Top 12 # Xem Nhiều Nhất Yêu Cầu Thể Thức Văn Bản Hành Chính Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Athena4me.com

Yêu Cầu Nội Dung Văn Bản Hành Chính

Quy Trình Xây Dựng Và Ban Hành Quyết Định Hành Chính, Một Văn Bản Hành Chính Có Mấy Nội Dung, Thủ Tục Hành Chính Sở Xây Dựng Hà Nội, Thủ Tục Hành Chính Sở Xây Dựng, Thủ Tục Hành Chính Xây Dựng, Thủ Tục Hành Chính Bộ Xây Dựng, Yêu Cầu Nội Dung Văn Bản Hành Chính, Văn Bản Hành Chính Thông Dụng, Một Số Mẫu Văn Bản Hành Chính Thông Dụng, Thủ Tục Hành Chính Về Chuyển Quyền Sử Dụng Đất, Thủ Tục Hành Chính Xin Giấy Phép Xây Dựng, Xử Lý Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Xây Dựng, Thủ Tục Hành Chính Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất, Thủ Tục Hành Chính Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất, Nghị Định Xử Phạt Hành Chính Trong Lĩnh Vực Xây Dựng, Văn Bản Hành Chính Có Đặc Điểm Gì Về Mục Đích Nội Dung Và Hình Thức Trình Bày, Bài Thu Hoạch Trung Cấp Lý Luận Hành Chính Về Xây Dựng Nông Thôn Mới, Mẫu Số 5 Bảng Tổng Hợp Số Liệu áp Dụng Các Biện Pháp Xử Lý Hành Chính, Theo Em Van Ban Hanh Chinh Co Dac Diem Gi Ve Muc Dich Noi Dung Va Hinh Thuc Trinh Bay, Nghị Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Xây Dựng, Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Điện Cho Sinh Hoạt Sang Hành Chính Sự Nghiệp, Tiểu Luận Xử Lý Tình Huống Vi Phạm Hành Chính Xây Dựng Nhà Không Phép, Tiểu Luận Tình Huống Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Xây Dựng, Giáo Trình Lý Luận Hành Chính Nhà Nước Học Viện Hành Chính, Tiểu Luận Tình Huống Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Xây Dựng Đối Với Cán Bộ Quản Lý Cấp P, Quy Định Về Các Biểu Mẫu Để Sử Dụng Khi Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Thuộc Thẩm Quyền Của Công An Nhân, Quản Lý Hành Chính Học Viện Hành Chính, Về Xây Dựng Tổ Chức Hội Vững Mạnh Tham Gia Xây Dựng Đảng Cây Dưng Chính Quyền, Tìm Hiểu Về Cưỡng Chế Hành Chính Và Biện Pháp Cưỡng Chế Hành Chính, Quy Luật Phủ Định Của Phủ Định Và Sự Vận Dụng Quy Luật Này Vào Công Cuộc Cải Cách Hành Chính Của Nướ, Báo Cáo Kết Quả Thi Hành Xử Lý Vi Phạm Hành Chính Trong Môi Trường Của Bộ Tài Nguyên Môi Trườn, Báo Cáo Giải Trình Thi Hành Pháp Luật Về Xứ Lý Vi Phạm Hành Chính, Các Hành Vi Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Y Dược Và Mức Xử Phạt, Bb Tiêu Hủy Tang Vật Vi Phạm Hành Chính Ban Hành Kèm Theo Thoòng Tư Số 34/2014/tt – Bca Ngày 15/8/20, Quyết Định Số 3660/qĐ-ubnd Ban Hành Kế Hoạch Cải Cách Hành Chính Năm 2017., Bb Tiêu Hủy Tang Vật Vi Phạm Hành Chính Ban Hành Kèm Theo Thoòng Tư Số 34/2014/tt – Bca Ngày 15/8/20, Báo Cáo Tổng Kết Thực Hiện Nghị Quyết Số 16/nq-cp Của Chính Phủ Ban Hành Chương Trình Hành Động Của, Báo Cáo Tổng Kết Thực Hiện Nghị Quyết Số 16/nq-cp Của Chính Phủ Ban Hành Chương Trình Hành Động Của , Hướng Dẫn Thực Hành Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp, Sử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Thi Hành án Dân Sự, Tờ Trình Về Dự án Luật Ban Hành Quyết Định Hành Chính, Quyết Định Ban Hành Chế Độ Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp, Dự Thảo Luật Ban Hành Quyết Định Hành Chính, Quyết Định Ban Hành Kế Hoạch Cải Cách Hành Chính, Hướng Dẫn Thi Hành Luật Xử Lý Vi Phạm Hành Chính, Ban Hành Kế Hoạch Cải Cách Hành Chính Năm 2019, Báo Cáo Sơ Kết 3 Năm Thi Hành Luật Tố Tụng Hành Chính 2015, Báo Cáo Tổng Kết Thi Hành Luật Xử Lý Vi Phạm Hành Chính, Tình Hình Ban Hành Văn Bản Hành Chính ở Địa Phương, Báo Cáo Kết Quả Thi Hành Xử Lý Vi Phạm Hành Chính Trong Môi Trường, Bài Tập Thực Hành Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Hướng Dẫn Thi Hành Một Số Điều Của