Top 8 # Xem Nhiều Nhất Xóa Định Dạng Văn Bản Trong Word 2010 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Athena4me.com

Cách Định Dạng Văn Bản Trong Word 2007, 2010, 2013

Hướng dẫn định dạng văn bản trong Office word 2007 2010 2013. Ở bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn định dạng văn bản trong word. Có những định dạng không còn là xa lạ với những bạn đã từng làm qua Word. Tuy nhiên mình vẫn hướng hướng dẫn lại tổng thể các định dạng văn bản trên Word. Và làm Demo trên Word 2010, word 2007, 2013, 2003 có thao tác tương tự

In đậm . Chọn đoạn text mà bạn muốn in đậm, đưa con trỏ chuột vào vùng chọn cho đến khi xuất hiện thanh công cụ Mini.

. Nhấn nút Bold (B). Bạn cũng có thể sử dụng phím tắt Ctrl+B. Lưu ý, nhấn Bold (hoặc Ctrl+B) lần nữa nếu bạn muốn bỏ in đậm.

Thực hiện tương tự như in đậm, nhưng thay vì nhấn nút Bold thì bạn nhấn nút Italic (phím tắt Ctrl+I).

Gạch dưới đoạn text Nhấn Ctrl+U để gạch dưới đoạn text đang chọn. Nhấn Ctrl+U lần nữa để bỏ gạch dưới. Ngoài ra còn có nhiều kiểu gạch dưới khác:* Gạch dưới các từ, trừ khoảng trắng: – Chọn đoạn text bạn muốn gạch dưới. – Tại thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn nút mũi tên ở góc dưới bên phải.

– Trong hộp Underline style, bạn chọn Word only. Nhấn OK. * Gạch đôi ở dưới từ: Thực hiện bước 1, 2 tương tự trên. Trong hộp Underline style, bạn chọn biểu tượng dòng đôi. Nhấn OK.* Đường gạch dưới trang trí: Thực hiện bước 1, 2 tương tự trên. – Trong hộp Underline style, bạn chọn kiểu mình thích. – Để đổi màu của đường gạch dưới, nhấn chuột vào hộp Underline color và chọn màu mình thích. Nhấn OK.

Đánh dấu (Highlight) đoạn text Đánh dấu đoạn text để làm nó trông nổi bật hơn. Cách thực hiện: 1. Tại thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn vào mũi tên bên cạnh nút Text Highlight Color . 2. Chọn một màu dùng để tô sáng mà bạn thích (thường là màu vàng). 3. Dùng chuột tô chọn đoạn text muốn đánh dấu. 4. Muốn ngừng chế độ đánh dấu, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh nút Text Highlight Color, chọn Stop Highlighting, hoặc nhấn ESC.Gỡ bỏ chế độ đánh dấu text 1. Chọn đoạn text muốn gỡ bỏ chế độ đánh dấu. 2. Trong thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh nút Text Highlight Color. 3. Chọn No Color.Định dạng chỉ số trên (Superscript), chỉ số dưới (Subscript) 1. Chỉ số trên (Superscript); 2. Chỉ số dưới (Subscript).

Chọn đoạn text cần định dạng. Trong thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn nút Superscript (phím tắt Ctrl+Shift+=) để định dạng chỉ số trên, hoặc nhấn nút Subscript (phím tắt Ctrl+=) để định dạng chỉ số dưới.

CANH CHỈNH VĂN BẢN Canh trái, phải, giữa, hoặc canh đều hai bên 1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn canh chỉnh. 2. Trong thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấn nút Align Left để canh lề trái, nhấn Align Right để canh phải, nhấn nút Center để canh giữa (giữa 2 lề trái và phải), hay nhấn nút Justify để canh đều hai bên.

