Top 10 # Xem Nhiều Nhất Viết Về Nghề Luật Sư Bằng Tiếng Anh Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Athena4me.com

Nghề Luật Sư Trong Tiếng Tiếng Anh

Sau khi tốt nghiệp, ông bắt đầu làm nghề luật sư, vào Lữ quán Lincoln năm 1820.

After graduation he took up law as a profession, entering Lincoln’s Inn in 1820.

WikiMatrix

Anh hành nghề luật sư tại công ty khoảng một năm trước khi tham gia The Trump Organization.

He practiced law at the firm for about a year before joining The Trump Organization.

WikiMatrix

Doo Aphane có bằng thạc sĩ luật và hành nghề luật sư, chuyên về luật giới tính.

Doo Aphane has a master of law degree and practises as a lawyer, specialising in gender law.

WikiMatrix

Sau mùa hè, Tim chuyển đến London để theo đuổi nghề luật sư.

After the summer, Tim moves to London to pursue a career as a lawyer.

WikiMatrix

Nói thật thì, cháu đang tính đến chuyện quay trở lại nghề luật sư.

To be quite honest, I’m thinking about getting back into law.

OpenSubtitles2018.v3

Năm 1978 cô đăng ký hành nghề luật sư.

In 1978 she was registered as a lawyer.

WikiMatrix

Năm 1934, ông từ chức, hành nghề luật sư tại Tô Châu.

In 1934, he resigned it, and was an established lawyer in Suzhou.

WikiMatrix

Chúc may mắn với nghề luật sư.

Good luck with the bar.

OpenSubtitles2018.v3

Giữa năm 1984 và 1988, bà đã hành nghề luật sư tư nhân.

Between 1984 and 1988, she was in private law practice.

WikiMatrix

Ông bắt đầu hành nghề luật sư tại Dresden năm 1909.

He began to practice law in Dresden in 1909.

WikiMatrix

Nunn trở về Perry, Georgia, nơi anh hành nghề luật sư và quản lý trang trại của gia đình.

Nunn returned to Perry, Georgia, where he practiced law and managed his family’s farm.

WikiMatrix

Ngoài ra, bà còn bị cấm không được hành nghề luật sư và không được rời khỏi nước trong 20 năm.

Additionally, she has been barred from practicing law and from leaving the country for 20 years.

WikiMatrix

Người được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư phải gia nhập một Đoàn luật sư để được cấp Thẻ luật sư.

As set out in the Lawyer’s Act, lawyers have to fulfill a set of conditions to obtain a license.

WikiMatrix

Tốt nghiệp trường University of Utah với bằng cử nhân và bằng Luật; bắt đầu hành nghề luật sư ở Thành Phố Salt Lake

Graduated from the University of Utah with bachelor’s and Juris Doctor degrees; began practicing law in Salt Lake City

LDS

Trong những năm sau này, Nixon tự hào tuyên bố rằng ông là tổng thống hiện đại duy nhất từng hành nghề luật sư.

In later years, Nixon proudly stated that he was the only modern president to have previously worked as a practicing attorney.

WikiMatrix

Ngay sau khi rời London Bar, Leila và Prem Seth chuyển về Ấn Độ, nơi bà bắt đầu hành nghề luật sư ở Patna.

Immediately after the London Bar, Leila and Prem Seth moved back to India, where Leila began to practice law in Patna.

WikiMatrix

Ông nhận học vị Tiến sĩ Luật tại Đại học Paris năm 1926 và trở về Trung Hoa để hành nghề luật sư tại Thượng Hải.

He obtained his doctorate in law from the University of Paris in 1926 and returned to China to pursue a legal career in Shanghai.

WikiMatrix

Arthur là một đảng viên của Đảng Cộng hòa và làm nghề luật sư trước khi thành phó tổng thống thứ 20 dưới thời James Garfield.

A Republican, Arthur worked as a lawyer before becoming the 20th Vice President, under James Garfield.

