Cập nhật nội dung chi tiết về Trang Điện Tử Sở Y Tế mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Sở Y tế thành phố Đà Nẵng nhận được Công văn số 24026/QLD-TTra ngày 28/12/2018 của Cục Quản lý Dược về việc hướng dẫn tạm thời triển khai kết nối liên thông dữ liệu.
Theo đó, Cục Quản lý Dược đã ban hành Quyết định số 540/QĐ-QLD ngày 20/8/2018 về việc ban hành “Chuẩn yêu cầu dữ liệu đầu ra phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở bán lẻ thuốc” phiên bản 1.0 và Quyết định số 777/QĐ-QLD ngày 27/11/2018 về việc ban hành “Chuẩn kết nối dữ liệu phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin kết nối liên thông cơ sở bán lẻ thuốc” phiên bản 1.0 (đính kèm).
Để đảm bảo việc kết nối liên thông dữ liệu, Sở Y tế hướng dẫn tạm thời việc triển khai kết nối như sau:
1. Quy định chung
– Mỗi đơn vị cung cấp phần mềm được đăng ký và sử dụng 01 tài khoản cho các cơ sở sử dụng phần mềm của nhà cung cấp đó.
- Đơn vị cung cấp dịch vụ, quản trị hệ thống “Cơ sở dữ liệu Dược Quốc gia” là Tổng công ty giải pháp doanh nghiệp Viettel và Chi nhánh Viettel các tỉnh, thành phố.
– Các đơn vị cung cấp phần mềm, cơ sở sử dụng phần mềm phải thực hiện bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật hiện hành.
– Các đơn vị cung cấp phần mềm, cơ sở sử dụng phần mềm phải đảm bảo đạt chuẩn yêu cầu dữ liệu đầu ra theo Quyết định số 540/QĐ-QLD và chuẩn kết nối dữ liệu theo Quyết định số 777/QĐ-QLD.
– Dữ liệu phải được gửi lên hệ thống “Cơ sở dữ liệu Dược Quốc gia” ngay sau khi kết thúc giao dịch.
2. Hướng dẫn kết nối đối với các công ty cung cấp phần mềm quản lý cơ sở bán lẻ thuốc
– Bước 1: Các công ty cung cấp phần mềm có nhu cầu kết nối dữ liệu với hệ thống “Cơ sở dữ liệu Dược Quốc gia” gửi yêu cầu đề nghị liên thông kết nối bằng văn bản về Cục Quản lý Dược.
– Bước 2: Cục Quản lý Dược chuyển danh sách các đơn vị cho Tổng Công ty giải pháp doanh nghiệp Viettel.
– Bước 3: Tổng Công ty giải pháp doanh nghiệp Viettel mở cổng, cấp tài khoản, thiết lập kênh kết nối để các đơn vị thực hiện được việc kết nối và chuyển dữ liệu vào hệ thống “Cơ sở dữ liệu Dược Quốc gia”.
3. Hướng dẫn kết nối đối với các cơ sở bán lẻ thuốc đang sử dụng phần mềm khác ngoài phần mềm Viettel/VNPT/phần mềm đã được cấp tài khoản kết nối dữ liệu vào hệ thống “Cơ sở dữ liệu Dược Quốc gia” (gọi tắt là cơ sở bán lẻ thuốc)
– Bước 1: Các cơ sở bán lẻ thuốc gửi yêu cầu đề nghị kết nối liên thông bằng văn bản về Sở Y tế.
– Bước 2: Sở Y tế chuyển danh sách các cơ sở bán lẻ thuốc cho Viettel Đà Nẵng.
– Bước 3: Viettel Đà Nẵng thực hiện cấp tài khoản, hướng dẫn kết nối cho các cơ sở bán lẻ thuốc.
4. Đầu mối liên hệ
– Về các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, đề nghị liên hệ:
+ Cục Quản lý Dược (Phòng Thanh tra dược, mỹ phẩm, SĐT: 0859816886)
+ Sở Y tế (Phòng Quản lý hành nghề y tế, SĐT: 0236.3702377)
– Về hỗ trợ kỹ thuật, đề nghị liên hệ:
+ Tổng Công ty giải pháp doanh nghiệp Viettel (ông Trần Quốc Tuấn, SĐT: 0986724186)
+ Viettel Đà Nẵng (ông Đoàn Công Huy, SĐT: 0972221368)./.
Quyết định số 540/QĐ-QLD /documents/10180/3262366/540-cqld.pdf
Quyết định số 777/QĐ-QLD /documents/11358/aaf9779a-f1fe-4c0f-a022-05d2df44954a
Trang Thông Tin Điện Tử Sở Tư Pháp Tỉnh Đăklăk
Ngày 10/12/2010, tại kỳ họp thứ 15, HĐND tỉnh khóa VII đã thông qua 23 Nghị quyết, cụ thể như sau:
– Nghị quyết số 14/NQ-HĐND về việc xác nhận kết quả bầu bổ sung thành viên UBND tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2004-2011;
-Nghị quyết số 15/NQ-HĐND về mục tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2011;
– Nghị quyết số 16/NQ-HĐND về chương trình giám sát của HĐND tỉnh năm 2011;
– Nghị quyết số 17/NQ-HĐND về chương trình ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh năm 2011;
– Nghị quyết số 18/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh tỉnh Đắk Lắk 5 năm 2011-2015;
– Nghị quyết số 19/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng năm 2011;
– Nghị quyết số 20/NQ-HĐND về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2011 tỉnh Đắk lắk;
– Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2011 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk;
– Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011; – Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2011;
– Nghị quyết số 24/NQ-HĐND về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 tỉnh Đắk Lắk;
– Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 6, Điều1, Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí;
– Nghị quyết số 26/2010/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
– Nghị quyết số 27/2010/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh;
– Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND về quy định mức giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột;
– Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND về việc lập Quỹ quốc phòng – an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh;
– Nghị quyết số 31/2010/NQ-HĐND về việc quy định kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
– Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với học sinh ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh;
– Nghị quyết số 33/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở;
– Nghị quyết số 34/2010/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk;
– Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND về cơ cấu nguồn vốn đầu tư đường giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk , giai đoạn 2011 – 2015;
– Nghị quyết số 36/2010/NQ-HĐND về việc quy định các nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2011 – 2015.
Trang Thông Tin Điện Tử Thị Ủy Hương Trà
Ngày 10/12/2019, Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị quyết 54-NQ/TW (Nghị quyết 54) của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế
Nghị quyết 54 đã nêu rõ quan điểm của Bộ Chính trị là xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn, phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế, với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân thiện môi trường và thông minh; du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn, công nghệ thông tin và truyền thông là đột phá, công nghiệp và nông nghiệp công nghệ cao là nền tảng. Đây là nhiệm vụ quan trọng, có ý nghĩa cả về kinh tế – xã hội, chính trị, quốc phòng và an ninh; không chỉ là của riêng Thừa Thiên Huế mà còn của cả vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và cả nước.
Nghị quyết 54 cũng đã xác định mục tiêu và tầm nhìn, đến năm 2025, Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bản tồn, phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế, với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân thiện môi trường và thông minh. Đến năm 2030, Thừa Thiên Huế là một trong những trung tâm lớn, đặc sắc của khu vực Đông Nam Á về văn hóa, du lịch và y tế chuyên sâu; một trong những trung tâm lớn của cả nước về khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao; quốc phòng, an ninh được bảo đảm vững chắc; Đảng bộ, chính quyền và toàn hệ thống chính trị vững mạnh; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đạt mức cao. Tầm nhìn đến năm 2045, Thừa Thiên Huế là thành phố Festival, trung tâm văn hóa, giáo dục, du lịch và y tế chuyên sâu đặc sắc của Châu Á.
Để thực hiện thắng lợi mục tiêu trên, Nghị quyết 54 của Bộ Chính trị đã xác định các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, đó là:
Tập trung mọi nguồn lực xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân thiện môi trường và thông minh; là trung tâm của vùng và cả nước về văn hóa, du lịch, y tế chuyên sâu, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, với trọng tâm là: Đổi mới mạnh mẽ tư duy phát triển, nhất là tư duy về phát triển bền vững, về bảo tồn và phát huy các giá trị di sản; tư duy về phát huy tối đa, hiệu quả các lợi thế, tiềm năng riêng có… Năm 2020, xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù và hoàn thiện bộ tiêu chí về thành phố trực thuộc Trung ương cho Thừa Thiên Huế trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế. Xây dựng Thừa Thiên Huế thành một trung tâm văn hóa đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc và bản sắc văn hóa Huế; phát triển đa dạng các ngành dịch vụ, trong đó, du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn… Phát triển Bệnh viện Trung ương Huế, cùng với Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế đạt chuẩn các bệnh viện tiên tiến khu vực Đông Nam Á, tiến tới đạt chuẩn quốc tế về y tế. Phát triển Trường Đại học Y Dược Huế theo mô hình “Trường-Viện” cấp quốc gia và hướng tới đạt chuẩn quốc tế… Xây dựng Trung tâm giáo dục – đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao trên cơ sở phát triển Đại học Huế trở thành Đại học Quốc gia. Hình thành khu công nghệ thông tin tập trung, khu công nghệ cao và các tổ chức nghiên cứu đủ sức giải quyết các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của vùng và quốc gia.