Canh chỉnh nhiều chế độ trên cùng 1 dòng 1. Chuyển chế độ xem văn bản là Print Layout hoặc Web Layout (Trong thẻ View, nhóm Document Views, chọn nút Print Layout hoặc Web Layout). 2. Nhấn chuột vào dòng mới và thực hiện như sau: – Chèn đoạn text canh trái: Di chuyển con trỏ chuột chữ I sang trái cho đến vị trí cần gõ text, nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text. – Chèn đoạn text canh giữa: Di chuyển con trỏ chuột chữ I vào khoảng giữa dòng cho đến vị trí cần gõ text. Nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text. – Chèn đoạn text canh phải: Di chuyển con trỏ chuột chữ I sang phải cho đến vị trí cần gõ text, nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text.

1. Trong thẻ Page Layout, nhóm Page Setup, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới bên phải. 2. Trong hộp thoại Page Setup, nhấn vào thẻ Layout. Tại mục Vertical alignment, bạn chọn một loại canh chỉnh mình thích (Top, Center, Justified, Bottom)

3. Tại mục Apply to, bạn chọn phạm vi áp dụng là Whole document (toàn văn bản), This section (vùng hiện tại), hay This point forward (kể từ đây trở về sau). Nhấn OK.

Canh giữa lề trên và lề dưới 1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn canh giữa so với lề trên và lề dưới. 2. Trong thẻ Page Layout, nhóm Page Setup, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới bên phải. 3. Trong hộp thoại Page Setup, nhấn vào thẻ Layout. Tại mục Vertical alignment, bạn chọn Center. 4. Tại mục Apply to, chọn Selected text. Nhấn OK.

Thụt lề dòng đầu tiên của đoạn 1. Nhấn chuột vào đoạn mà bạn muốn thụt lề dòng đầu tiên. 2. Trong thẻ Page Layout, nhấn vào nút mũi tên góc dưới bên phải của nhóm Paragraph. 3. Ở hộp thoại Paragraph, chọn thẻ Indents and Spacing. Tại mục Special, bạn chọn First line. Tại mục By, chọn khoảng cách thụt vào. Nhấn OK. Điều chỉnh khoảng cách thụt lề của toàn bộ đoạn 1. Chọn đoạn văn bản muốn điều chỉnh. 2. Tại thẻ Page Layout, nhóm Paragraph, nhấn chuột vào mũi tên lên, xuống bên cạnh mục Left để tăng, giảm khoảng cách thụt lề trái, hay tại mục Right để điều chỉnh thụt lề phải.

Thụt dòng tất cả, trừ dòng đầu tiên của đoạn 1. Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn điều chỉnh. 2. Trên thanh thước ngang, hãy nhấn chuột vào dấu Hanging Indent và rê đến vị trí bạn muốn bắt đầu thụt dòng. Nếu bạn không thấy thanh thước ngang đâu cả, hãy nhấn nút View Ruler ở phía trên của thanh cuộn dọc để hiển thị nó.

Tạo một thụt âm Thay vì thụt dòng vào trong, bạn có thể điều chỉnh thụt ra ngoài so với lề trái bằng cách: 1. Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn mở rộng sang trái. 2. Tại thẻ Page Layout, nhóm Paragraph, nhấn nút mũi tên hướng xuống trong mục Left cho đến khi đoạn văn bản nằm ở vị trí bạn vừa ý.

THAY ĐỔI KHOẢNG CÁCH TRONG VĂN BẢNTạo khoảng cách đôi giữa các dòng cho toàn bộ tài liệu Khoảng cách mặc định giữa các dòng cho bất kỳ tài liệu trống nào là 1.15. Bạn có thể tạo khoảng cách đôi (2) nếu muốn bằng cách sau: 1. Trong thẻ Home, nhóm Styles, nhấn chuột phải vào nút Normal, chọn Modify.