WikiMatrix

Từ năm 1972 đến năm 2005, ông hành nghề luật sư, ông cũng đã viết sách về Sự Chuộc Tội, Sự Bội Giáo và Sự Phục Hồi.

From 1972 to 2005 he practiced law, and he has written books about the Atonement and the Apostasy and the Restoration.

LDS

Trong khi sinh viên luật đang làm bài thi để hành nghề luật sư tại Pasadena, California thì một thí sinh bị phong giật và xỉu.

While law school students were taking the bar exam in Pasadena, California, one of them suffered a seizure and collapsed.

jw2019

Ông bắt đầu sự hành nghề luật sư tại Huntsville vào năm 1834 và được bổ nhiệm làm Tổng chưởng lý cho các huyện phía Bắc Alabama năm 1838.

He began the practice of law in Huntsville in 1834 and was appointed the Attorney General for the Northern District of Alabama in 1838.

WikiMatrix

Knight sinh ra tại Portland, Oregon, ông là con trai của nhà báo Bill Knight, người trước đây từng hành nghề luật sư, và Lota (Hatfield) Knight.

Phil Knight was born in Portland, Oregon, the son of lawyer turned newspaper publisher Bill Knight, and his wife Lota (Hatfield) Knight.

WikiMatrix

Sau đó, Abady đã quyết định theo đuổi sự nghiệp tư pháp và được gọi vào học nghề luật sư tại trường luật Middle Temple vào năm 1905.

Later, Abady decided to pursue a legal career, and was called to the Bar by the Middle Temple in 1905.

WikiMatrix

Tháng Giêng năm 2011, chính quyền Iran xử phạt Sotoudeh 11 năm tù, ngoài ra còn cấm bà hành nghề luật sư và không được ra khỏi nước trong 20 năm.

In January 2011, Iranian authorities sentenced Sotoudeh to 11 years in prison, in addition to barring her from practising law and from leaving the country for 20 years.

WikiMatrix

Sau khi tốt nghiệp từ cả hai trường Amherst College và Trường Luật Harvard, ông cùng với cha mình, Edward Dickinson, đồng hành nghề luật sư của mình.

He attended Harvard Law School, then joined his father, Edward Dickinson, in his law practice.

WikiMatrix

Mẫu Bài Viết Về Công Việc Tương Lai Bằng Tiếng Anh

4.3

(86.67%)

42

votes

1. Một số từ vựng tiếng anh về công việc

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

Accountant 

Kế toán viên, nhân viên kế toán, người giữ sổ sách kế toán

2

Actor 

Nam diễn viên

3

Actress 

Nữ diễn viên

4

Architect 

Kiến trúc sư

5

Artist 

Họa sĩ, nghệ sĩ

6

Assembler 

Công nhân lắp ráp

7

Babysitter 

Người giữ trẻ hộ 

8

Baker 

Thợ làm bánh mì, người bán bánh mì

9

Barber 

Thợ hớt tóc

10

Businessman 

Nam doanh nhân, thương gia

11

Businesswoman 

Nữ doanh nhân

12

Butcher 

Người bán thịt

13

Carpenter 

Thợ mộc

14

Cashier 

Nhân viên thu ngân

15

Chef/Cook 

Đầu bếp

16

Computer software engineer  

Kỹ sư phần mềm máy vi tính

17

Construction worker 

Công nhân xây dựng

18

Custodian/Janitor  

Người quét dọn

19

Customer service representative 

Người đại diện của dịch vụ hỗ trợ khách hang

20

Nhân viên nhập liệu

21

Delivery person 

Nhân viên giao hang

22

Dockworker 

Công nhân bốc xếp ở cảng

23

Engineer 

Kỹ sư

24

Factory worker 

Công nhân nhà máy

25

Farmer 

Nông dân

26

Fireman/Firefighter 

Lính cứu hỏa

27

Fisherman 

Ngư dân

28

Food–service worker 

Nhân viên phục vụ thức ăn

29

Foreman 

Quản đốc, đốc công

30

Gardener 

Người làm vườn

31

Garment worker 

Công nhân may

32

Hairdresser 

Thợ uốn tóc

33

Health– care aide/attendant  

Hộ lý

34

Homemaker 

Người giúp việc nhà

35

Housekeeper 

Nhân viên dọn phòng (khách sạn)