Luật Xây Dựng Về Xử Lý Vi Phạm Trật Tự Xây Dựng Đô Thị, Hành Vi Tự Lắp Đặt, Sử Dụng Còi, Đèn Không Đúng Thiết Kế Của Nhà Sản Xuất Đối Với Từng Loại Xe Cơ Gi, Hành Vi Tự Lắp Đặt, Sử Dụng Còi, Đèn Không Đúng Thiết Kế Của Nhà Sản Xuất Đối Với Từng Loại Xe Cơ Gi, Quyết Định Số 438/qĐ-ct Ngày 21/3/2016 Của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị, Tham Luận Nâng Cao Công Tác Tài Chính Trong Hành Chính Sự Nghiệp, Định Số 438/qĐ-ct Ngày 21/3/2016 Của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong, Quyết Định 438/qĐ-ct Ngày 21/3/2016 Của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị, Cải Cách Hành Chính Ngành Tài Chính: Thành Tựu 2017 – Kế Hoạch 2018, Quyết Định 438/qĐ-ct Ngày 21/3/2016 Của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Tr, Quyết Định 438 Của Tổng Cục Chính Trị Trong Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị , Khoa Luân Mon Quan Ly Hanh Chinh Nha Nuoc Lop Trung Cấp Chinh Tri, Quyết Định Số 438 Ngày 21/3/2016của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong , Quyết Định Số 438 Ngày 21/3/2016của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong, Hướng Dẫn Thực Hành Sử Dụng Arcgis Trong Các ứng Dụng Đô Thị Pdf, Đơn Khởi Kiện Hành Vi Hành Chính, Tiểu Luận Thủ Tục Hành Chính Thi Hành án Dân Sự, Ai Ban Hành Quyết Định Hành Chính, Số 438/qĐ-ct Ngày 21/3/2016 Của Tổng Cục Chính Trị Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị …, Cải Cách Thủ Tục Hành Chính Tài Chính Công Hướng Tới Gfmis, Tờ Trình Của Chính Phủ Về Dự án Luật Tố Tụng Hành Chính, Luận Văn Tốt Nghiệp Trung Cấp Chính Trị Hành Chính, Thủ Tục Hành Chính Qua Dịch Vụ Bưu Chính Công ích, Báo Cáo Tài Chính Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp, Quy Trinh Xay Dung Va Ban Hanh Chuong Trinh Ke Hoach Kiem Tra Dang Vien Chap Hanh Hang Nam Cua Chi B, Tiềm Lực Chính Trị Tinh Thần Trong Nội Dung Xây Dựng Nền Quốc Phòng Toàn Dân Có Vai Trò Như Thế Nào, Noi Dung Tham Muu Cap Uy Chinh Quyen Va To Chuc Xay Dung Luc Luong Dqtv , Nhận Định Nào Sau Đây Nói Đúng Nhất Nội Dung Chính Của Đoạn Trích Tức Nướ, Mẫu Đơn Khiếu Nại Hành Vi Hành Chính, Hướng Dẫn Thi Hành án Hành Chính, Nguyên Tắc ưu Tiên áp Dụng Luật Chuyên Ngành Được Sử Dụng Để Điều Chỉnh , Tăng Cường Xây Dựng Chỉnh Đốn Đảng Ngăn Chặn Đẩy Lùi Sự Suy Thoái Về Tư Tưởng Chính Trị Đạo Dúc Lối , Tăng Cường Xây Dựng Chỉnh Đốn Đảng Ngăn Chặn Đẩy Lùi Sự Suy Thoái Về Tư Tưởng Chính Trị Đạo Dúc Lối, Bài Tham Luận Về Xây Dựng Đảng, Xây Dựng Chính Quyền, Thông Tư Hướng Dẫn Về Điều Chỉnh Giá Hợp Đồng Xây Dựng Của Bộ Xây Dựng, Trình Bày Nội Dung Quan Điểm Của Đảng, Chính Sách Pháp Luật Nhà Nước Về Xây Dựng Nền Quốc Phòng, Trinh Bay Noi Dung Quan Diem Cua Dang, Chinh Sach Phap Luat Nha Nuoc Ve Xay Dung Nen Quoc Phong Toan, Trinh Bay Noi Dung Quan Diem Cua Dang, Chinh Sach Phap Luat Nha Nuoc Ve Xay Dung Nen Quoc Phong Toan, Báo Cáo Tài Chính Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp, Văn Bản Hành Chính Hoàn Chỉnh, Nguyên Tắc Quản Lý, Sử Dụng Và Các Hành Vi Bị Nghiêm Cấm Trong Công Tác Quản Lý, Sử Dụng Đất Quốc Ph, Nguyên Tắc Quản Lý, Sử Dụng Và Các Hành Vi Bị Nghiêm Cấm Trong Công Tác Quản Lý, Sử Dụng Đất Quốc Ph, 4 Nội Dung 7 Biện Pháp Xây Dựng Chính Quy, Nội Dung Quy Định 57 Của Bộ Chính Trị Về Bảo Vệ Chính Trị Nội Bộ, Quản Lý Tài Chính Trong Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước, Ngày 28/02/2018, Bộ Chính Trị Ban Hành Quy Định Số 126-qĐ/tw Quy Định Một Số Vấn Đề Về Bảo Vệ Chính , Ngày 28/02/2018, Bộ Chính Trị Ban Hành Quy Định Số 126-qĐ/tw Quy Định Một Số Vấn Đề Về Bảo Vệ Chính, Đơn Xin Tạm Dừng Lưu Hành, Hành Vi Sử Dụng Xe Mô Tô Để Kéo, 6 Thủ Tục Hành Chính,

Quy Trình Xây Dựng Và Ban Hành Quyết Định Hành Chính, Một Văn Bản Hành Chính Có Mấy Nội Dung, Thủ Tục Hành Chính Sở Xây Dựng Hà Nội, Thủ Tục Hành Chính Sở Xây Dựng, Thủ Tục Hành Chính Xây Dựng, Thủ Tục Hành Chính Bộ Xây Dựng, Yêu Cầu Nội Dung Văn Bản Hành Chính, Văn Bản Hành Chính Thông Dụng, Một Số Mẫu Văn Bản Hành Chính Thông Dụng, Thủ Tục Hành Chính Về Chuyển Quyền Sử Dụng Đất, Thủ Tục Hành Chính Xin Giấy Phép Xây Dựng, Xử Lý Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Xây Dựng, Thủ Tục Hành Chính Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất, Thủ Tục Hành Chính Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất, Nghị Định Xử Phạt Hành Chính Trong Lĩnh Vực Xây Dựng, Văn Bản Hành Chính Có Đặc Điểm Gì Về Mục Đích Nội Dung Và Hình Thức Trình Bày, Bài Thu Hoạch Trung Cấp Lý Luận Hành Chính Về Xây Dựng Nông Thôn Mới, Mẫu Số 5 Bảng Tổng Hợp Số Liệu áp Dụng Các Biện Pháp Xử Lý Hành Chính, Theo Em Van Ban Hanh Chinh Co Dac Diem Gi Ve Muc Dich Noi Dung Va Hinh Thuc Trinh Bay, Nghị Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Xây Dựng, Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Điện Cho Sinh Hoạt Sang Hành Chính Sự Nghiệp, Tiểu Luận Xử Lý Tình Huống Vi Phạm Hành Chính Xây Dựng Nhà Không Phép, Tiểu Luận Tình Huống Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Xây Dựng, Giáo Trình Lý Luận Hành Chính Nhà Nước Học Viện Hành Chính, Tiểu Luận Tình Huống Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Xây Dựng Đối Với Cán Bộ Quản Lý Cấp P, Quy Định Về Các Biểu Mẫu Để Sử Dụng Khi Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Thuộc Thẩm Quyền Của Công An Nhân, Quản Lý Hành Chính Học Viện Hành Chính, Về Xây Dựng Tổ Chức Hội Vững Mạnh Tham Gia Xây Dựng Đảng Cây Dưng Chính Quyền, Tìm Hiểu Về Cưỡng Chế Hành Chính Và Biện Pháp Cưỡng Chế Hành Chính, Quy Luật Phủ Định Của Phủ Định Và Sự Vận Dụng Quy Luật Này Vào Công Cuộc Cải Cách Hành Chính Của Nướ, Báo Cáo Kết Quả Thi Hành Xử Lý Vi Phạm Hành Chính Trong Môi Trường Của Bộ Tài Nguyên Môi Trườn, Báo Cáo Giải Trình Thi Hành Pháp Luật Về Xứ Lý Vi Phạm Hành Chính, Các Hành Vi Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Y Dược Và Mức Xử Phạt, Bb Tiêu Hủy Tang Vật Vi Phạm Hành Chính Ban Hành Kèm Theo Thoòng Tư Số 34/2014/tt – Bca Ngày 15/8/20, Quyết Định Số 3660/qĐ-ubnd Ban Hành Kế Hoạch Cải Cách Hành Chính Năm 2017., Bb Tiêu Hủy Tang Vật Vi Phạm Hành Chính Ban Hành Kèm Theo Thoòng Tư Số 34/2014/tt – Bca Ngày 15/8/20, Báo Cáo Tổng Kết Thực Hiện Nghị Quyết Số 16/nq-cp Của Chính Phủ Ban Hành Chương Trình Hành Động Của, Báo Cáo Tổng Kết Thực Hiện Nghị Quyết Số 16/nq-cp Của Chính Phủ Ban Hành Chương Trình Hành Động Của , Hướng Dẫn Thực Hành Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp, Sử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Thi Hành án Dân Sự, Tờ Trình Về Dự án Luật Ban Hành Quyết Định Hành Chính, Quyết Định Ban Hành Chế Độ Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp, Dự Thảo Luật Ban Hành Quyết Định Hành Chính, Quyết Định Ban Hành Kế Hoạch Cải Cách Hành Chính, Hướng Dẫn Thi Hành Luật Xử Lý Vi Phạm Hành Chính, Ban Hành Kế Hoạch Cải Cách Hành Chính Năm 2019, Báo Cáo Sơ Kết 3 Năm Thi Hành Luật Tố Tụng Hành Chính 2015, Báo Cáo Tổng Kết Thi Hành Luật Xử Lý Vi Phạm Hành Chính, Tình Hình Ban Hành Văn Bản Hành Chính ở Địa Phương, Báo Cáo Kết Quả Thi Hành Xử Lý Vi Phạm Hành Chính Trong Môi Trường,

Yêu Cầu Của Văn Bản Quản Lý Hành Chính

Quản Lý Tài Chính Trong Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước, Quản Lý Hành Chính Học Viện Hành Chính, Quyết Định Số 438 Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chinh Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ V, Quyết Định 438 Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Và Dân Quân T, Khoa Luân Mon Quan Ly Hanh Chinh Nha Nuoc Lop Trung Cấp Chinh Tri, Quản Lý Hành Chính, Quận 12 Thủ Tục Hành Chính, Quản Lý Thủ Tục Hành Chính, Quản Lý Thủ Tục Hành Chính Cấp Xã, Quản Lý Văn Bản Hành Chính, Thủ Tục Hành Chính Hải Quan, Yêu Cầu Của Văn Bản Quản Lý Hành Chính, Cục Quản Lý Thủ Tục Hành Chính, Quản Lý Hành Chính, Thủ Tục Hành Chính Quận 7, Thủ Tục Hành Chính Quận 12, Thủ Tục Hành Chính Quận 1, Thủ Tục Hành Chính Quận Nam Từ Liêm, Mẫu Đơn Xin Việc Vào Cơ Quan Hành Chính, Văn Bản Hành Chính Quản Lý Nhà Nước, Bài Tập Về Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Quản Lý Nhà Nước Về Thủ Tục Hành Chính, Quản Lý Nhà Nước Về Hành Chính, Quản Trị Hành Chính Văn Phòng, Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Phần Mềm Quản Lý Văn Bản Hành Chính, Phần Mềm Quản Lý Thủ Tục Hành Chính, Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Là Gì, Nhung Van De Co Ban Cua Quan Ly Hanh Chinh, Mẫu Văn Bản Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Khoa Học Quản Lý Hành Chính, Vai Trò Của Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Văn Bản Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Thủ Tục Hành Chính Quận Đống Đa, Thủ Tục Hành Chính Quận Cầu Giấy, Học Thuyết Quản Trị Hành Chính, Thủ Tục Hành Chính Quận Hoàng Mai, Đề Thi Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Thủ Tục Hành Chính Quận Hai Bà Trưng, Thủ Tục Hành Chính Quận Bắc Từ Liêm, Thủ Tục Hành Chính Quận Hà Đông, Văn Bản Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Là Gì, Thủ Tục Hành Chính Quận Ba Đình, ý Nghĩa Của Văn Bản Quản Lý Hành Chính, Bai Thao Luan Mon Quan Ly Hanh Chinh Lan 2, Thao Luan Mon Quan Ly Hanh Chinh Lan 2, Thủ Tục Hành Chính Quận Thanh Xuân, Đề Cương Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Nhung Van De Co Ban Cua Quan Ly Hanh Chinh Nha Nuoc, Đề Cương Môn Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Vai Trò Chủ Yếu Trong Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Quản Lý Nhà Nước Học Viện Hành Chính, Lý Luận Về Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội, Luận Văn Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Tài Liệu Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Quản Lý Tổ Chức Hành Chính Nhà Nước, Lý Luận Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Bai Tapve Quan Li Hanh Chinh Nha Nuoc, Quy Chế Văn Hoá Công Sở Tại Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước, Bao Cao Tốt Nghiệp Nghành Quan Ly Hanh Chinh Nha Nuoc, Giáo Trình Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Tiểu Luận Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Nêu Vai Trò Của Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Đối Với Sự Phát Triển Của Xã Hội, Bài Tiểu Luận Về Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Mẫu Giấy Uỷ Quyền Trong Cơ Quan Hành Chính, Nêu Kỹ Thuật Trình Bày Văn Bản Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Về Việc Ban Hành Quy Chế Quản Lý Tài Chính Của Tổng Cục Thống Kê, Khái Niệm Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Quy Phạm Và Quan Hệ Pháp Luật Hành Chính, Bài Thảo Luận Môn Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Giáo Trình Môn Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Quyết Định Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Thao Luan Quan Ly Hanh Chinh Nha Nuoc Lan 2, Thảo Luận Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Bài Thảo Luận Môn Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Lần 1, Bài Thảo Luận Môn Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Lần 2, Vai Trò Quan Trọng Nhất Trong Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Nghị Định 112 Xu Phat Vi Pham Hanh Chinh Quan Su, Thảo Luận Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Phần 2, Quyết Định Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Bất Hợp Pháp, Quản Trị Hành Chính Văn Phòng Nguyễn Thị Tiểu Laon, Cơ Quan Hành Chính Thành Phố, Huyện Trong Tỉnh Okayama, Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Hải Quan, Xử Lý Kỷ Luật Công Chức Trong Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước, Tìm Hiểu Vai Trò Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Phát Triển Kinh Tế ở Địa Phương, Nghị Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Hải Quan, Quyết Đinh Ban Hanh Quy Che Giao Duc Chính Tri Trong Quan Đôi Nhân Dân Việt Nam, Mẫu 08/tkdv.vn Giấy Đề Nghị Chỉnh Sửa Bổ Sung Thông Tin Khách Hành Là Cơ Quan Đơn Vị , Phân Tích ưu Nhược Điểm Của Các Phương Pháp Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Tiểu Luận Tình Huống Quản Lý Nhà Nước Xử Lý Hành Chính Trong Lĩnh Vự Y ế, Tiểu Luận Tình Huống Quản Lý Nhà Nước Xử Lý Hành Chính Trong Lĩnh Vự Y Tế, Tiểu Luận Xử Lý Kỷ Luật Công Chức Trong Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước, Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Quản Lý, Bảo Vệ Biên Giới Quốc Gia, Giáo Trình Lý Luận Hành Chính Nhà Nước Học Viện Hành Chính, Tiểu Luận Tình Huống Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Xây Dựng Đối Với Cán Bộ Quản Lý Cấp P, Khóa Luận Ttots Nghiệp Về Nâng Cao Công Tác Soạn Thảo Văn Bản Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Chủ Trương, Thái Độ, Quan Điểm Của Chính Phủ, Chính Quyền Cơ Sở Và Các Cơ Quan Đặc Biệt Của Các Nước, Chuyên Đề 7 Hệ Thống Thông Tin Trong Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Quy Định Về Phối Hợp Trong Công Tác Quản Lý Về Xử Lý Vi Phạm Hành Chính Trong Cand,

Quản Lý Tài Chính Trong Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước, Quản Lý Hành Chính Học Viện Hành Chính, Quyết Định Số 438 Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chinh Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ V, Quyết Định 438 Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Và Dân Quân T, Khoa Luân Mon Quan Ly Hanh Chinh Nha Nuoc Lop Trung Cấp Chinh Tri, Quản Lý Hành Chính, Quận 12 Thủ Tục Hành Chính, Quản Lý Thủ Tục Hành Chính, Quản Lý Thủ Tục Hành Chính Cấp Xã, Quản Lý Văn Bản Hành Chính, Thủ Tục Hành Chính Hải Quan, Yêu Cầu Của Văn Bản Quản Lý Hành Chính, Cục Quản Lý Thủ Tục Hành Chính, Quản Lý Hành Chính, Thủ Tục Hành Chính Quận 7, Thủ Tục Hành Chính Quận 12, Thủ Tục Hành Chính Quận 1, Thủ Tục Hành Chính Quận Nam Từ Liêm, Mẫu Đơn Xin Việc Vào Cơ Quan Hành Chính, Văn Bản Hành Chính Quản Lý Nhà Nước, Bài Tập Về Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Quản Lý Nhà Nước Về Thủ Tục Hành Chính, Quản Lý Nhà Nước Về Hành Chính, Quản Trị Hành Chính Văn Phòng, Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Phần Mềm Quản Lý Văn Bản Hành Chính, Phần Mềm Quản Lý Thủ Tục Hành Chính, Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Là Gì, Nhung Van De Co Ban Cua Quan Ly Hanh Chinh, Mẫu Văn Bản Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Khoa Học Quản Lý Hành Chính, Vai Trò Của Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Văn Bản Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Thủ Tục Hành Chính Quận Đống Đa, Thủ Tục Hành Chính Quận Cầu Giấy, Học Thuyết Quản Trị Hành Chính, Thủ Tục Hành Chính Quận Hoàng Mai, Đề Thi Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Thủ Tục Hành Chính Quận Hai Bà Trưng, Thủ Tục Hành Chính Quận Bắc Từ Liêm, Thủ Tục Hành Chính Quận Hà Đông, Văn Bản Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Là Gì, Thủ Tục Hành Chính Quận Ba Đình, ý Nghĩa Của Văn Bản Quản Lý Hành Chính, Bai Thao Luan Mon Quan Ly Hanh Chinh Lan 2, Thao Luan Mon Quan Ly Hanh Chinh Lan 2, Thủ Tục Hành Chính Quận Thanh Xuân, Đề Cương Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Nhung Van De Co Ban Cua Quan Ly Hanh Chinh Nha Nuoc, Đề Cương Môn Quản Lý Hành Chính Nhà Nước,