2. Bên dưới nhóm Formatting, nhấn nút Double Space. Nhấn OK.Thay đổi khoảng cách dòng cho đoạn văn bản đang chọn 1. Chọn đoạn văn bản muốn thay đổi. 2. Trong thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấn nút Line Spacing. 3. Chọn khoảng cách bạn muốn, chẳng hạn 2.0Ghi chú: Nếu muốn đặt nhiều khoảng cách giữa các dòng nhưng khoảng cách này không có trong menu xuất hiện khi nhấn nút Line Spacing, bạn hãy chọn Line Spacing Options, và nhập vào khoảng cách mà bạn thích. Các kiểu khoảng cách dòng mà Word hỗ trợ: – Single (dòng đơn). Tùy chọn này hỗ trợ font lớn nhất trong dòng đó, thêm vào một lượng khoảng trống nhỏ bổ sung. Lượng khoảng trống bổ sung tùy thuộc vào font chữ mà bạn đang sử dụng. – 1.5 lines: Gấp 1,5 lần khoảng cách dòng đơn. – Double: Gấp 2 lần khoảng cách dòng đơn. – At least: Lựa chọn này xác lập khoảng cách dòng tối thiểu cần thiết để phù hợp với font hoặc đồ họa lớn nhất trên dòng. – Exactly: Cố định khoảng cách dòng và Word sẽ không điều chỉnh nếu sau đó bạn tăng hoặc giảm cỡ chữ. – Multiple: Xác lập khoảng cách dòng tăng hoặc giảm theo tỉ lệ % so với dòng đơn mà bạn chỉ định. Ví dụ, nhập vào 1.2 có nghĩa là khoảng cách dòng sẽ tăng lên 20% so với dòng đơn.

Thay đổi khoảng cách trước hoặc sau các đoạn 1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn thay đổi khoảng cách trước hoặc sau nó. 2. Trong thẻ Page Layout, nhóm Paragraph, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh mục Before (trước) hoặc After (sau) để thay đổi bằng giá trị bạn muốn.Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự 1. Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn thay đổi. 2. Trong thẻ Home, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới phải của nhóm Font để mở hộp thoại Font. 3. Nhấn chọn thẻ Character Spacing ở hộp thoại này. Trong mục Spacing, nhấn Expanded để mở rộng hay Condensed để thu hẹp khoảng cách và chỉ định số khoảng cách trong mục By.

Co dãn văn bản theo chiều ngang 1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn căng ra hoặc thu lại. 2. Trong thẻ Home, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới phải của nhóm Font để mở hộp thoại Font. 3. Nhấn chọn thẻ Character Spacing ở hộp thoại này. Tại mục Scale, nhập vào tỉ lệ % mà bạn muốn. Nếu tỉ lệ này lớn hơn 100% thì đoạn văn bản sẽ được kéo ra, ngược lại, nó sẽ được thu lại. Đánh dấu sự thay đổi và ghi chú trong tài liệuTheo dõi sự thay đổi trong khi chỉnh sửa 1. Mở tài liệu mà bạn muốn theo dõi. 2. Trong thẻ Review, nhóm Tracking, nhấn nút Track Changes. 3. Thay đổi tài liệu theo ý bạn (chèn, xóa, di chuyển hay định dạng văn bản…). Lập tức ở bên hông trang tài liệu sẽ xuất hiện những bong bóng hiển thị sự thay đổi này.Tắt chế độ theo dõi sự thay đổi Trong thẻ Review, nhóm Tracking, nhấn vào nút Track Changes một lần nữa để tắt chế độ theo dõi trong khi chỉnh sửa.Thay đổi cách Word đánh dấu – Bạn có thể đổi màu và những định dạng mà Word dùng để đánh dấu sự đổi trong tài liệu bằng cách nhấn vào mũi tên bên cạnh nút Track Changes, và nhấn chọn mục Change Tracking Options

– Nếu bạn muốn xem tất cả những thay đổi ngay trong tài liệu thay vì hiển thị những bong bóng bên hông tài liệu, ở nhóm Tracking, nhấn vào nút Ballons, sau đó chọn Show all revisions inline. – Để làm nổi bật vùng hiển thị những bong bóng (bên lề tài liệu), hãy nhấn nút Show Markup và chọn Markup Area Highlight.