36

Journalist – Reporter

Phóng viên

37

Lawyer

Luật sư

38

Machine Operator

Người vận hành máy móc

39

Mail carrier

Nhân viên đưa thư

40

Manager

Quản lý

41

Manicurist

Thợ làm móng tay

42

Mechanic

Thợ máy, thơ cơ khí

43

Medical assistant

Phụ tá bác sĩ

44

Messenger

Nhân viên chuyển phát văn kiện hoặc bưu phẩm

45

Mover

Nhân viên dọn nhà

46

Musician

Nhạc sĩ

47

Painter

Thợ sơn

48

Pharmacist

Dược sĩ

49

Photographer

Thợ chụp ảnh

50

Pilot

Phi công

51

Policeman

Cảnh sát

52

Postal worker

Nhân viên bưu điện

53

Receptionist

Nhân viên tiếp tân

54

Repairperson

Thợ sửa chữa

55

Saleperson

Nhân viên bán hàng

56

Sanitation worker

Nhân viên vệ sinh

57

Secretary

Thư ký

58

Security guard

Nhân viên bảo vệ

59

Stock clerk

Thủ kho

60

Store owner

Chủ cửa hiệu

61

Supervisor

Người giám sát, giám thị

62

Tailor

Thợ may

63

Teacher

Giáo viên

64

Telemarketer

Nhân viên tiếp thị qua điện thoại

65

Translator

Thông dịch viên

66

Travel agent

Nhân viên du lịch

67

Truck driver

Tài xế xe tải

68

Vet

Bác sĩ thú y

69

Waiter

Nam phục vụ bàn

70

Waitress

Nữ phục vụ bàn

71

Welder

Thợ hàn

72

Flight Attendant

Tiếp viên hàng không

73

Judge

Thẩm phán

74

Librarian

Thủ thư

75

Bartender

Người pha rượu

76

Hair Stylist

Nhà tạo mẫu tóc

77

Janitor

Quản gia

78

Maid

Người giúp việc

79

Miner

Thợ mỏ

80

Plumber

Thợ sửa ống nước

81

Taxi driver

Tài xế taxi

82

Doctor

Bác sĩ

83

Dentist

Nha sĩ

84

Electrician

Thợ điện

85

Fishmonger

Người bán cá

86

Nurse

Y tá

87

Reporter

Phóng viên

88

Technician

Kỹ thuật viên 

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Cấu trúc bài mẫu viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh

Tương tự như cấu trúc viết một đoạn văn tiếng Việt, chúng ta nên viết đầy đủ 3 phần bao gồm mở bài, thân bài và kết bài.

Phần mở bài

Ở phần này, chúng ta đưa ra lời dẫn và giới thiệu sơ lược về công việc tương lai mà mình muốn làm.

Ví dụ:  What job do you want to do in the future? Doctor, engineer, or police? As for me, I want to become a nurse. (Bạn muốn làm công việc gì trong tương lai? Bác sĩ, kỹ sư hay cảnh sát? Còn tôi, tôi muốn trở thành một y tá.)

Phần thân bài

Khi viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh, ở phần thân bài các bạn đưa ra một số luận điểm trả lời các câu hỏi bổ sung thông tin về công việc tương lai của mình.

Một số câu hỏi về công việc bạn có thể tham khảo như:

What makes you love this job?

(Điều gì khiến bạn yêu thích công việc này?)

What accomplishments do you hope to achieve in this career?

(Bạn hy vọng sẽ đạt được những thành tựu gì trong sự nghiệp này?)

What will you prepare to be able to do in this career?

(Bạn sẽ chuẩn bị những gì để có thể làm nghề này?)

Do you have any experience in this profession yet?

(Bạn đã có kinh nghiệm nào trong nghề này chưa?)

Phần kết bài

Ở phần này, bạn có thể khẳng định lại công việc tương lai mà bạn muốn làm và thể hiện quyết tâm của bản thân.

Ví dụ: I will try hard to study hard and gain experience so that I can become a good doctor. (Tôi sẽ cố gắng chăm chỉ học tập, tích lũy kinh nghiệm để có thể trở thành một bác sĩ giỏi.)

3.1. Bài 1: Bài viết về ước mơ thành giáo viên

My dream career in the future is  an English teacher. Today, English has become too popular all over the world. It plays an important role in communication, study, entertainment and business.  . With English, everything will get easier. Therefore,  I want to pass on my English knowledge to the kids. Another reason is that I love this language so much. I have tried to study hard and practice English skills regularly so that I could have a chance to study in  Hanoi National University of Education – English pedagogy Major. I love being a teacher  very much and I will try my best to become a good English teacher in the future.

Dịch nghĩa:

Nghề nghiệp mơ ước của tôi trong tương lai là giáo viên tiếng Anh. Ngày nay, tiếng Anh đã trở nên quá phổ biến trên toàn thế giới. Nó đóng một vai trò quan trọng trong giao tiếp, học tập, giải trí và kinh doanh. Với tiếng Anh, mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn. Vì vậy, tôi muốn truyền lại kiến ​​thức tiếng Anh của mình cho các bạn nhỏ. Một lý do nữa là tôi yêu ngôn ngữ này rất nhiều. Tôi đã cố gắng học tập chăm chỉ và rèn luyện kỹ năng tiếng Anh thường xuyên để có cơ hội vào học trường Đại học Sư phạm Hà Nội – Chuyên ngành sư phạm tiếng Anh. Tôi rất thích làm giáo viên và tôi sẽ cố gắng học thật giỏi để trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh giỏi trong tương lai.

3.2. Bài 2: Bài viết về ước mơ thành bác sĩ

To be a doctor to cure everyone is my biggest dream. Honestly, I’ve lived with my beloved grandfather since I was a child. My grandfather often gets sick, so I was determined to be a good doctor to take care of people like my grandpa. Every day, in addition to my school knowledge, I often read  medical books, and learn more on some medical websites to study specialized knowledge. The more I learn, the more I love this job. In the upcoming university exam, I will register my aspirations to Hanoi Medical University. This will be a stepping stone for me to become a real doctor.

Dịch nghĩa:

Trở thành bác sĩ để chữa bệnh cho mọi người là ước mơ lớn nhất của tôi. Thành thật mà nói, tôi đã sống với người ông yêu quý của mình từ khi còn nhỏ. Ông tôi thường xuyên đau ốm, vì vậy tôi quyết tâm trở thành một bác sĩ giỏi để chăm sóc những người như ông của tôi. Hằng ngày, ngoài kiến ​​thức học ở trường, tôi thường đọc sách y khoa, tìm hiểu thêm trên một số trang web y tế để nghiên cứu kiến ​​thức chuyên ngành. Càng học, tôi càng yêu thích công việc này. Trong kỳ thi đại học sắp tới, tôi sẽ đăng ký nguyện vọng vào trường Đại học Y Hà Nội. Đây sẽ là bước đệm để tôi trở thành một bác sĩ thực thụ.

3.3. Bài 3: Bài viết về ước mơ thành ca sĩ

I’m a music lover, so in the future, I want to be a singer. Currently, I am taking a vocal class. Here, I am able to learn the skills of writing music and singing. I also write some songs and record them, then post them on social media. There is good feedback from listeners like my friends and my family, but I always want to try more . To become a singer, in addition to musical ability, there must be other skills such as performing, communicating,… I will accumulate more experience in order to become a famous singer in the future.