Yêu Cầu Khi Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính

Yêu Cầu Khi Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Vai Trò Của Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính 2013, Những Yêu Cầu Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Thông Tư 01 Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Quy Chuẩn Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính Cá Biệt, Chọn Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Văn Bản Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Cách Soạn Thảo 1 Văn Bản Hành Chính, Bài Tập Thực Hành Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Thông Tư Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính Thông Thường, Chọn Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính Thông Thường, Thông Tư Số 81/2019/tt-bqp Quy Định Về Kỹ Thuật Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính Trong Bộ Quốc Phòng, Khóa Luận Ttots Nghiệp Về Nâng Cao Công Tác Soạn Thảo Văn Bản Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Bài Thực Hành Soạn Thảo Văn Bản, Văn Bản Hành Chính Soạn, Văn Bản Hành Chính Soạn Bài, Soạn Bài Văn Bản Hành Chính, Dự Thảo Luật Ban Hành Quyết Định Hành Chính, Quy ước Soạn Thảo Văn Bản, Mẫu Văn Bản Soạn Thảo, Đề Tài Soạn Thảo Văn Bản, Quy ước Khi Soạn Thảo Văn Bản, Bài Mẫu Soạn Thảo Văn Bản, Văn Bản Soạn Thảo, Soạn Thảo Văn Bản, Yêu Cầu Soạn Thảo Văn Bản, Soạn Thảo Văn Bản Chỉ Đạo, Mẫu 01 Soạn Thảo Văn Bản, Yêu Cầu Về Soạn Thảo Văn Bản, Yêu Cầu Khi Soạn Thảo Văn Bản, Dự Thảo Xử Lý Vi Phạm Hành Chính, Nêu 1 Số Quy ước Trong Soạn Thảo Văn Bản, Sách Soạn Thảo Văn Bản, Hướng Dẫn 01 Về Soạn Thảo Văn Bản, Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản 01, Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản 02, Thông Tư 81 Về Soạn Thảo Văn Bản, Quy Định Soạn Thảo Văn Bản, Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản 04, Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản 3, Quy Phạm Soạn Thảo Văn Bản, Kỹ Năng Soạn Thảo Văn Bản, Những Yêu Cầu Soạn Thảo Văn Bản, Quy Cách Soạn Thảo Văn Bản, Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản 03, Quy Chuẩn Soạn Thảo Văn Bản, Soạn Thảo 1 Tờ Trình, Văn Bản Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản, Thông Tư Số 01 Về Soạn Thảo Văn Bản, Hướng Dẫn Về Soạn Thảo Văn Bản, Soạn Thảo 1 Công Văn, Góp ý Dự Thảo Luật Hành Chính Công, Bản Đánh Giá Thủ Tục Hành Chính Của Dự Thảo Luật, Dự Thảo Luật Xử Lý Vi Phạm Hành Chính, Dự Thảo Luật Xử Lý Vi Phạm Hành Chính Sửa Đổi, Dự Thảo Luật Hành Chính Công, Bai Thao Luan Mon Quan Ly Hanh Chinh Lan 2, Thao Luan Mon Quan Ly Hanh Chinh Lan 2, Thao Luan Hanh Chinh Nha Nuoc Lần 2, Dự Thảo Chế Độ Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp, Tai Lieu Soan Thao Van Ban Word, Soạn Thảo 1 Quyết Định, Văn Bản Hướng Dẫn Soạn Thảo Hợp Đồng, Văn Bản Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản Của Đảng, Hướng Dẫn Kỹ Thuật Soạn Thảo Văn Bản, Cách Soạn Thảo 1 Tờ Trình, Hướng Dẫn Soạn Thảo Và Trình Bày Văn Bản, Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản Excel, Cách Soạn Thảo 1 Công Văn, Thông Tư 81/tt-bqp Về Kỹ Thuật Soạn Thảo Văn Bản, Tiêu Chuẩn Soạn Thảo Văn Bản, Giáo Trình Soạn Thảo Văn Bản, Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản Online, Soạn Thảo 1 Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa, Thông Tư Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản, Tiếng Việt Và Soạn Thảo Văn Bản, Các Thủ Tục Hành Chính Trong Dự Thảo Luật Du Lịch (sửa Đổi), Dự Thảo Luật Xử Lý Vi Phạm Hành Chính 2019, Dự Thảo Luật Xử Lý Vi Phạm Hành Chính 2018, Dự Thảo Xử Phạt Hành Chính Trong Giáo Dục, Thao Luan Quan Ly Hanh Chinh Nha Nuoc Lan 2, Bài Thảo Luận Môn Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Lần 2, Bài Thảo Luận Môn Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Thảo Luận Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Bài Thảo Luận Môn Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Lần 1, Thông Tư 81 Quy Định Về Kỹ Thuật Soạn Thảo Văn Bản, Soạn Thảo 1 Quyết Định Cá Biệt, Thông Tư Hướng Dẫn Kỹ Thuật Soạn Thảo Văn Bản, Thông Tư Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản Của Đảng, Soạn Thảo Quyết Định Sa Thải, Phần Iii Hệ Soạn Thảo Văn Bản Microsoft Word, Tai Lieu Huong Dan Soan Thao Van Ban Tren X7, Soạn Thảo Văn Bản Trong Doanh Nghiệp, Thảo Luận Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Phần 2, Nghị Định 30 Về Thể Thức Trình Bày Soạn Thảo Văn Bản, Dự Thảo Nghị Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Về Thuế, Hóa Đơn, 3 Nguyên Tắc Quan Trọng Nhất Để Soạn Thảo Một Báo Cáo Nghiên Cứu,

Yêu Cầu Khi Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Vai Trò Của Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính 2013, Những Yêu Cầu Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Thông Tư 01 Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Quy Chuẩn Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính Cá Biệt, Chọn Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Văn Bản Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Cách Soạn Thảo 1 Văn Bản Hành Chính, Bài Tập Thực Hành Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Thông Tư Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính, Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính Thông Thường, Chọn Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính Thông Thường, Thông Tư Số 81/2019/tt-bqp Quy Định Về Kỹ Thuật Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính Trong Bộ Quốc Phòng, Khóa Luận Ttots Nghiệp Về Nâng Cao Công Tác Soạn Thảo Văn Bản Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Bài Thực Hành Soạn Thảo Văn Bản, Văn Bản Hành Chính Soạn, Văn Bản Hành Chính Soạn Bài, Soạn Bài Văn Bản Hành Chính, Dự Thảo Luật Ban Hành Quyết Định Hành Chính, Quy ước Soạn Thảo Văn Bản, Mẫu Văn Bản Soạn Thảo, Đề Tài Soạn Thảo Văn Bản, Quy ước Khi Soạn Thảo Văn Bản, Bài Mẫu Soạn Thảo Văn Bản, Văn Bản Soạn Thảo, Soạn Thảo Văn Bản, Yêu Cầu Soạn Thảo Văn Bản, Soạn Thảo Văn Bản Chỉ Đạo, Mẫu 01 Soạn Thảo Văn Bản, Yêu Cầu Về Soạn Thảo Văn Bản, Yêu Cầu Khi Soạn Thảo Văn Bản, Dự Thảo Xử Lý Vi Phạm Hành Chính, Nêu 1 Số Quy ước Trong Soạn Thảo Văn Bản, Sách Soạn Thảo Văn Bản, Hướng Dẫn 01 Về Soạn Thảo Văn Bản, Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản 01, Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản 02, Thông Tư 81 Về Soạn Thảo Văn Bản, Quy Định Soạn Thảo Văn Bản, Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản 04, Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản 3, Quy Phạm Soạn Thảo Văn Bản, Kỹ Năng Soạn Thảo Văn Bản, Những Yêu Cầu Soạn Thảo Văn Bản, Quy Cách Soạn Thảo Văn Bản, Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản 03, Quy Chuẩn Soạn Thảo Văn Bản, Soạn Thảo 1 Tờ Trình,

Thể Thức, Kỹ Thuật Trình Bày Văn Bản Hành Chính Năm 2022

Ngày 05/3/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư, có hiệu lực 05/3/2020, thay thế cho Nghị định 110/2004/NĐ-CP và Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 110 về công tác văn thư.

I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Khổ giấy: Khổ A4 (210 mm X 297 mm). 2. Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng. 3. Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 – 25 mm, cách mép trái 30-35 mm, cách mép phải 15-20 mm ( Khoảng cách 20-25mm ở phép phải và các khoảng cách ở mép trái, mép trên, dưới tùy thuộc vào từng nội dung văn bản mà ta có thể chọn 20 hay 21 hay 25 mm ở mép phả i)

4. Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen. 5. Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức. 6. Vị trí trình bày các thành phần thể thức: Được thực hiện theo Mục IV Phần I Phụ lục này. 7. Số trang văn bản: Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất ( Trước đây theo Thông tư 01/2011/TT-BNV thì trình bày ở góc phải, lề dưới).

(Tổng hợp những điểm mới của Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư)II. CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC CHÍNH1. Quốc hiệu và Tiêu ngữ a) Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”: Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản. b) Tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”: Được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

Xem video hướng dẫn thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính mới nhất

c) Quốc hiệu và Tiêu ngữ được trình bày tại ô số 1 Mục IV Phần I Phụ lục này. Hai dòng chữ Quốc hiệu và Tiêu ngữ được trình bày cách nhau dòng đơn.2. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản a) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản là tên chính thức, đầy đủ của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyên ban hành văn bản. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản bao gôm tên của cơ quan, tô chức ban hành văn bản và tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

(Xem quy định về viết hoa trong văn bản hành chính) Đối với tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp ở địa phương có thêm tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc xã, phường, thị trấn nơi cơ quan, tổ chức ban hành văn bản đóng trụ sở. Tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được viết tắt những cụm từ thông dụng. b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ. Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được trình bày cách nhau dòng đơn. Trường hợp tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp dài có thể trình bày thành nhiều dòng. c) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày tại ô số 2 Mục IV Phần I Phụ lục này.

(Tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu Nghị định 30 về công tác văn thư)3. Số, ký hiệu của văn bản a) Số của văn bản là số thứ tự văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành trong một năm được đăng ký tại Văn thư cơ quan theo quy định, số của văn bản được ghi bằng chữ số Ả Rập. Trường hợp các Hội đồng, Ban, Tổ của cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là tổ chức tư vấn) được ghi là “cơ quan ban hành văn bản” và được sử dụng con dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức để ban hành văn bản thì phải lấy hệ thống số riêng. b) Ký hiệu của văn bản Ký hiệu của văn bản bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản. Đối với công văn, ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn và chữ viết tắt tên đom vị soạn thảo hoặc lĩnh vực được giải quyết.