Tập trung phát triển một số ngành như công nghiệp hỗ trợ, năng lượng sạch, các ngành chế biến sâu, công nghệ thông tin và phần mềm, hóa dược và thiết bị y tế. Phát triển ngành nông nghiệp theo hướng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với thị trường tiêu thụ, thích ứng với biến đổi khí hậu; gắn phát triển nông nghiệp với phát triển du lịch. Phát triển kinh tế biển và đầm phá trên cơ sở tăng trưởng xanh, bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái kết hợp với phát triển nuôi trồng thủy sản, du lịch, dịch vụ biển, năng lượng tái tạo… Phát triển kinh tế – xã hội các huyện miền núi theo hướng hình thành các vùng sản xuất nông, lâm nghiệp gắn với phát triển công nghiệp chế biến và dịch vụ, du lịch, bảo đảm quốc phòng, an ninh. Khai thác bền vững và có hiệu quả tiềm năng của Vườn Quốc gia Bạch Mã…
Đẩy mạnh công tác quy hoạch và quản lý, thực hiện quy hoạch, nhất là quy hoạch đô thị theo hướng phát triển mạnh kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại và thông minh, đặc biệt là kết cấu hạ tầng giao thông, công nghệ thông tin, đô thị, bảo đảm sự hài hòa giữa kiến trúc với tự nhiên và đặc thù của Huế. Quy hoạch bố trí lại dân cư, sắp xếp hình thành các cụm ngành sản xuất. Tăng cường công tác bảo vệ tài nguyên, môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, với trọng tâm là: Xây dựng quy hoạch phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng. Quy hoạch lại không gian đô thị trung tâm theo hướng đặc thù trực thuộc Trung ương và đầu tư kết cấu hạ tầng, từng bước đạt chuẩn thành phố trực thuộc Trung ương. Mở rộng địa giới hành chính đô thị. Ứng dụng các tiện ích thông minh để quản lý đô thị trên một số lĩnh vực. Khôi phục toàn bộ các công trình di tích chính trong khu vực Đại Nội… Hoàn thành đầu tư tuyến đường bộ ven biển, cao tốc nối các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Mở rộng các tuyến Quốc lộ 49A, quốc lộ 49B, hầm Phước Tượng – Phú Gia; nâng cấp cảng nước sâu Chân Mây thành cảng container, cảng du lịch. Xây dựng cảng chuyên dùng Điền Lộc, khu neo đậu tránh, trú bão khu vực Thuận An. Nâng công suất cảng Hàng không quốc tế Phú Bài phù hợp theo quy hoạch được phê duyệt; cải tạo tuyến đường sắt khu vực đèo Hải Vân. Đầu tư hệ thống gia thông của tỉnh kết nối giữa các đô thị; ưu tiên tuyến đường Huế – Thuận An, Huế – sân bay Phú Bài, đường vành đai 3 thành phố Huế. Xây dựng cầu qua sông Hương và hạ tầng một số bãi biển du lịch… Ngân sách Trung ương hỗ trợ hoàn thành việc di dời các hộ dân trong khu vực 1 thuộc quần thể di tích Cố đô Huế trước năm 2022…
Thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư từ mọi thành phần kinh tế cho phát triển kinh tế – xã hội, nhất là kinh tế tư nhân cho phát triển kếu cấu hạ tầng và các ngành kinh tế mũi nhọn, có lợi thế, với trọng tâm là: Quyết liệt trong công tác cải cách hành chính. Ban hành chính sách thu hút đầu tư theo hướng thông thoáng, minh bạch. Đổi mới cơ chế quản lý, khai thác sau đầu tư để thu hút nguồn lực đầu tư từ mọi thành phần kinh tế, đặc biệt là từ khu vực kinh tế tư nhân cho phát triển kết cấu hạ tầng, phát triển chính quyền điện tử, đô thị thông minh; khởi nghiệp sáng tạo. Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công – tư (PPP). Chủ động thu hút có chọn lọc các dự án có vốn đầu tư nước ngoài. Có chính sách thúc đẩy để các hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả, bền vững.