Dịch nghĩa:

Tôi là người yêu thích âm nhạc nên trong tương lai, tôi muốn trở thành ca sĩ. Hiện tại, tôi đang tham gia một lớp học thanh nhạc. Tại đây, tôi có thể học các kỹ năng viết nhạc và hát. Tôi cũng viết một số bài hát và thu âm chúng, sau đó đăng chúng lên mạng xã hội. Có những phản hồi tốt từ những người nghe như bạn bè và gia đình tôi, nhưng tôi luôn muốn cố gắng nhiều hơn nữa. Để trở thành ca sĩ, ngoài khả năng âm nhạc còn phải có các kỹ năng khác như biểu diễn, giao tiếp, … Tôi sẽ tích lũy thêm kinh nghiệm để có thể trở thành ca sĩ nổi tiếng trong tương lai.

Currently, there are many bad people who commit illegal acts. This has a negative impact on people and the society. Therefore,I want to become a police officer to catch criminals as well as develop our community. Because the requirements to become a police officer are extremely high so every day, I try to study hard. In addition,  I regularly watch the news and programs related to security  In the future, I will definitely become a good policeman and help the country.

Dịch nghĩa:

Comments

Cách Viết Hợp Đồng Bằng Tiếng Anh Chuẩn Nhất

Sử dụng tiếng Anh vào các văn bản thương mại khá phổ biến nhưng là điều không hề đơn giản đối với nhiều người. Trong bài viết sau đây, Studytienganh giới thiệu tới các bạn Cách viết hợp đồng bằng tiếng Anh chuẩn nhất để bạn tham khảo và áp dụng vào trong công việc của mình.

Viết hợp đồng bằng tiếng Anh: điều không hề dễ

1. Các phần cơ bản của hợp đồng bằng tiếng Anh:

Để lập một hợp đồng bằng tiếng Anh chuẩn, bạn phải biết được những điều cơ bản có trong hợp đồng:

Heading: Tên gọi hợp đồng

Purchase Contract/Agreement: Hợp đồng mua hàng

Sale Contract/Agreement: Hợp đồng bán hàng

Commencement: Phần mở đầu

Date: Ngày tháng lập hợp đồng

Parties: Các bên tham gia hợp đồng

Recitals/preamble: Phần mở đầu của hợp đồng

Operative provisions: Các điều khoản thực thi

Definitions: Các điều khoản định nghĩa

Consideration: Điều khoản bồi hoàn

Applicable law: Luật áp dụng

Other operative clauses: Các điều khoản thực thi khác

Testimonium clause: Điều khoản kết thúc hợp đồng

Time of Delivery: Thời gian giao hàng

Place of Delivery: Địa chỉ điểm giao hàng tại

Term of payment: Phương thức thanh toán

Trong các hợp đồng bằng tiếng Anh cụ thể, có thể có thêm các mục bổ sung khác tùy vào điều kiện hai bên yêu cầu.

2. Một số mẫu câu thường sử dụng trong hợp đồng bằng tiếng Anh

– Pursuant to Civil Code No…: Căn cứ Bộ luật Dân sự số ….

– Pursuant to Trade Code No…: Căn cứ bộ luật Thương mại số …

– Pursuant to the requirement and capability of both parties: Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.

– This Sale and Purchase Agreement is made this 14th day of March 2017 by and between X and Y …

Hợp đồng mua và bán hàng này được lập vào ngày 14 tháng 3 năm 2017 giữa công ty X và công ty Y…

– Having its registered address in … , its legal address is …

Có địa chỉ đăng ký tại … , địa chỉ pháp định là …

– Whereas the Licensor has the right and desires to transfer the aboved-signed know-how to the Licensee;

Xét rằng Bên cấp phép có quyền và mong muốn chuyển nhượng bí quyết kỹ thuật đã đăng ký ở trên cho Bên được cấp phép

– This Agreement shall be governed by, and construed in accordance with, the law of Vietnam.

Hợp đồng này sẽ bị chi phối bởi, và giải thích theo, luật pháp của nước Việt Nam.