(Tải slide tuyên truyền Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư)

Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức và các đơn vị trong mỗi cơ quan, tổ chức hoặc lĩnh vực do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định cụ thể, bảo đảm ngắn gọn, dễ hiểu. c) Số, ký hiệu của văn bản được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản. Từ “Sô” được trình bày băng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiêu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu hai chấm (:); với những số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước. Ký hiệu của văn bản được trình bày băng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng. Giữa sô và ký hiệu văn bản có dâu gạch chéo (/), giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản có dấu gạch nối (-), không cách chữ. d) Sổ, ký hiệu của văn bản được trình bày tại ô số 3 Mục IV Phần I Phụ lục này.4. Địa danh và thời gian ban hành văn bản a) Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành là tên gọi chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở. Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở địa phương ban hành là tên gọi chính thức của đơn vị hành chính nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở. Đối với những đơn vị hành chính được đặt theo tên người, bằng chữ số hoặc sự kiện lịch sử thì phải ghi tên gọi đầy đủ của đơn vị hành chính đó. Địa danh ghi trên văn bản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng được thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định cụ thể của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng. b) Thời gian ban hành văn bản Thời gian ban hành văn bản là ngày, tháng, năm văn bản được ban hành. Thời gian ban hành văn bản phải được viết đầy đủ; các số thể hiện ngày, tháng, năm dùng chữ số Ả Rập; đối với những số thể hiện ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 phía trước. c) Địa danh và thời gian ban hành văn bản được trình bày trên cùng một dòng với số, ký hiệu văn bản, tại ô số 4 Mục IV Phan I Phụ lục này, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng; các chữ cái đầu của địa danh phải viết hoa; sau địa danh có dấu phẩy (,); địa danh và ngày, tháng, năm được đặt dưới, canh giữa so với Quốc hiệu và Tiêu ngữ.5. Tên loại và trích yếu nội dung văn bản a) Tên loại văn bản là tên của từng loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành. Trích yếu nội dung văn bản là một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ phản ánh khái quát nội dung chủ yếu của văn bản.

đ) Cách trình bày phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiêu chữ đứng, đậm. Sô thứ tự của phân, chương dùng chữ sô La Mã. Tiêu đê của phần, chương được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Từ “Mục”, “Tiểu mục” và số thứ tự của mục, tiểu mục được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của mục, tiểu mục dùng chữ số Ả Rập. Tiêu đề của mục, tiểu mục được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề của điều được trình bày bằng chữ in thường, lùi đầu dòng 1 cm hoặc 1,27 cm. số thứ tự của điều dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.); cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự các khoản trong mỗi mục dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.), cỡ chữ số bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng. Neu khoản có tiêu đề, số thứ tự và tiêu đề của khoản được trình bày trên một dòng riêng, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng, đậm. Thứ tự các điểm trong mỗi khoản dùng các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt, sau có dấu đóng ngoặc đơn, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng. e) Nội dung văn bản được trình bày bằng chữ in thường, được canh đều cả hai lề, kiểu chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến 14; khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào 1 cm hòặc 1,27 cm; khoảng cách giữa các đoạn văn tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng tối thiểu là dòng đơn, tối đa là 1,5 lines. g) Nội dung văn bản được trình bày tại ô số 6 Mục IV Phần I Phụ lục này.7. Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền a) Chữ ký của người có thẩm quyền là chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy hoặc chữ ký số của người có thẩm quyền trên văn bản điện tử. b) Việc ghi quyền hạn của người ký được thực hiện như sau: Trường họp ký thay mặt tập thể thì phải ghi chữ viết tắt “TM.” vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc tên cơ quan, tổ chức. Trường hợp đượcgiao quyền cấp trưởng thì phải ghi chữ viết tắt “Q.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức. Trường hợp ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tăt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đâu. Trường hợp câp phó được giao phụ trách hoặc điều hành thì thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng (Quy định này nghĩa là cấp phó giao phụ trách khi ký vẫn ghi KT. TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG).

Trường hợp ký thừa lệnh thì phải ghi chữ viết tắt “TL.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức. Trường hợp ký thừa uỷ quyền thì phải ghi chữ viết tắt “TƯQ.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức. c) Chức vụ, chức danh và họ tên của người ký Chức vụ ghi trên văn bản là chức vụ lãnh đạo chính thức của người ký văn bản trong cơ quan, tổ chức; không ghi những chức vụ mà Nhà nước không quy định. Chức danh ghi trên văn bản do các tổ chức tư vấn ban hành là chức danh lãnh đạo của người ký văn bản trong tổ chức tư vấn. Đối với những tổ chức tư vấn được phép sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức thì ghi chức danh của người ký văn bản trong tổ chức tư vấn và chức vụ trong cơ quan, tổ chức. Đối với những tổ chức tư vấn không được phép sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức thì chỉ ghi chức danh của người ký văn bản trong tổ chức tư vấn. Chức vụ (chức danh) của người ký văn bản do Hội đồng hoặc Ban Chỉ đạo của Nhà nước ban hành mà lãnh đạo Bộ làm Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng thì phải ghi rõ chức vụ (chức danh) và tên cơ quan, tổ chức nơi lãnh đạo Bộ công tác ở phía trên họ tên người ký. Họ và tên người ký văn bản bao gồm họ, tên đệm (nếu có) và tên của người ký văn bản. Trước họ tên của người ký, không ghi học hàm, học vị và các danh hiệu danh dự khác. Việc ghi thêm quân hàm, học hàm, học vị trước họ tên người ký đối với văn bản của các đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức sự nghiệp giáo dục, y tế, khoa học do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định. d) Hình ảnh, vị trí chữ ký số của người có thẩm quyền là hình ảnh chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy, màu xanh, định dạng Portable Network Graphics (.png) nền trong suốt; đặt canh giữa chức vụ của người ký và họ tên người ký. đ) Quyền hạn, chức vụ của người ký được trình bày tại ô số 7a Mục IV Phan I Phụ lục này; chức vụ khác của người ký được trình bày tại ô số 7b Mục IV Phan I Phụ lục này, phía trên họ tên của người ký văn bản; các chữ viết tắt quyền hạn như: “T M “, “Q “, “KT “, “TL “, “TUQ.” và quyền hạn chức vụ của người ký được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Chữ ký của người có thẩm quyền được trình bày tại ô số 7c Mục IV Phần I Phụ lục này.

d) Nơi nhận được trình bày tại ô số 9a và 9b Mục IV Phần I Phụ lục này bao gồm: Phần nơi nhận tại ô số 9a (áp dụng đối với Tờ trình, Báo cáo của cơ quan, tổ chức cấp dưới gửi cơ quan, tổ chức cấp trên và Công văn): Từ “Kính gửi” và tên các cơ quan, tô chức hoặc cá nhân nhận văn bản được trình bày băng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng; sau từ “Kính gửi” có dâu hai chấm (:). Nếu văn bản gửi cho một cơ quan, tổ chức hoặc một cá nhân thì từ “Kính gừi” và tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được trình bày trên cùng một dòng; trường họp văn bản gửi cho hai cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân trở lên thì xuống dòng, tên mỗi cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, cá nhân được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng (-), cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), cuối dòng cuối cùng có dấu chấm (.); các gạch đầu dòng được trình bày thẳng hàng với nhau dưới dấu hai chấm (:). Phần nơi nhận tại ô số 9b (áp dụng chung đối với các loại văn bản): Từ “Nơi nhận” được trình bày trên một dòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm (:), bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm; phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng; tên mỗi cơ quan, tổ chức, đom vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận văn bản được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng (-) sát lề trái, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), dòng cuối cùng bao gồm chữ “Lưu” sau có dấu hai chấm (:), tiếp theo là chữ viết tắt “VT”, dấu phẩy (,), chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu, cuối cùng là dấu chấm (.).III. CÁC THÀNH PHÀN THẺ THỨC KHÁC1. Phụ lục a) Trường hợp văn bản có Phụ lục kèm theo thì trong văn bản phải có chỉ dẫn về Phụ lục đó. Văn bản có từ hai Phụ lục trở lên thì các Phụ lục phải được đánh số thứ tự bằng chữ số La Mã. b) Từ “Phụ lục” và số thứ tự của Phụ lục được trình bày thành một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; tên Phụ lục (nếu có) được trình bày canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. c) Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản trên mỗi Phụ lục được ban hành bao gồm: số, ký hiệu văn bản, thời gian ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản. Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản được canh giữa phía dưới tên của Phụ lục, chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng, cùng phông chữ với nội dung văn bản, màu đen. Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản trên mỗi phụ ỉục (Kèm theo văn bản số ngày …. tháng ….năm ….) được ghi đầy đủ đối với văn bản giấy; đối với văn bản điện tử, không phải điền thông tin tại các vị trí này. d) Đối với Phụ lục cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan chỉ thực hiện ký số văn bản và không thực hiện ký số lên Phụ lục. Đối với Phụ lục không cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực hiện ký số của cơ quan, tổ chức trên từng tệp tin kèm theo, cụ thể: Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của mỗi tệp tin. Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức: Không hiển thị. Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen. đ) Số trang của Phụ lục được đánh số riêng theo từng Phụ lục. e) Mau trình bày phụ lục văn bản thực hiện theo quy định tại Phụ lục III Nghị định này. 2. Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành a) Dấu chỉ độ mật Việc xác địrứi và đóng dấu chỉ độ mật (tuyệt mật, tối mật hoặc mật), dấu tài liệu thu hồi đối với văn bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định hiện hành. Con dấu các độ mật (TUYỆT MẬT, TỐI MẬT hoặc MẬT) và dấu tài liệu thu hồi được khắc sẵn theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Dấu chỉ độ mật được đóng vào ô số 10a Mục IV Phần I Phụ lục này; dấu tài liệu thu hồi được đóng vào ô số 11 Mục IV Phần I Phụ lục này. b) Dấu chỉ mức độ khẩn Khi soạn thảo văn bản có tính chất khẩn, đơn vị hoặc cá nhân soạn thảo văn bản đề xuất mức độ khẩn trình người ký văn bản quyết định. Tuỳ theo mức độ cần được chuyển phát nhanh, văn bản được xác định độ khẩn theo các mức sau: hoả tốc, thượng khẩn, khẩn. Con dấu các mức độ khẩn được khắc sẵn hình chữ nhật có kích thước 30 mm X 8 mm, 40 mm X 8 mm và 20 mm X 8 mm, trên đó các từ “HỎA TỐC”, “THƯỢNG KHẨN” và “KHẨN”, trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và đặt cân đối trong khung hình chữ nhật viền đơn. Dấu chỉ mức độ khẩn được đóng vào ô số 10b Mục IV Phần I Phụ lục này. Mực để đóng dấu chỉ mức độ khẩn dùng màu đỏ tươi.

c) Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành Đối với những văn bản có phạm vi, đối tượng, sử dụng hạn chế, sử dụng các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành như “XEM XONG TRẢ LẠI”, “LƯU HÀNH NỘI BỘ”. Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành trình bày tại ô số 11 Mục IV Phần I Phụ lục này, trình bày cân đối trong một khung hình chữ nhật viền đơn, bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. 3. Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành Được trình bày tại ô số 12 Mục IV Phần I Phụ lục này, ký hiệu bằng chữ in hoa, số lượng bản bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng. 4. Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax Các thành phần này được trình bày tại ô số 13 Mục IV Phần I Phụ lục này ở trang thứ nhất của văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 11 đến 12, kiểu chữ đứng, dưới một đường kẻ nét liền kéo dài hết chiều ngang của vùng trình bày văn bản.

Phương Thảo