Định Dạng Văn Bản Trên Word 2007, 2010, 2013

Trong phần này mình sẽ giới thiệu với các bạn toàn bộ cách định dạng văn bản trên MS Word 2010, 2013 gồm:

1. Định dạng trang văn bản

1.1 Căn lề cho văn bản

1.2 Thay đổi chiểu, kích cỡ giấy của trang văn bản

2. Định dạng Font cho văn bản

Để định dạng cho một đoạn văn bản ta bôi đen đoạn văn bản đó (cho toàn bộ văn bản dùng tổ hợp phím tắt Ctrl + A). Trong thẻ Home sẽ giúp ta làm điều đó. Khi bôi đen đoạn văn bản sẽ hiển thị thanh công cụ mini giúp ta chỉnh sửa nhanh như sau:

Chữ in đậm:

Nhấn vào nút Bold (B) trên thanh công cụ mini

Sử dụng phím tắt Ctrl + B

Chú ý: Làm tương tự nếu muốn bỏ in đậm

Chỉ sổ trên, chỉ số dưới:

Với những công thức như: A 2 + B 2 = C 2 hay H 2SO 4 thì ta không cần thiết phải sử dụng công thức toán học để đánh, mà ta có thể sử dụng chỉ số trên và chỉ số dưới như sau:

Chỉ số trên: Ctrl + Shift + =

Chỉ số dưới: Ctrl + =

Lưu ý: Để trở lại trạng thái bình thường ta làm lại một lần nữa như vậy.

Tại group Font này ta có thể tùy chỉnh thêm một số chức năng ít sử dụng.

Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự:

Để thay đổi khoảng cách giữa các ký tự, ta vào group Font như hình trên và chọn tab Advanced được hình dưới:

3. Căn chỉnh đoạn văn bản (Paragraph)

Paragraph chỉ một đoạn văn bản. Khi ta cần căn chỉnh Paragraph trong word hỗ trợ cho ta một group là “Paragraph”, bên trong cho phép ta căn chỉnh khoảng cách các dòng, thụt đầu dòng, căn lề, màu nền ….

3.1 Căn chỉnh đoạn văn bản theo chiều ngang (Left – Right)

Bôi đen đoạn văn bản cần căn chỉnh, Tùy chỉnh Group Paragraph trong tab Home như sau:

3.2 Căn chỉnh văn bản theo chiều dọc

Để căn chỉnh theo chiều dọc ta làm như sau:

Trong hộp thoại Page Setup, chọn tab Layout như hình vẽ:

3.3 Tùy chỉnh cho đoạn văn bản

Để hiệu chỉnh dòng trong một đoạn văn bản đã được bôi đen ta làm như sau:

Trong mục Line spacing có các lựa chọn sau:

Single (dòng đơn): hỗ trợ font lớn nhất trong dòng đó, thêm vào một lượng khoảng trống nhỏ bổ sung. Lượng khoảng trống này tùy thuộc vào font chữ mà ta sử dụng.

1.5 lines: Gấp 1,5 lần khoảng cách dòng đơn

Double: Gấp 2 lần khoảng cách dòng đơn.

At least: Xác lập khoảng cách dòng tối thiểu cần thiết để phù hợp với font hoặc đồ họa lớn nhất trên dòng.

Exactly: Cố định khoảng cách dòng và Word sẽ không điều chỉnh nếu sau đó ta tăng giảm cỡ chữ.

Multiple: Xác lập khoảng cách dòng tăng hoặc giảm theo tỉ lệ % so với dòng đơn mà ta chỉ định. Ví dụ, nhập vào 1,3 nghĩa là khoảng cách dòng sẽ tăng lên 30% so với dòng đơn

4. Định dạng cột, Tabs

4.1 Định dạng cột

Một đoạn văn bản mà ta muốn chia ra thành nhiều cột (mặc định văn bản ban đầu là 1 cột) ta làm như sau:

Cách 1: Đoạn văn bản đã được soạn trước rồi mới chỉnh sửa.

Bôi đen đoạn văn bản cần chia. Tại tab Page Layout, trong Group Page Setup chọn các mẫu columns (các mẫu cột) như hình dưới:

Cách 2: Định dạng cột xong mới soạn thảo văn bản

Chọn các mẫu cột như cách 1. Sau đó nhập văn bản vào.