– Both parties agree to implement seriously terms and conditions mentioned in sales contract.

Hai bên thống nhất thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản trong hợp đồng.

– If either of the Buyer or Seller cancels the contract without agreement of other party, the party is subjected to a penalty equivalent to the value of contract and it must compensate the loss due to cancellation of contact to the other party.

Nếu bên nào tự ý hủy bỏ hợp đồng mà không có sự đồng ý của bên kia thì phải chịu bồi thường tương đương giá trị hợp đồng và đền bù những thiệt hại phát sinh do việc hủy hợp đồng gây ra cho bên bị thiệt hại.

– During the period of the contract, if it arise appendix or modification, both parties has to agree by issueing document of nortification.

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh bổ sung hoặc sửa đổi bản hợp đồng này đều phải được sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

– This contract is made into 04 copies; each party keeps 02 copies which has the same legitimacy.

Hợp đồng này lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

– This contract comes into effect from the date of signing.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

– We are sure the contact can be carried out smoothly.

Chúng tôi cam đoan hợp đồng có thể thực hiện một cách thuận lơi nhất.

– Both sides have the obligation to execute the contract.

Hai bên có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng.

– The buyers have the option of canceling the contract.

Bên mua có quyền hủy hợp đồng.

– Through negotiation, the Parties hereby agree to trade the following products and conclude the terms and conditions as below.

Sau khi trao đổi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau.

– Party B agrees to sell and Party A agrees to buy the following commodity with quantity, quality and unit price as below.

Bên B xác nhận đồng ý nhận bán cho bên A sản phẩm hàng hóa với số lượng, chất lượng và đơn giá như sau.

– Quantity, and specification, unit price of commodity and total value of contract

Số lượng, quy cách, đơn giá sản phẩm và tổng giá trị hợp đồng.

– Supply products to party A with quantity, specification, time and place of delivery as agreed in sales contract

Cung cấp sản phẩm cho bên A theo đúng số lượng, chất lượng, mẫu mã, thời gian và địa điểm như thỏa thuận trong hợp đồng này.

Cách Viết Thư Bằng Tiếng Anh Đúng Chuẩn Người Bản Ngữ

Trao đổi, giao dịch qua thư từ quốc tế giờ đây đã trở nên vô cùng phổ biến khi nền kinh tế, giao lưu văn hóa phát triển. Bất kể là thư giao tiếp thông thường hay những bức thư xin việc trang trọng, cách trình bày một bức thư đúng chuẩn cũng nắm vai trò rất quan trọng. Bài viết sau sẽ chia sẻ đến bạn cách viết thư bằng tiếng Anh thông dụng và chuẩn xác nhất giúp bạn tạo được ấn tượng tốt với bên nhận thư.

Các kiểu trình bày thư bằng tiếng Anh thông dụng

Với các thư tiếng anh, có ba kiểu trình bày thường được sử dụng: Block, Semi – block và Modified Block. Mỗi người sẽ có những lựa chọn trình bày phù hợp với ý thích bản thân, tuy vậy, bạn vẫn cần nắm rõ chi tiết 3 cách thức trình bày để sử dụng thống nhất. Khi viết thư tiếng anh, trình bày lẫn lộn các kiểu hình thức là điểm trừ rất lớn, nhất là trong những thư mang tính nghiêm túc, mẫu thư xin việc, …

1. Kiểu Block

Dạng trình bày khá thông dụng trong các cách viết thư bằng tiếng Anh. Khi viết, người viết chỉ cần căn tất cả dòng theo thẳng lề trái. Lưu ý, khi xuống dòng, chữ đầu mỗi đoạn không cần viết thụt vào.

2. Kiểu Modified Block

Khá tương tự như dạng trình bày Block, thư viết dạng Modified Block cũng được căn thăng lề trái tất cả các dòng. Tuy nhiên, phần địa chỉ tác giả, ngày tháng và phần kết được căn lùi lề trái khoảng 3 inch. Các đoạn văn bản được viết thẳng, không lùi đầu dòng.

3. Kiểu Semi-Block

Với cách trình bày này, văn bản được căn thẳng lề trái ngoại trừ các phần ngày tháng, địa chỉ cùng phần kết. Ngoài ra, đầu mỗi đoạn văn sẽ viết lùi vào 1 ô.

Cấu trúc chung khi viết thư bằng tiếng Anh chuẩn nhất

Để học được cách viết thư bằng tiếng Anh chuyên nghiệp, chính xác nhất, trước hết bạn cần nắm rõ cấu trúc của nó.

Trong phần này, những thông tin cơ bản của người gửi sẽ được thể hiện rõ như

Họ tên người gửi

Địa chỉ

Thông tin liên lạc

Ngày, tháng và địa chỉ người nhận (Inside Adress)

Với cách viết thư bằng tiếng anh, ngày tháng trong thư phải được viết phải dạng tháng, ngày đến năm. Đối với các thư formal, thông tin của người nhận cũng phải được thể hiện rõ ràng như họ tên, địa chỉ nhận, chức vụ, thông tin liên lạc, …

Tùy vào loại bức thư có thể xuất hiện phần tiêu đề hoặc không. Với các dạng thư điện tuyệt, phần tiêu đề phải thể hiện rõ ràng mục đích gửi, nếu viết thư ứng tuyển có thể sử dụng cụm từ “Apply to” để mở đầu.

Trong phần nội dung của bức thư, phải trình được tất cả lý do và sự việc. Ví dụ, nếu viết thư xin việc, bạn phải tập trung nhấn mạnh, thể hiện được điểm mạnh bản thân, kinh nghiệm làm việc cũng như lý do tại sao bản thân phù hợp với công việc đang tuyển dụng.

Cùng với đó, ngôn ngữ được sử dụng cũng phải hợp với mục đích và đối tượng nhận thư. Nếu thư cho bạn bè, người thân thiết, bạn có thể sử dụng những loại câu không quá trang trọng (informal). Với những bức thư quan trọng, cần sự trang trọng (formal), bạn cần chú ý tuyệt đối những lỗi ngữ pháp, cách sử dụng câu và lựa chọn những từ ngữ có tính học thuật.

Lời kết (Complimetary close)

Kết thư, cần phải gồm đầy đủ lời chào cũng như ký tên. Đặc biệt, phần chào mở đầu và kết thúc phải có sự thống nhất với nhau. Nếu bạn mở đầu bằng “Sir”- kết thúc bằng “Faithfully, mở đầu bằng tên người thì sẽ kết thúc bằng “Sincerely”. Ngoài ra, cuối thư phải ký và ghi rõ họ tên của bạn.

Một số điều cần lưu ý khi viết thư bằng tiếng Anh

Để viết một bức thư bằng tiếng Anh, ngoài yếu tố nội dung, phần hình thức cũng đòi hỏi bạn cẩn thận một chút. Cùng với đó, một bức thư, đặc biệt là thư bằng một ngôn ngữ khác, khi viết bạn cần lưu ý cách sử dụng từ ngữ sao cho phù hợp.

Khi viết thư, tuyệt đối không viết tắt, kể cả những từ tắt thông dụng như “isn’t”, “I’ll”. Khi viết, bạn phải viết rõ ràng từng từ “is not”, “I will”, …

Trong các văn bản trang trọng (Formal), tuyệt đối không sử dụng các cụm từ lóng, từ thân mật, những cụm từ thường chỉ dùng cho văn nói

Luôn sử dụng “Dear” cho câu chào đầu và dùng từ ngữ lịch sự

Khi viết, luôn chú ý viết đầy đủ câu cú, chủ vị, không những câu tắt, rút gọn.

Sau khi hoàn thành bài viết, đọc lại toàn bộ bài và soát những lỗi về từ vựng, lỗi ngữ pháp, lỗi dùng từ, …