Xây dựng và ban hành một số cơ chế, chính sách đặc thù để phát triển nhanh và bền vững Thừa Thiên Huế trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế, với trọng tâm là: Nghiên cứu ban hành các tiêu chí đặc thù phân loại đô thị, đơn vị hành chính, mô hình đô thị phù hợp với Thừa Thiên Huế trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế. Nghiên cứu thực hiện thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù cho Thừa Thiên Huế nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa trên cơ sở kết hợp chặt chẽ và có hiệu quả nguồn lực Trung ương, nguồn lực địa phương và nguồn lực xã hội hóa. Có cơ chế, chính sách tạo đột phá trong phát triển nhanh và bền vững Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô, đầm phá Tam Giang – Cầu Hai và Vườn quốc gia Bạch Mã. Nghiên cứu thực hiện thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thừa Thiên Huế thành trung tâm y tế chuyên sâu tầm cỡ quốc tế; trung tâm lớn của cả nước về khoa học và công nghệ, giáo dục – đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao trên cơ sở tăng quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp và xã hội hóa các dịch vụ công.
Ngoài các nhiệm vụ, giải pháp trên, Nghị quyết 54 của Bộ Chính trị còn xác định các nhiệm vụ, giải pháp: Nâng cao hiệu quả liên kết phát triển vùng; mở rộng hợp tác và quan hệ đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh. Tập trung phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; gắn phát triển kinh tế với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ công bằng xã hội; củng cố vị thế là trung tâm văn hóa lớn và đặc sắc của cả nước. Gắn phát triển kinh tế – xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. Xây dựng Đảng, hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; phát huy vai trò làm chủ của nhân dân; xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở.
chúng tôi
Cổng Thông Tin Điện Tử Sở Thông Tin Và Truyền Thông Hà Tĩnh
STT
Số/Kí hiệu Ngày ban hành
Trích yếu Đính kèm
3
289/STTTT-BCVT
23/03/2021
V/v báo cáo tình hình hoạt động trạm thu phát sóng di động (BTS) trên tài sản công
V/v báo cáo tình hình hoạt động trạm thu phát sóng di động (BTS) trên tài sản công
Số/Ký hiệu văn bản
289/STTTT-BCVT
Ngày ban hành
23/03/2021
Người ký
Đậu Tùng Lâm
Trích yếu
V/v báo cáo tình hình hoạt động trạm thu phát sóng di động (BTS) trên tài sản công
Loại văn bản
Công văn
Lĩnh vực văn bản
Bưu chính viễn thông
Văn bản đính kèm
4
240/STTTT-TTr
08/03/2021
V/v góp ý dự thảo Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh
V/v góp ý dự thảo Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh
Số/Ký hiệu văn bản
240/STTTT-TTr
Ngày ban hành
08/03/2021
Người ký
Đậu Tùng Lâm
Trích yếu
V/v góp ý dự thảo Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh
Loại văn bản
Công văn
Lĩnh vực văn bản
Thanh tra
Văn bản đính kèm
6
219/KH-STTTT
03/03/2021
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2021
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2021
Số/Ký hiệu văn bản
219/KH-STTTT
Ngày ban hành
03/03/2021
Người ký
Đậu Tùng Lâm
Trích yếu
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2021
Loại văn bản
Kế hoạch
Lĩnh vực văn bản
Thanh tra
Văn bản đính kèm
8
179/STTTT-TTr
23/02/2021
V/v góp ý dự thảo Luật thanh tra sửa đổi
V/v góp ý dự thảo Luật thanh tra sửa đổi
Số/Ký hiệu văn bản
179/STTTT-TTr
Ngày ban hành
23/02/2021
Người ký
Trích yếu
V/v góp ý dự thảo Luật thanh tra sửa đổi
Loại văn bản
Công văn
Lĩnh vực văn bản
Thanh tra
Văn bản đính kèm
9
166/STTTT-BCVT
19/02/2021
báo cáo phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để xây dựng kế hoạch dùng chung hạ tầng trên địa bàn
báo cáo phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để xây dựng kế hoạch dùng chung hạ tầng trên địa bàn
Số/Ký hiệu văn bản
166/STTTT-BCVT
Ngày ban hành
19/02/2021
Người ký
Đậu Tùng Lâm
Trích yếu
báo cáo phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để xây dựng kế hoạch dùng chung hạ tầng trên địa bàn
Loại văn bản
Công văn
Lĩnh vực văn bản
Bưu chính viễn thông
Văn bản đính kèm
11
95/STTTT-TTr
26/01/2021
Số/Ký hiệu văn bản
95/STTTT-TTr
Ngày ban hành
26/01/2021
Người ký
Đậu Tùng Lâm
Trích yếu
Loại văn bản
Công văn
Lĩnh vực văn bản
Thanh tra
Văn bản đính kèm
12
84/STTTT-BCVT
22/01/2021
đề xuất khu vực phát triển hạ tầng viễn thông đảm bảo thông tin liên lạc
đề xuất khu vực phát triển hạ tầng viễn thông đảm bảo thông tin liên lạc
Số/Ký hiệu văn bản
84/STTTT-BCVT
Ngày ban hành
22/01/2021
Người ký
Đậu Tùng Lâm
Trích yếu
đề xuất khu vực phát triển hạ tầng viễn thông đảm bảo thông tin liên lạc
Loại văn bản
Công văn
Lĩnh vực văn bản
Bưu chính viễn thông
Văn bản đính kèm
16
55/STTTT-CNTT
15/01/2021
V/v cho ý kiến về nội dung triển khai đô thị thông minh
V/v cho ý kiến về nội dung triển khai đô thị thông minh
Số/Ký hiệu văn bản
55/STTTT-CNTT
Ngày ban hành
15/01/2021
Người ký
Bùi Đắc Thế
Trích yếu
V/v cho ý kiến về nội dung triển khai đô thị thông minh
Loại văn bản
Công văn
Lĩnh vực văn bản
Công nghệ thông tin
Văn bản đính kèm
18
28/STTTT-CNTT
08/01/2021
V/v đề xuất nội dung báo cáo định kỳ và tiêu chí thực hiện CCHC năm 2021 lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
V/v đề xuất nội dung báo cáo định kỳ và tiêu chí thực hiện CCHC năm 2021 lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
Số/Ký hiệu văn bản
28/STTTT-CNTT
Ngày ban hành
08/01/2021
Người ký
Bùi Đắc Thế
Trích yếu
V/v đề xuất nội dung báo cáo định kỳ và tiêu chí thực hiện CCHC năm 2021 lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
Loại văn bản
Công văn
Lĩnh vực văn bản
Công nghệ thông tin
Văn bản đính kèm
19
13/STTTT-CNTT
06/01/2021
V/v giao nhiệm vụ cho Hội Tin học tỉnh Hà Tĩnh
V/v giao nhiệm vụ cho Hội Tin học tỉnh Hà Tĩnh
Số/Ký hiệu văn bản
13/STTTT-CNTT
Ngày ban hành
06/01/2021
Người ký
Nguyễn Công Thành
Trích yếu
V/v giao nhiệm vụ cho Hội Tin học tỉnh Hà Tĩnh
Loại văn bản
Công văn
Lĩnh vực văn bản
Công nghệ thông tin
Văn bản đính kèm
21
12/STTTT-CNTT
06/01/2021
V/v cung cấp thông tin theo đề nghị của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
V/v cung cấp thông tin theo đề nghị của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số/Ký hiệu văn bản
12/STTTT-CNTT
Ngày ban hành
06/01/2021
Người ký
Bùi Đắc Thế
Trích yếu
V/v cung cấp thông tin theo đề nghị của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Loại văn bản
Công văn
Lĩnh vực văn bản
Công nghệ thông tin
Văn bản đính kèm
23
02/BC -TPC
07/12/2020
Báo cáo tình hình, kết qủa thực hiện công tác pháp chế năm 2020
Báo cáo tình hình, kết qủa thực hiện công tác pháp chế năm 2020
Số/Ký hiệu văn bản
02/BC -TPC
Ngày ban hành
07/12/2020
Người ký
Phạm Văn Báu
Trích yếu
Báo cáo tình hình, kết qủa thực hiện công tác pháp chế năm 2020
Loại văn bản
Báo cáo
Lĩnh vực văn bản
Thanh tra
Văn bản đính kèm
24
1386/GM-STTTT
03/12/2020
V/v Thống nhất đề xuất của UBND thị xã Kỳ Anh về quy hoạch các vị trí của Viễn thông Hà Tĩnh
V/v Thống nhất đề xuất của UBND thị xã Kỳ Anh về quy hoạch các vị trí của Viễn thông Hà Tĩnh
Số/Ký hiệu văn bản
1386/GM-STTTT
Ngày ban hành
03/12/2020
Người ký
Đậu Tùng Lâm
Trích yếu
V/v Thống nhất đề xuất của UBND thị xã Kỳ Anh về quy hoạch các vị trí của Viễn thông Hà Tĩnh
Loại văn bản
Giấy mời
Lĩnh vực văn bản
Bưu chính viễn thông
Văn bản đính kèm
25
01/BC-TKSTTHC
01/12/2020
Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020
Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020
Số/Ký hiệu văn bản
01/BC-TKSTTHC
Ngày ban hành
01/12/2020
Người ký
Bùi Đắc Thế
Trích yếu
Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020
Loại văn bản
Báo cáo
Lĩnh vực văn bản
Thanh tra
Văn bản đính kèm
Bạn đang đọc nội dung bài viết Trang Điện Tử Sở Y Tế trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!