Top 7 # Xem Nhiều Nhất Y Nghia Cua Luat Lao Dong Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Athena4me.com

188 Bo Luat Lao Dong Sua Doi Nam 2012

188 Bo Luat Lao Dong Sua Doi Nam 2012, Bộ Luật Lao Đông 2012 Pdf, 2 Điều 130 Bộ Luật Lao Động Năm 2012, Bộ Luật Lao Đông 2012 Thuvienphapluat, Luật Lao Đông Việt Nam 2012, Bộ Luật Lao Đông Mới Nhất 2012, Điểm C Khoản 1 Điều 38 Bộ Luật Lao Động Năm 2012, Trình Bày Các Nội Dung Cơ Bản Của Chế Độ Bảo Hiểm Xã Hội Theo Bộ Luật Lao Động Năm 2012, Luật Số 09/2012/qh13 Của Quốc Hội: Luật Phòng Chống Tác Hại Của Thuốc Lá, Luật Xử Lý Vi Phạm Hành Chính (luật Số 15/2012/qh13), Mẫu Hợp Đồng Kinh Tế 2012, Mẫu Hợp Đồng Kinh Tế Năm 2012, Mẫu Thanh Lý Hợp Đồng Kinh Tế 2012, Mẫu Hợp Đồng Kinh Tế Xay Dung 2012, 272-qĐ/tu Ngày 24/7/2012 Tỉnh ủy Đồng Nai, Luật 21/2012, Bộ Luật 2012, Bộ Luật LĐ 2012, Báo Cáo Sơ Kết Luật Hợp Tác Xã Năm 2012, Báo Cáo Sơ Kết Luật Hợp Tác Xã 2012, Luật 15/2012/qh13, Luật 21/2012/qh13, Luật Xuất Bản 2012, Luật Bhtg 2012, Luật Số 09/2012/qh13, Báo Cáo Sơ Kết Thi Hành Luật Hợp Tác Xã Năm 2012, Văn Bản Luật Kinh Tế 2012, Bộ Luật Số 10/2012/qh13, Bộ Luật 10/2012/qh13, Quyết Định 272-qĐ/tu Ngày 24/7/2012 Của Tỉnh ủy Đồng Nai, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Hợp Tác Xã 2012, Luật Quảng Cáo Số 16/2012/qh13, Hướng Dẫn Thi Hành Luật Hợp Tác Xã 2012, Điều 1 Luật Số 21/2012/qh13, 5 Luật Sư Tiêu Biểu Năm 2012, Điều 115 Bộ Luật Hình Sự 2012, Bộ Luật Công Đoàn Năm 2012, Hướng Dẫn Thi Hành Luật Nhà ở 2012, Công Văn Số 272/vpubnd- Nc Ngày 27/3/2012 Của Tỉnh Đồng Tháp, Hướng Dẫn Thực Hiện Luật Hợp Tác Xã 2012, Hướng Dẫn Thi Hành Luật Giáo Dục 2012, Hướng Dẫn Thực Hiện Luật Htx Năm 2012, Bộ Luật Xử Lý Vi Phạm Hành Chính 2012, Nội Dung Luật Công Đoàn Sửa Đổi 2012, Luật Phòng Chống Rửa Tiền 07/2012, Trắc Nghiệm Online Về Luật Hợp Tác Xã 2012, Mục Lục Luật Xử Lý Vi Phạm Hành Chính 2012, Điều 1 Luật Công Đoàn 2012, Luật Phòng Chống Hiv/aids 2012, Điều 9 Luật Phòng Chống Tác Hại Thuốc Lá 2012, Luật Phòng Chống Tham Nhũng 2012, Luật Phòng Chống Rửa Tiền 07/2012/qh13, Luật Phòng Chống Tham Nhũng Năm 2012, Công Văn 272/vpubnd-nc Ngày 27/3/2012 Của Văn Phòng Ubnd Tỉnh Đồng Tháp, Báo Cáo Tình Hình Thực Hiện Luật Lưu Trữ Từ Năm 2012 Đến Năm 2019, Luật 15/2012/qh13 Về Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính, Luật Phòng Chống Bệnh Truyền Nhiễm 2012, Báo Cáo Tổng Kết Tình Hình Thực Hiện Luật Lưu Trữ Từ Năm 2012 Đến Năm 2019, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 28/12/2012 Của Bộ Công An Về Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 28/12/2012 Của Bộ Công An Về Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn , Thông Tư Số 53/2012/tt-bca, Ngày 15/8/2012 Của Bộ Công An Ban Hành Quy Định Tiêu Chuẩn Chính Trị Của, Thông Tư Số 53/2012/tt-bca, Ngày 15/8/2012 Của Bộ Trưởng Bộ Công An Quy Định Tiêu Chuẩn Về Chính Tr, Thông Tư Số 53/2012/tt-bca, Ngày 15/8/2012 Của Bộ Công An Ban Hành Quy Định Tiêu Chuẩn Chính Trị, Hông Tư Số 53/2012/tt-bca, Ngày 15/8/2012 Của Bộ Công An Ban Hành Quy Định Tiêu Chuẩn Chính Trị Của, Hông Tư Số 53/2012/tt-bca, Ngày 15/8/2012 Của Bộ Công An Ban Hành Quy Định Tiêu Chuẩn Chính Trị Của , Thông Tư Số 53/2012/tt-bca, Ngày 15/8/2012 Của Bộ Trưởng Bộ Công An Quy Định Tiêu Chuẩn Về Chính Tr, Thông Tư Số 52/2012/tt-bca Ngày 10/08/2012 Của Bộ Trưởng Bộ Công An Về Quy Định Tiêu Chuẩn, Trình Tự, Thông Tư Số 52/2012/tt-bca Ngày 10/08/2012 Của Bộ Trưởng Bộ Công An Về Quy Định Tiêu Chuẩn, Trình Tự, Thông Tư Số 53/2012/tt-bca, Ngày 15/8/2012 Của Bộ Công An Ban Hành Quy Định Tiêu Chuẩn Chính Trị Của, Báo Cáo Tình Hình Thực Hiện Nghị Định Số 82/2012/nĐ-cp Ngày 09 Tháng 10 Năm 2012, + Thông Tư Số 53/2012/tt-bca, Ngày 15/8/2012 Của Bộ Công An Ban Hành Quy Định Tiêu Chuẩn Chính Trị C, + Thông Tư Số 53/2012/tt-bca, Ngày 15/8/2012 Của Bộ Công An Ban Hành Quy Định Tiêu Chuẩn Chính Trị C, Thông Tư Số 73/2012/tt-bca Ngày 05/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thôn, Được Thay Thế Bởi Thông Tư Số 73/2012/tt-bca Ngày 05/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết, Thông Tư Số 73/2012/tt-bca Ngày 05/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thôn, 77/2012/tt-bca Ngày 28 Tháng 12 Năm 2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông, Được Thay Thế Bởi Thông Tư Số 73/2012/tt-bca Ngày 05/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết, Hông Tư 77/2012/tt-bca Ngày 05/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đườ, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 28/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thôn, Nghị Định Số 27/2012/nĐ-cp Của Chính Phủ Ngày 06 Tháng 4 Năm 2012, Nghị Định Số 38/2012/nĐ-cp Ngày 25 Tháng 4 Năm 2012 Của Chính Phủ, Thông Tư Số 50/2012/tt-bca, Ngày 8/8/2012 Của Bộ Trưởng Bộ Công An,, Thông Tư Số 73/2012/tt-bca Ngày 05/12/2012 Của Bộ Trưởng Bộ Công An, Thong Tu So 52/2012/tt_bca Ngay 10.8.2012 Ban Hạn Quy Dinh, Thoòng Tư 78/2012 Ngày 28/12/2012 Của Bộ Công An, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 28 Tháng 12 Năm 2012, Thông Tư 13377/2012/bca Ngày 28/12/2012, Thông Tư 52/2012 Ngày 10/8/2012 Bộ Cong An, Thông Tư 52/2012/tt-bca Ngày 10/8/2012 Của Bộ Công An, Thông Tư Số 53/2012/tt-bca, Ngày 15/8/2012 Của Bộ Công An, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 0/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông , Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 05/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông, Thông Tư 77/2012/tt-bca Ngày 28/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đ, Thông Tư 77/2012/tt-bca Ngày 05/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đư, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 28/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông, Thông Tư 77/2012/tt-bca Ngày 28/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đ, Thông Tư Số 77/2012/tt-bca Ngày 0/12/2012 Quy Định Quy Trình Điều Tra Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông, Thhoong Tư 77/2012/tt-bca Ngày 28/12/2012, Thông Tư 73/2012/tt-bca Ngày 05/12/2012, Thông Tư 78/2012/tt-bca Ngày 28/12/2012,

188 Bo Luat Lao Dong Sua Doi Nam 2012, Bộ Luật Lao Đông 2012 Pdf, 2 Điều 130 Bộ Luật Lao Động Năm 2012, Bộ Luật Lao Đông 2012 Thuvienphapluat, Luật Lao Đông Việt Nam 2012, Bộ Luật Lao Đông Mới Nhất 2012, Điểm C Khoản 1 Điều 38 Bộ Luật Lao Động Năm 2012, Trình Bày Các Nội Dung Cơ Bản Của Chế Độ Bảo Hiểm Xã Hội Theo Bộ Luật Lao Động Năm 2012, Luật Số 09/2012/qh13 Của Quốc Hội: Luật Phòng Chống Tác Hại Của Thuốc Lá, Luật Xử Lý Vi Phạm Hành Chính (luật Số 15/2012/qh13), Mẫu Hợp Đồng Kinh Tế 2012, Mẫu Hợp Đồng Kinh Tế Năm 2012, Mẫu Thanh Lý Hợp Đồng Kinh Tế 2012, Mẫu Hợp Đồng Kinh Tế Xay Dung 2012, 272-qĐ/tu Ngày 24/7/2012 Tỉnh ủy Đồng Nai, Luật 21/2012, Bộ Luật 2012, Bộ Luật LĐ 2012, Báo Cáo Sơ Kết Luật Hợp Tác Xã Năm 2012, Báo Cáo Sơ Kết Luật Hợp Tác Xã 2012, Luật 15/2012/qh13, Luật 21/2012/qh13, Luật Xuất Bản 2012, Luật Bhtg 2012, Luật Số 09/2012/qh13, Báo Cáo Sơ Kết Thi Hành Luật Hợp Tác Xã Năm 2012, Văn Bản Luật Kinh Tế 2012, Bộ Luật Số 10/2012/qh13, Bộ Luật 10/2012/qh13, Quyết Định 272-qĐ/tu Ngày 24/7/2012 Của Tỉnh ủy Đồng Nai, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Hợp Tác Xã 2012, Luật Quảng Cáo Số 16/2012/qh13, Hướng Dẫn Thi Hành Luật Hợp Tác Xã 2012, Điều 1 Luật Số 21/2012/qh13, 5 Luật Sư Tiêu Biểu Năm 2012, Điều 115 Bộ Luật Hình Sự 2012, Bộ Luật Công Đoàn Năm 2012, Hướng Dẫn Thi Hành Luật Nhà ở 2012, Công Văn Số 272/vpubnd- Nc Ngày 27/3/2012 Của Tỉnh Đồng Tháp, Hướng Dẫn Thực Hiện Luật Hợp Tác Xã 2012, Hướng Dẫn Thi Hành Luật Giáo Dục 2012, Hướng Dẫn Thực Hiện Luật Htx Năm 2012, Bộ Luật Xử Lý Vi Phạm Hành Chính 2012, Nội Dung Luật Công Đoàn Sửa Đổi 2012, Luật Phòng Chống Rửa Tiền 07/2012, Trắc Nghiệm Online Về Luật Hợp Tác Xã 2012, Mục Lục Luật Xử Lý Vi Phạm Hành Chính 2012, Điều 1 Luật Công Đoàn 2012, Luật Phòng Chống Hiv/aids 2012, Điều 9 Luật Phòng Chống Tác Hại Thuốc Lá 2012,

Qd 27/2020 Ngay 26/6/2020 Cua Ubnd Tinh Dong Nai

Qd 27/2020 Ngay 26/6/2020 Cua Ubnd Tinh Dong Nai, 593 Ngay 27/11/2020 Cua Ubnd Tinh Dong Thap, Kế Hoạch 93/kh-ubnd Tỉnh Đồng Tháp Ngày 21/4/2020, Bản Pdf Giấy Phép Khoáng Sản 1259/gp-ubnd Ngày 17 Tháng 8 Năm 2020 Của ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Đồng Thá, Bản Pdf Giấy Phép Khoáng Sản 1259/gp-ubnd Ngày 17 Tháng 8 Năm 2020 Của ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Đồng Thá, Giấy Phép Khoáng Sản 1259/gp-ubnd Ngày 17 Tháng 8 Năm 2020 Của ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Đồng Tháp, Quyết Định 2375/qĐ-ubnd Ngày 31/8/2020 Của Ubnd Tỉnh Sóc Trăng, Công Văn 686/ubnd-kt Ngày 20/2/2020 Của Ubnd Tỉnh Bình Dương, QĐ 27/2020/qĐ-ubnd Tỉnh Đồng Nai, QĐ 1089 Của Ubnd Tỉnh Hưng Yên Ngày 13/5/2020, Quyết Định 24/2020/qĐ-ubnd Ngày 13/10/2020, Quyết Định 21/2020/qĐ-ubnd Ngày 25/08/2020, Quyết Định 27/2020/qĐ-ubnd Ngày 24/08/2020, Quyết Định 19/2020/qĐ-ubnd Ngày 30/09/2020, Quyết Định 22/2020/qĐ-ubnd Ngày 07/09/2020, Quyết Định 24/2020/qĐ-ubnd Ngày 09/09/2020, Quyết Định 18/2020/qĐ-ubnd Ngày 13/08/2020, Quyết Định 20/2020/qĐ-ubnd Ngày 19/10/2020, Quyết Định 27/2020/qĐ-ubnd Ngày 15/10/2020, Quyết Định 19/2020/qĐ-ubnd Ngày 10/08/2020, Quyết Định 17/2020/qĐ-ubnd Ngày 03/08/2020, Quyết Định 16/2020/qĐ-ubnd Ngày 07/10/2020, Quyết Đinh 18/2020/qĐ-ubnd Ngày 27/10/2020, Quyết Định 15/2020/qĐ-ubnd Ngày 14/08/2020, Quyết Định 29/2020/qĐ-ubnd Ngày 06/08/2020, Quyết Định 24/2020/qĐ-ubnd Ngày 03/11/2020, Quy Định 23/2020/qĐ-ubnd Ngày 28/08/2020, Giấy Phép Khai Thác Khoáng Sản Số 1259/gp-ubnd Ngày 17 Tháng 8 Năm 2020 Của ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Đồn, 323/ubnd-vp Ngay 07/02/2020, Tờ Trình 113/ttr-ubnd Ngày 3/7/2020, Thông Báo Số 147 Tb/ubnd Ngày 16/7/2020, Nghị Quyết Số 20/2020/nq-hĐnd Ngày 10/12/2020 Của HĐnd Tỉnh, Chỉ Thị 03 Của Ubnd Tỉnh Sóc Trăng Năm 2020, QĐ 26/2020 Của Ubnd Tỉnh An Giang, Quyết Định 24/2020/qĐ-ubnd Ngày09/09/2020, Cong Van 593/ubnd-tcd-nc Ngay 27 Thang 11 Nam 2020, Công Văn Số 4994/ubnd – Kt Ngày 8/10/2020, QĐ 2179/2020/ubnd Tỉnh An Giang, QĐ 2179/2020 Của Ubnd Tỉnh An Giang, Nghị Quyết 128/2020/qh14 Ngày 12/11/2020 Về Dự Toán Ngân Sách Nhà Nước Năm 2021, Mẫu Dc01 Ban Hành Kèm Theo Thông Tư Số 104/2020/tt-bca Ngày 30/09/2020, Nghị Quyết 1000/2020/ubtvqh14 Ngày 16/09/2020, Nghị Quyết 1004/2020/ubtvqh14 Ngày 18/09/2020, Nghị Quyết 1032/2020/ubtvqh14 Ngày 14/10/2020, Dc01 Ban Hành Kèm Theo Thông Tư Số 104/2020/tt-bca Ngày 30/09/2020, Nghị Quyết 1033/2020/ubtvqh14 Ngày 16/10/2020, Nghị Quyết 129/2020/qh14 Ngày 13/11/2020 Về Phân Bổ Ngân Sách Trung ương Năm 2021, Nghị Quyết 132/2020/nĐ-cp Ngày 05/11/2020 Quy Định Về Quản Lý Thuế Đối Với Doanh Nghiệp Có Giao Dịch, Nghị Quyết 14/2020/nq-hĐnd Ngày 04/09/2020, Nghị Quyết 999/2020/ubtvqh14 Ngày 16/09/2020, Nghị Quyết 09/2020/nq-hĐnd Ngày 09/11/2020, 135/2020/nĐ-cp Ngày 18/11/2020 Quy Định Về Tuổi Nghỉ Hưu, Nghị Quyết 133/2020/qh14 Ngày 17/11/2020, Nghị Quyết 123/2020/qh14 Ngày 03/11/2020, Nghị Quyết 127/2020/qh14 Ngày 12/11/2020, Nghị Quyết 126/2020/qh14 Ngày 12/11/2020, Nghị Quyết 125/2020/qh14 Ngày 11/11/2020, Nghị Quyết 13/2020/nq-hĐnd Ngày 09/11/2020, Nghị Quyết 12/2020/nq-hĐnd Ngày 09/11/2020, Mẫu Dc01 Theo Thông Tư Số 104/2020/tt – Bca Ngày 30/9/2020, Thông Tư 38/2020/tt-btttt Ban Hành Ngày 16/11/2020, Nghị Quyết 11/2020/nq-hĐnd Ngày 09/11/2020, Nghị Quyết 10/2020/nq-hĐnd Ngày 09/11/2020, Nghị Quyết 124/2020/qh14 Ngày 11/11/2020, Thông Tư 08/2020/tt-blĐtbxh Ngày 15/10/2020, Thông Tư 07/2020/tt-bkhĐt Ngày 30/09/2020, Nghị Định 123/2020/nĐ-cp Ngày 19/10/2020, Nghị Định 122/2020/nĐ-cp Ngày 15/10/2020, Thông Tư 07/2020/tt-bvhttdl Ngày 15/10/2020, Thông Tư 23/2020/tt-bgtvt Ngày 01/10/2020, Thông Tư 24/2020/tt-bgtvt Ngày 13/10/2020, Thông Tư 07/2020/tt-blĐtbxh Ngày 12/10/2020, Quyết Định 30/2020/qĐ-ttg Ngày 28/09/2020, Thông Tư 21/2020/tt-bgtvt Ngày 28/09/2020, Quyết Định 31/2020/qĐ-ttg Ngày 29/09/2020, Thông Tư 12/2020/tt-btnmt Ngày 30/09/2020, Nghị Định 117/2020/nĐ-cp Ngày 28/09/2020, Nghị Định 116/2020/nĐ-cp Ngày 25/09/2020, Thông Tư 35/2020/tt-bgdĐt Ngày 01/10/2020, Nghị Định 118/2020/nĐ-cp Ngày 02/10/2020, Thông Tư 11/2020/tt-btnmt Ngày 30/09/2020, Thông Tư 36/2020/tt-bgdĐt Ngày 05/10/2020, Thông Tư 37/2020/tt-bgdĐt Ngày 05/10/2020, Thông Tư 38/2020/tt-bgdĐt Ngày 06/10/2020, Nghị Định 119/2020/nĐ-cp Ngày 07/10/2020, Nghị Định 120/2020/nĐ-cp Ngày 07/10/2020, Nghị Định 115/2020/nĐ-cp Ngày 25/09/2020, Nghị Định 121/2020/nĐ-cp Ngày 09/10/2020, Thông Tư 39/2020/tt-bgdĐt Ngày 09/10/2020, Thông Tư 22/2020/tt-bgtvt Ngày 28/09/2020, Nghị Định 124/2020/nĐ-cp Ngày 19/10/2020, Mau Pt17 Bh Theo Tt Số 12/2020/tt- Bca Ngày 07/02/2020, Thông Tư 08/2020/tt-bvhttdl Ngày 10/11/2020, Nghị Quyết 133/2020/nĐ-cp Ngày 09/11/2020, Thông Tư 13/2020/tt-bnnptnt Ngày 09/11/2020, Thông Tư 35/2020/tt-btttt Ngày 06/11/2020, Nghị Quyết 132/2020/nĐ-cp Ngày 05/11/2020, Thông Tư 33/2020/tt-btttt Ngày 04/11/2020, Thông Tư 32/2020/tt-btttt Ngày 04/11/2020, Thông Tư 44/2020/tt-bgdĐt Ngày 03/11/2020,

Qd 27/2020 Ngay 26/6/2020 Cua Ubnd Tinh Dong Nai, 593 Ngay 27/11/2020 Cua Ubnd Tinh Dong Thap, Kế Hoạch 93/kh-ubnd Tỉnh Đồng Tháp Ngày 21/4/2020, Bản Pdf Giấy Phép Khoáng Sản 1259/gp-ubnd Ngày 17 Tháng 8 Năm 2020 Của ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Đồng Thá, Bản Pdf Giấy Phép Khoáng Sản 1259/gp-ubnd Ngày 17 Tháng 8 Năm 2020 Của ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Đồng Thá, Giấy Phép Khoáng Sản 1259/gp-ubnd Ngày 17 Tháng 8 Năm 2020 Của ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Đồng Tháp, Quyết Định 2375/qĐ-ubnd Ngày 31/8/2020 Của Ubnd Tỉnh Sóc Trăng, Công Văn 686/ubnd-kt Ngày 20/2/2020 Của Ubnd Tỉnh Bình Dương, QĐ 27/2020/qĐ-ubnd Tỉnh Đồng Nai, QĐ 1089 Của Ubnd Tỉnh Hưng Yên Ngày 13/5/2020, Quyết Định 24/2020/qĐ-ubnd Ngày 13/10/2020, Quyết Định 21/2020/qĐ-ubnd Ngày 25/08/2020, Quyết Định 27/2020/qĐ-ubnd Ngày 24/08/2020, Quyết Định 19/2020/qĐ-ubnd Ngày 30/09/2020, Quyết Định 22/2020/qĐ-ubnd Ngày 07/09/2020, Quyết Định 24/2020/qĐ-ubnd Ngày 09/09/2020, Quyết Định 18/2020/qĐ-ubnd Ngày 13/08/2020, Quyết Định 20/2020/qĐ-ubnd Ngày 19/10/2020, Quyết Định 27/2020/qĐ-ubnd Ngày 15/10/2020, Quyết Định 19/2020/qĐ-ubnd Ngày 10/08/2020, Quyết Định 17/2020/qĐ-ubnd Ngày 03/08/2020, Quyết Định 16/2020/qĐ-ubnd Ngày 07/10/2020, Quyết Đinh 18/2020/qĐ-ubnd Ngày 27/10/2020, Quyết Định 15/2020/qĐ-ubnd Ngày 14/08/2020, Quyết Định 29/2020/qĐ-ubnd Ngày 06/08/2020, Quyết Định 24/2020/qĐ-ubnd Ngày 03/11/2020, Quy Định 23/2020/qĐ-ubnd Ngày 28/08/2020, Giấy Phép Khai Thác Khoáng Sản Số 1259/gp-ubnd Ngày 17 Tháng 8 Năm 2020 Của ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Đồn, 323/ubnd-vp Ngay 07/02/2020, Tờ Trình 113/ttr-ubnd Ngày 3/7/2020, Thông Báo Số 147 Tb/ubnd Ngày 16/7/2020, Nghị Quyết Số 20/2020/nq-hĐnd Ngày 10/12/2020 Của HĐnd Tỉnh, Chỉ Thị 03 Của Ubnd Tỉnh Sóc Trăng Năm 2020, QĐ 26/2020 Của Ubnd Tỉnh An Giang, Quyết Định 24/2020/qĐ-ubnd Ngày09/09/2020, Cong Van 593/ubnd-tcd-nc Ngay 27 Thang 11 Nam 2020, Công Văn Số 4994/ubnd – Kt Ngày 8/10/2020, QĐ 2179/2020/ubnd Tỉnh An Giang, QĐ 2179/2020 Của Ubnd Tỉnh An Giang, Nghị Quyết 128/2020/qh14 Ngày 12/11/2020 Về Dự Toán Ngân Sách Nhà Nước Năm 2021, Mẫu Dc01 Ban Hành Kèm Theo Thông Tư Số 104/2020/tt-bca Ngày 30/09/2020, Nghị Quyết 1000/2020/ubtvqh14 Ngày 16/09/2020, Nghị Quyết 1004/2020/ubtvqh14 Ngày 18/09/2020, Nghị Quyết 1032/2020/ubtvqh14 Ngày 14/10/2020, Dc01 Ban Hành Kèm Theo Thông Tư Số 104/2020/tt-bca Ngày 30/09/2020, Nghị Quyết 1033/2020/ubtvqh14 Ngày 16/10/2020, Nghị Quyết 129/2020/qh14 Ngày 13/11/2020 Về Phân Bổ Ngân Sách Trung ương Năm 2021, Nghị Quyết 132/2020/nĐ-cp Ngày 05/11/2020 Quy Định Về Quản Lý Thuế Đối Với Doanh Nghiệp Có Giao Dịch, Nghị Quyết 14/2020/nq-hĐnd Ngày 04/09/2020, Nghị Quyết 999/2020/ubtvqh14 Ngày 16/09/2020,

Luat Nvqs Va Trach Nhiem Cua Hoc Sinh Nvqs2008 Doc

Giáo án quân sự

– Lớp 11a4-Người soạn:Trần Hà Giang Trường T.H.P.T Sông Lô – Yên Sơn-Tuyên Quang.

Bài 1 Luật nghiă vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh.

A.Mục tiêu. Giáo dục học sinh nắm chắc những nội dung cơ bản của luật nghiă vụ quân sự,xác định rõ trách nhiệm đối với nghiă vụ bảo vệ tổ quốc ,hoàn thành tốt chương trình giáo dục quốc phòng đúng quy định.Chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký nghiă vụ quân sựSẵn sàng nhập ngũ , sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên xây dựng quân đội.B.Chuẩn bị:-GV: tài liệu tham khảo , giáo án, đài loa ,quân tư trang.-HS :bút,vở .quân tư trang ,C:Tiến trình

Hoạt động thầy trò Nội dung

– GV: Mục đích của luật NVQS là gì? Tại sao nhà nước ta lại ban hành luật NVQS ?

– HS: Nghiên cứu, theo dõi trả lời câu hỏi.

– Điều 77 hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam khẳng định

– GV: Với Tổ quốc mỗi công dân phải có quyền và nghĩa vụ gì ?

– HS: Quyền lao động , bầu cử ứng cử… bảo vệ Tổ quốc.

– GV: Luật NVQS quy định trách nhiệm với đối tượng nào?

– HS: Các cơ quan nhà nước, tổ chức XH, nhà trường và gia đình .

GV:nhiệm vụ hàng đầu của QĐND là gì ?

HS: sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc, bv Đảng, bv chế độ, bv cách mạng, bv nd…

GV:Luật NVQS quy định việc tuyển chọn và gọi công dân nhâp ngũ trong thời bình để làm gì ?

HS: nghe giảng ghi chép

GV:Giới thiệu sơ lược nội dung từng chương.

HS: nghe giảng, ghi nhớ nội dung chính

Học sinh cần nắm vững những nội dung cơ bản sau:

– GV: học sinh cần năm vững những nội dung cơ bản nào?

– HS: Những quy định chung.– Chuẩn bị cho thanh niên phục vụ tại ngũ.– Phục vụ tại ngũ trong thời bình .

– GV: Học sinh có trách nhiệm gì trong việc chấp hành luật NVQS?

– HS: 4trách nhiệm.

– GV: Tại sao phải đi kiểm tra và khám sức khoẻ ?

– HS : KT sức khoẻ khi 17 tuổi để kt thể lực, phát hiện bệnh tật nâng cao sức khoẻ chuẩn bị cho việc nhập ngũ.

I – Mục đích của luật nghiă vụ quân sự.1. kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước , chủ nghĩa anh hùng CM của nhân dân ta.– Lịch sử dựng nước và giữ nước của dt ta là lịch sử của một dt có truyền thống kiên cường, bất khuất chống giặc ngoại xâm. LLVT nhân dân lam nòng cốt cho toàn dân đánh giặc nên luôn được sự chăm lo xây dựng của toàn dân. QĐNDVN từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu nên được sự tham gia ủng hộ của toàn dân.– Từ khi thành lập đến nay càng chiến đấu càng trưởng thành và đã hoàn thành thắng lợi mọi nhiệm vụ được giao, chúng ta xây dựng quân đội bằng chế độ tình nguyện tòng quân và chế độ NVQS.– Chế độ tình nguyện tòng quân trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ đã phát huy tác dụng trong những thời kỳ lịch sử đó và góp phần quan trọng vào nvụ xây dựng quân đội.– Kế thừa và phát huy thắng lợi của chế độ tình nguyện tòng quân, năm 1960 miền Bắc bắt đầu thực hiện chế độ NVQS . Năm 1976 cả nước thống nhất cùng thực hiên chế độ NVQS nên đã phát huy được sức mạnh tổng hợp của toàn dân với nvụ xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng .2. Thực hiện quyền làm chủ của công dân làm tròn nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.– Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân. Công dân có bổn phận làm NVQS và tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân. – Với Tổ Quốc mỗi công dân phải có nhưng nghĩa vụ và quyền như lao động, học tập bầu cử , ứng cử…và bảo vệTổ Quốc. Hiến pháp khẳng định nghiã vụ và quyền bảo vệ Tổ Quốc là thiêng liêng là cao quý, điều đó nói lên ý nghĩa, vị trí của nghĩa vụ và quyền đó. Do vậy mỗi công dân có bổn phận phải thực hiện đầy đủ.– Luật NVQS quy định trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, tổ chức XH, nhà trương và gia đình trong việc tổ chức thực hiện cho công dân hoàn thành nghĩa vụ với Tổ quốc.3.Đáp ứng yêu cẫu xây dựng quân đội trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá ,hiện đại hoá đất nước. Nhiệm vụ hàng đầu của Quân đội ND là sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc ,bảo vệ Đảng ,bảovệ chế độ, bảo vệ chính quyền cách mạng, bảo vệ nhân dân, đồng thời có nhiệm vụ tham gia xd đất nước.Hiện nay QĐNDVN được tổ chức hình thành các quân chủng, binh chủng, có cả một hệ thống học viện, nhà trường, viện nghiên cứu bảo đảm phục vụ từng bước được trang bị hiện đại, có lực lượng thường trực và dự bị. Luật NVQS quy định việc tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ trong thời bình để xd tích luỹ lực lượng dự bị sẫn sàng động viên trong mọi tình huống cần thiết, đáp ứng yêu cấu xd quân đội trong giai đoạn cách mạng hiện nayII-Những nội dung cơ bản của luật NVQS Luật NVQS đã được quốc hôi nước CHXHCNVN khoá I X, kỳ họp thứ 5 thông qua và được Chủ tịch nước công bố ngày 5/7/1994 gồm 11chương 71 điều.Chương 1: Những quy định chungChương II:Việc chuẩn bị cho thanh niên nhâp ngũ.Chương III: Việc chuẩn bị cho thanh niên nhập ngũ.Chương IV: Việc nhập ngũ và xuất ngũ.Chương V: Việc phục vụ của hạ sĩ quan và binh sĩ dự bị.Chương VI: việc phục vụ cho quân nhân chuyên nghiệp.Chương VII: Nghĩa vụ, quyền lợi của quân nhân chuyên nghiệp.Chương VIII: Việc đăng ký NVQS.Chương IX : Việc nhập ngũ theo lệnh tổng đông viên hoặc lệnh động viên cục bộ, việc xuất ngũ theo lệnh phục viên.Chương X : Việc xử lý các vi phạm .Chương XI : Điều khoản cuối cùng.

a.Những quy định chung vê nghĩa vụ quân sự.Quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị có nghĩa vụ: -Tuyệt đối trung thành với tổ quốc, nhân dân và nhà nước CHXHCNVN, nêu cao tinh thần cảnh giác sẵn sàng chiến đấu, hi sinh bảo vệ vững chắc Tổ quốc VNXHCN và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.-Tôn trọng quyền làm chủ của nd, kiên quyết bảo vệ tài sản XHCN, bv tính mạng, tài sản của nd.– Gương mẫu chấp hành đường lối chính sách của Đảng pháp luật của nhà nước, điều lệnh, điều lệ của quân đội.– Ra sức học tập chính trị, QS ,văn hoá, kỹ thuật , nghiệp vụ, rèn luyện tính tổ chức, kỷ luật và thể lực, không ngừng nâng cao bản lĩnh chiến đấu.b. Chuẩn bị cho thanh niên phục vụ tại ngũ.– Huấn luyện qs phổ thông (GDQP).– Đào tạo cán bộ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội.c. Phục vụ tại ngũ trong thời bình:– Lứa tuổi gọi nhập ngũ là nam công dân từ 18 đến 27 tuổi tính theo ngày tháng năm sinh.– Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sỹ quan, binh sỹ là 2 năm. Hạ sỹ quan chỉ huy, hạ sỹ quan, binh sỹ chuyên môn kỹ thuật do QĐ đào tạo, hạ sỹ quan và binh sỹ trên tàu hải quân là 3 năm.III. Trách nhiệm của học sinh trong việc chấp hành luât NVQS.Học tập qs, ct, rèn luyện thể lực cho trường lớp tổ chức.Điều 17 luật NVQS quy định: ” … Việc huấn luyện qs pt cho hs ở các trương PTTH thuộc chương trình chính khoá…”. Nội dung huấn luyện QS PT do bộ trương bộ quốc phòng và bộ trưởng bọ GD-ĐT quyết định. Bộ trưởng bộ lao động thương binh XH ban hành để thực hiện thông nhất trên phạm vi cả nước.Chấp hành những quy định về đăng ký NVQS.Công dân là nam giới đủ 17 tuổi trong năm,những công dân trong diện làm NVQS phải được đăng ký NVQS.Đi kiểm tra sức khoẻ và khám sức khoẻ.Kiểm tra sức khoẻ cho người đăng ký NVQS lần đầu 17 tuổi do cơ quan quân sự huyện thành phố thuộc tỉnh phụ trách.Chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi nhập ngũ.– Tuân theo Đ21,22 luật NVQS.

Bài 2 luật sĩ quan quân đội nhân dân việt nam

A.Mục tiêuGiới thiệu cho học sinh khái quát những nội dung cơ bản của Luật sĩ quan Quân đội nd Việt Nam.-Hiểu nghĩa vụ, quyền lợi của sĩ quan; -Nắm được điều kiện tuyển chọn đào tạo, bổ sung vào đội ngũ sĩ quan thường trực và sĩ quan dự bị nhằm nâng cao giác ngộ về nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và hướng nghiêp quân sự cho học sinh.B.Chuẩn bi. GV:tài liệu tham khảo, giáo án Quân tư trang HS: Sách vở ghi chép Quân tư trang.C. Nội dung

Hoạt động thầy trò Nội dung chính

GV:vì sao phải có luật sĩ quan? Quá trình ban hành và phát triển luật như thế nào?

HS: nghe giảng , ghi chép. Thảo luận trả lời câu hỏi.

GV:Nêu mục đích của luậ sĩ quan ngày 21/12/1999?

HS: Nghe giảng, ghi nhớ trả lời câu hỏi.

I.Mục đích của luật sĩ quan QĐNDVN.1.Vì sao phải có Lụât Sĩ quan, quá trình ban hành và phát triển Luật SQQĐNDVN. -Ngày 22/12/1944 Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, tiền thân của Quân đội NDVN được thành lập. Từ đó đến nay, gắn liền với lịch sử hào hùng của dt cùng với sự lãnh đạo của Đảng và nhà nước CHXHCNVN, sự nuôi dưỡng đùm bọc của nd. QĐ NDVN trở thành đội quân cm bách chiến bách thắng là sự kết hợp của hai yéu tố cơ bản là con người và vũ khí trang bị.Muốn xd Quân đội trước hết phải xd yếu tố con người, nòng cốt là đội ngũ cb-sĩ quan. Luật sĩ quan được ban hành vì mục đích đó. Qua nhiều lần bổ sung thành bộ luật mới ngày 21/12/1999 và Chủ tịch nước công bố ngày 4/1/2000.2.Mục đích cu

Trích Luật Bhxh, Luật Số 58/2014/Qh13, Hà Nội, Ngày 20 Tháng 11 Năm 2014 Trich Luat Bhxhluat Lao Dong Doc

TRÍCH LUẬT BHXH 2016

1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

a ) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;

b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

1. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.

2. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội thì thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau của mỗi người cha hoặc người mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ khi con ốm đau quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau

1. Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm theo quy định tại Điều 26 của Luật này , trong khoảng thời gian 30 ngày đ ầu trở lại làm việc mà sức khoẻ chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày trong một năm.

2. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định , trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định như sau :

a) Tối đa 10 ngày đối với người lao động sức khoẻ chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;

b) Tối đa 07 ngày đối với người lao động sức khoẻ chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật;

c) Bằng 05 ngày đối với các trường hợp khác.

1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;

c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.

2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;

b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;

c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;

d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng .

2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

a) 05 ngày làm việc;

b) 07 ngày làm vi ệc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc .

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

3. Trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới 02 tháng tuổi bị chết thì mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con; nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên bị chết thì mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con chết, nhưng thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản không vượt quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều này; thời gian này không tính vào thời gian nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động.

4. Trường hợp chỉ có mẹ tham gia bảo hiểm xã hội hoặc cả cha và mẹ đều tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của người mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp mẹ tham gia bảo hiểm xã hội nhưng không đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 31 của Luật này mà chết thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

5. Trường hợp cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng tham gia bảo hiểm xã hội mà không nghỉ việc theo quy định tại khoản 4 Điều này thì ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

7. Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 6 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật này thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.

1. Khi thực hiện các biện pháp tránh thai thì người lao động được hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

a) 07 ngày đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai;

2. Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.

1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:

a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;

b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;

c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày .

2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.

1. Lao động nữ có thể đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật này khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Sau khi đã nghỉ hưởng chế độ ít nhất được 04 tháng;

b) Phải báo trước và được người sử dụng lao động đồng ý.

2. Ngoài tiền lương của những ngày làm việc, lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con vẫn được hưởng chế độ thai sản cho đến khi hết thời hạn quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật này.

Điều 41. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản

2. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe quy định tại khoản 1 Điều này do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau:

a) Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;

b) Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;

c) Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.

3. Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản một ngày bằng 30 % mức lương cơ sở .

TRÍCH LUẬT LAO ĐỘNG

1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây:

b) Con kết hôn: nghỉ 01 ngày;

c) Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày.

Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này người lao động có thể thoả thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.