4.2 Định dạng Tabs (điểm dừng)

Mốc dừng Tab là các vị trí dừng của con trỏ khi ta bấm phím Tab để gõ vào vănbản từ đó.

Làm việc với Tab nhằm mục đích thay đổi lề cho đoạn văn bản được chọn một cáchnhanh chóng. Để sử dụng tab ta bật thước kẻ đo chiều ngang của văn bản (phía trên văn bản), có thể thay đổi đơn vị đo của văn bản.

Với 1 đoạn văn bản có nhiều tab, khi ta sử dụng tab (trên bàn phím) sẽ nhận lần lượt giá trị tab từ thấp lên cao. Tùy từng trường hợp cụ thể mà ta có thể chọn trong các loại tab sau (trong mục Alignment của bảng Tabs):

Tab trái: Đặt vị trí bắt đầu của đoạn text mà từ đó sẽ chạy sang phải khi nhập liệu.

Tab giữa: Đặt vị trí chính giữa đoạn text khi nhập liệu.

Tab phải: Nằm bên phải cuối đoạn text, khi nhập liệu đoạn text sẽ di chuyển sang trái kể từ vị trí đặt tab.

Tab thập phân: Những dấu chấm phân cách phần thập phân sẽ nằm trên cùng một vị trí khi đặt tab này.

Bar tab: Loại tab này không định vị trí cho text. Nó sẽ chèn một thanh thẳng đứng tại vị trí đặt tab.

5. Bullets, Numbering, MultiLevel List

Để trình bày văn bản theo List, Office Word hỗ trợ 3 định dạng Bullets, Numbering và MultiLevel List. Các command này nằm trong Group “Paragraph” thuộc Tab “Home”.

5.1 Bullets và Numbering

Chia văn bản thành các cấp (các item cấp cha, cấp con. …):

Bullets: Chia văn bản thành cấp với các ký tự được sử dụng trong Symbol hay picture. Nếu chúng ta muốn sử dung các ký hiệu khác thì có thể vào mục ‘Define New Bullet…” để lựa chọn thêm các Bullet mới.

Lưu ý: Các Bullet và Numbering không có một định dạng chuẩn nhất định. Đôi lúc các định dạng do Word hỗ trợ không làm vừa lòng người dùng. Ta có thể tạo một List riêng cho riêng cá nhân mình dụng bằng cách sử dụng MultiLevel List.

5.2 Multilevel List

Multilevel List bao gồm cả 2 phần Numbering và Bullets như trên hình vẽ.

Định nghĩa Multilevel List

6. Header, Footer, Page Number

Để tạo 1 Header và Footer (tiêu đề đầu và cuối cho trang văn bản) ta làm như sau:

7. Tạo khung, màu nền, nền bảo vệ cho văn bản

7.1 Tạo khung cho văn bản

7.2 Màu nền cho văn bản

7.3 WaterMark (đóng dấu bản quyền, nền bảo vệ văn bản)

8. Drop Cap – Tạo chữ cãi đặc biệt ở đầu đoạn

9. Tìm kiếm và thay thế

Tương tự với tab Find trong hình trên. Ta có các ký tự đại diện trong khi tìm kiếm như sau:

Trong tab Go to: Nhập trang ta cần di chuyển tới thì word sẽ nhảy tới trang tương ứng.

Định Dạng Văn Bản Chuẩn Trong Word

Đây là định dạng đầu tiên mà bạn cần phải định dạng, để định dạng trang bạn cần phải thực hiện định dạng:

1.1. Căn lề

Mở file word bạn cần định dạng, trên thanh công cụ bên trên chọn vào tab Page Layout. Trong nhóm Page setup chọn Margins để chọn định dạng căn lề có sẵn bên dưới mục thả xuống, nếu muốn định dạng theo các thông số khác chọn Custom Margins… để tùy chỉnh lề theo các kích thước mong muốn:

Tỷ lệ căn lề, kích thước chuẩn cho văn bản như sau:

– Lề trên được căn khoảng từ 2 đến 2.5 cm

– Lề dưới được căn lề từ 2 đến 2.5 cm

– Lề trài cách méo trái từ 3 đến 3.5 cm

– Lề phải có độ căn lề từ 1.5 đến 2 cm

1.2. Thay đổi kích cỡ, chiều văn bản

– Thay đổi kích cỡ trang giấy: chọn Size trong Page setup của Page Layout thường mặc định chọn là kích cỡ A4.

2. Định dạng Font

Định dạng font cũng là một định dạng văn bản chuẩn, bạn cần định dạng cho chữ in đậm, in nghiêng, gạch dưới, kiểu cỡ chữ,màu chữ, nền chữ,… những định dạng này có trong hết ở nhóm Font của tab file trên thanh menu, bạn chỉ cần chọn đoạn văn bản hay chữ nào đó và chọn các định dạng bạn muốn sao cho phù hợp với bài viết của bạn.

3. Căn chỉnh Paragraph

3.1. Chỉnh đoạn văn bản theo chiều ngang

Chọn vào đoạn cần định dạng: – Để căn giữa, căn trái, căn phải, căn 2 bên lựa chọn ở mục 1

Chỉnh đoạn văn bản theo chiều ngang

– Di chuyển đoạn văn bản sang phải, trái lựa chọn ở mục 2

3.2. Chỉnh đoạn văn bản theo chiều dọc

Chỉnh đoạn văn bản theo chiều dọc

Trong hộp thoại Page setup chọn vào mục Layout, chọn vào trong phần Vertical alignment chọn vào:

– Top để căn trên.

– Center để căn trung tâm.

– Justified căn đều giữa các dòng văn bản.

– Bottom: căn dưới

Chỉnh đoạn văn bản theo chiều dọc

4. Định dạng cột

5. Bullets, Numbering, MultiLevel List

Bullets, Numbering, MultiLevel List

6. Header, Footer, Page Number

Để tạo tiêu đề đầu và tiêu đề cuối cho văn bản chọn vào Insert trên thanh menu và chọn sử dụng các command trong nhóm Header & Footer:

Header, Footer, Page Number

7. Tạo chữ cái đặc biệt ở đầu đoạn

ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC

Chèn Văn Bản Trong Word 2010

Nhiều khi cần thiết để trở lại và chèn văn bản vào một dòng hiện có, MO cung cấp 2 cách để chèn văn bản:

Chèn và thêm văn bản trong Word 2010

Đầu tiên chúng ta sẽ quan sát cách mà văn bản chèn được thêm vào nội dung đang tồn tại mà không thay đổi bất cứ nội dung đang tồn tại nào.

Bước 1: Nhấp vào vị trí mà bạn muốn chèn hoặc sử dụng phím mũi tên để xác định vị trí.

Bước 2: Bắt đầu gõ văn bản muốn chèn. Văn bản đã gõ nằm bên trái điểm chèn, đẩy phần văn bản hiện có sang phải.

Chèn và đổi vị trí văn bản trong Word 2010:

Trong chế độ chèn này, văn bản được chèn vào các nội dung hiện có, cùng lúc đó nó sẽ viết đè lên tất cả các nội dung hiện có theo cách của nó.

Bước 1: Nhấp chuột phải vào thanh trạng thái, chọn Overtype từ menu hiển thị.

Khi bạn chọn Overtype, thanh trạng thái sẽ chỉ chế độ chèn như hình dưới:

Bước 2: Nhấp chuột vào Insert văn bản có sẵn tại thanh trạng thái, nó sẽ chuyển sang chế độ Overtype như hình dưới:

Bước 3: Bây giờ vào vị trí bạn muốn chèn hoặc dùng các phím mũi tên để xác định vị trí cần chèn.

Bước 4: Bắt đầu gõ phần văn bản bạn muốn chèn. Word sẽ thay đổi các văn bản hiện hành bằng các văn bản mới.

Ghi chú: MO 2010 vô hiệu hóa chức năng của phím Insert và nó không làm bất cứ cái gì. Vì thế bạn phải theo các cách hướng dẫn trên để thực hiện các chế độ chèn.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow fanpage của team https://www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.

Học tiếng Anh tại vietjack.com: