Top 9 # Xem Nhiều Nhất Vi Phạm Luật Kế Toán Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Athena4me.com

Mức Phạt Vi Phạm Luật Kế Toán Năm 2022

Mức phạt vi phạm Luật Kế toán năm 2018 – Công tác kế toán trong DN luôn có những sai sót nhất do nhiều nguyên nhân từ kế toán viên gây ra. Vậy mức phạt vi phạm khi sai sót được xử lý như thế nào? Định khoản sai tài khoản bị phạt như thế nào? Ghi chép sổ sách sai bị phạt như thế nào? Tẩy xóa chứng từ, sổ sách bị phạt như thế nào? Ghi không đủ nội dung nghiệp vụ bị phạt như thế nào?

*** Góc khóa học: Khoá học kế toán thực hành tổng hợp theo thông tư 200 mới nhất, học thực hành trên phần mềm kế toán mới nhất với các số liệu thực tế trong các công ty, chia sẻ các thủ thuật kế toán thực hành cùng với đội ngũ giáo viên giỏi, giàu kinh nghiệm truyền đạt cho học viên tham gia khóa học kế toán thực hành tại tphcm. Bạn có thể tham gia lớp học kế toán thực hành để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất từ các chuyên gia, kế toán trưởng tại trung tâm. kế toán thực hành có trải nghiệm cụ thể hơn – có kinh nghiệm làm với

+ Mức phạt vi phạm về báo cáo tài chính

A. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về Tài khoản kế toán – Điều 9

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng:

– Sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán do BTC ban hành hoặc mở thêm tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán cấp I đã lựa chọn mà không được BTC chấp nhận

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng:

– Không áp dụng đúng hệ thống tài khoản kế toán quy định cho ngành và lĩnh vực hoạt động của đơn vị.

– Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản đã được BTC chấp thuận

B. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán – Điều 7

– Phạt cảnh cáo đối với hành vi ký chứng từ kế toán không đúng với quy định về vị trí chữ ký của các chức danh đối với từng loại chứng từ kế toán

– Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng:

+ Lập chứng từ kế toán không đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật về kế toán.

+ Tẩy xoá, sửa chữa chứng từ kế toán

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng:

+ Lập chứng từ kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán.

+ Ký chứng từ kế toán mà không có thẩm quyền ký hoặc không được ủy quyền ký

– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng:

+ Giả mạo, khai man chứng từ kế toán.

+ Thoả thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán

+ Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh

+ Lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh

+ Huỷ bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng chứng từ kế toán

C. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về sổ kế toán – Điều 8.

Bạn đang xem: Mức phạt vi phạm Luật Kế toán năm 2018

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng:

– Lập sổ kế toán không đầy đủ các nội dung theo quy định như: không ghi tên đơn vị kế toán, tên sổ, ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khoá sổ; thiếu chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; không đánh số trang, không đóng dấu giáp lai giữa các trang trên sổ kế toán

– Ghi sổ kế toán không đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định

– Vi phạm các quy định về ghi sổ kế toán như ghi chồng lên nhau, ghi cách dòng; không gạch chéo phần trang sổ không ghi; không thực hiện việc cộng số liệu tổng cộng khi ghi hết trang sổ, không thực hiện việc chuyển số liệu tổng cộng trang sổ trước sang đầu trang sổ kế tiếp

– Không đóng thành quyển sổ riêng cho từng kỳ kế toán và thực hiện các thủ tục pháp lý sau khi in sổ ra giấy trong trường hợp thực hiện kế toán trên máy vi tính

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng:

– Mở sổ kế toán không theo đúng nguyên tắc chung của một trong các hình thức sổ kế toán theo quy định

– Ghi sổ, khóa sổ kế toán không kịp thời theo quy định

– Sửa chữa sai sót trên sổ kế toán không theo đúng phương pháp quy định

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

– Không thực hiện việc mở sổ kế toán vào đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đơn vị kế toán

– Không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán

– Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán ghi không liên tục từ khi mở sổ đến khi khoá sổ

– Không thực hiện việc khoá sổ kế toán trong các trường hợp mà pháp luật về kế toán quy định phải khoá sổ kế toán

– Không in sổ kế toán ra giấy sau khi khoá sổ trên máy vi tính đối với các loại sổ phải in theo quy định, hoặc không có đầy đủ chữ ký và đóng dấu theo quy định sau khi in sổ

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng:

– Mở sổ kế toán ngoài hệ thống sổ kế toán chính thức của đơn vị

– Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo sổ kế toán

– Huỷ bỏ trước hạn hoặc cố ý làm hư hỏng sổ kế toán

D. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán và công khai báo cáo tài chính – Điều 10.

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng:

– Không lập BCTC hoặc lập BCTC không đầy đủ nội dung theo quy định

– Lập và trình bày BCTC không đúng phương pháp; không rõ ràng; không nhất quán theo quy định

– Nộp BCTC, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định

– Công khai BCTC không đầy đủ nội dung theo quy định, gồm: Quyết toán thu, chi NSNN năm và các Khoản thu chi tài chính khác; tình hình tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, kết quả hoạt động kinh doanh, trích lập và sử dụng các quỹ, thu nhập của người lao động

– Công khai BCTC chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

– Nộp BCTC, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định;

– Giả mạo BCTC, khai man số liệu trên BCTC

– Thoả thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo BCTC, khai man số liệu trên BCTC

– Cố ý, thoả thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật

– Thực hiện việc công khai BCTC chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định

– Thông tin, số liệu công khai BCTC sai sự thật

– Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán

Bài viết: Mức phạt vi phạm Luật Kế toán năm 2018

E. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán – Điều 12.

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng:

– Đưa tài liệu kế toán vào lưu trữ chậm quá 12 tháng so với thời hạn quy định

– Lưu trữ tài liệu kế toán không đầy đủ theo quy định

– Bảo quản tài liệu kế toán không an toàn, để hư hỏng, mất mát tài liệu trong thời hạn lưu trữ

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng:

– Sử dụng tài liệu kế toán trong thời hạn lưu trữ không đúng quy định

– Không thực hiện việc tổ chức kiểm kê, phân loại, phục hồi tài liệu kế toán bị mất mát hoặc bị huỷ hoại.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng:

– Tiêu hủy tài liệu kế toán không thành lập Hội đồng tiêu hủy, không thực hiện đúng phương pháp tiêu hủy và không lập biên bản tiêu hủy theo quy định.

F. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm kê tài sản – Điều 13.

– Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng

+ Không lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê theo quy định;

+ Không xác định nguyên nhân chênh lệch; không phản ảnh số chênh lệch và kết quả xử lý số chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế với số liệu sổ kế toán vào sổ kế toán.

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kiểm kê tài sản vào cuối kỳ kế toán năm hoặc không thực hiện kiểm kê tài sản trong các trường hợp khác theo quy định.

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi giả mạo, khai man kết quả kiểm kê tài sản.

1. Phạm tội trốn thuế với số tiền từ một trăm năm mươi triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng hoặc tái phạm về tội này, thì bị phạt tiền từ một lần đến năm lần số tiền trốn thuế hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

2. Phạm tội trốn thuế với số tiền từ năm trăm triệu đồng trở lên hoặc trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng khác, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

3. Người nào trốn thuế với số tiền từ năm mươi triệu đồng đến dưới một trăm năm mươi triệu đồng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 153, 154, 155, 156, 157, 158, 159, 160, 164, 193, 194, 195, 196, 230, 232,233, 236 và 238 của Bộ luật hình sự , chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ một lần đến năm lần số tiền trốn thuế hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến hai năm.

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ một lần đến ba lần số tiền trốn thuế.

Tags từ khóa: kế toán đi tù – không có sổ sách kế toán phạt bao nhiêu – nghị định 185 xử phạt kế toán – xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán – thông tư hướng dẫn xử phạt về kế toán – hạch toán sai tài khoản có bị phạt không – trách nhiệm của kế toán khi làm sai – các sai phạm trong kế toán và hướng xử lý

Mức Phạt Vi Phạm Luật Kế Toán Mới Nhất Năm 2022

Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán hiện nay đang được quy định tại Nghị định 41/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/5/2018 và thay thế Nghị định 105/2013/NĐ-CP ngày 16/9/2013. Nghị định 41/2018/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập.

Cụ thể các mức phạt theo từng hành vi như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định chung về pháp luật kế toán

2. Đối với tổ chức thực hiện hành vi ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.

2. Phạt tiền đối với hành vi không thực hiện đúng hệ thống tài khoản kế toán đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận.

từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

2. Phạt tiền đối với một trong các hành vi sau: a) Lập không đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định; b) Áp dụng mẫu báo cáo tài chính khác với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán trừ trường hợp đã được Bộ Tài chính chấp thuận.

từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

5. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc lập và trình bày báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này; b) Buộc tiêu hủy báo cáo tài chính bị giả mạo, khai man đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp và công khai báo cáo kiểm toán đính kèm báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều này.

1. Phạt tiền đối với một trong các hành vi sau: a) Không lập Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê hoặc báo cáo kết quả kiểm kê không có đầy đủ chữ ký theo quy định; b) Không phản ảnh số chênh lệch và kết quả xử lý số chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế với số liệu sổ kế toán

từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Phạt tiền đối với hành vi không thực hiện kiểm kê tài sản theo quy định.

từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán

4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Bổ nhiệm hoặc thuê người làm kế toán, kế toán trưởng, phụ trách kế toán có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1; điểm b, c khoản 2; điểm b, c khoản 3 Điều này.

Công Ty Đào Tạo Kế Toán Hà Nội lưu ý với các bạn các vấn đề sau:

1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là 2 năm.

2. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập là 1 năm.

3. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt:

a) Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;

b) Đối với hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.

5. Trong thời hạn trên mà cá nhân, tổ chức cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.

II. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính (Điều 4)

1. Các hình thức xử phạt chính:

2. Các hình thức xử phạt bổ sung khác.

Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trong thời gian từ 03 tháng đến 06 tháng;

b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán trong thời gian từ 01 tháng đến 12 tháng;

c) Đình chỉ việc tổ chức cập nhật kiến thức trong thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng;

d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính.

III. Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập (Điều 6)

1. Mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập là 50.000.000 đồng đối với cá nhân và 100.000.000 đồng đối với tổ chức.

2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; 8; 9; 10; 11; 13; 14; 15; 16; 17; Điều 19; khoản 1, 3 Điều 21; 22; Điều 23; 24; 26; 33; 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61, Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

3. Thẩm quyền xử phạt của các chức danh quy định tại Chương III Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân đối với chức danh đó.

Luật Kế Toán Và Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Kế Toán, Kiểm Toán Độc Lập.

     Ngày 12/3/2018, Chính phủ ban hành Nghị định số 41/2018/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/5/2018.

Theo đó, mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là: 50.000.000 đồng đối với cá nhân (tăng 20.000.000 đồng); 100.000.000 đồng đối với tổ chức (tăng 40.000.000 đồng). Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. Trừ các trường hợp trên, mức phạt tiền quy định tại Chương này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.

Nhằm giúp cho các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân kịp thời nắm bắt những thông tin mới nêu trên, Nhà xuất bản Lao Động phối hợp với TRUNG TÂM SÁCH PHÁP LUẬT xuất bản cuốn sách: LUẬT KẾ TOÁN VÀ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP.

Nội dung cuốn sách gồm các phần chính sau đây:

Phần thứ nhất: Luật Kế toán (Thông qua tại Kỳ họp thứ 10 Quốc hội Khóa XIII)

Phần thứ hai: Quy định về phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ

Phần thứ ba: Các quy định mới về quản lý tài chính đơn vị đơn vị hành chính sự nghiệp

Phần thứ tư: Tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

Phần thứ năm: Cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập

Phần thứ sáu: Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp

Phần thứ bảy: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập

sách có độ dày 400 trang, giá phát hành 350.000đ/1 cuốn

Vi Phạm Trong Lĩnh Vực Kế Toán Có Bị Xử Lý Hình Sự Không?

Vi phạm trong lĩnh vực kế toán có thể gây ra những thiệt hại rất nghiêm trọng cho doanh nghiệp. Vậy vi phạm trong lĩnh vực kế toán có bị xử lý hình sự không?

Các yêu cầu kế toán

Khi làm kế toán cần phải chú ý:

– Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính

– Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán

– Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán

– Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính

– Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước

– Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh, kiểm chứng được.

Nhìn chung, sự trung thực trong quá trình thực hiện kế toán là một yêu cầu rất quan trọng mà các cá nhân, tổ chức phải tuân theo. Nếu vi phạm, cá nhân, tổ chức có vi phạm có thể phải chịu trách nhiệm hành chính và nặng hơn là chịu trách nhiệm hình sự.

Cá nhân nào thực hiện hành vi vi phạm sau đây mà gây hậu quả nghiêm trọng thì sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự:

– Giả mạo, khai man, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa tài liệu kế toán

– Dụ dỗ, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật

– Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước thời hạn lưu trữ theo quy định của Luật Kế toán

– Lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên nhằm bỏ ngoài sổ kế toán tài sản, nguồn vốn, kinh phí của đơn vị kế toán

Cũng theo quy định của Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, trách nhiệm hình sự đối với hành vi vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng chỉ áp dụng đối với cá nhân vi phạm mà không áp dụng với tổ chức vi phạm.

Biện pháp xử lý hình sự trong lĩnh vực kế toán

Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 có quy định các tội và hình thức xử lý tội phạm trong lĩnh vực kế toán như sau:

Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

Đối với các hành vi vi phạm như đã nói ở mục trên gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.

Phạt tù từ 03 năm đến 12 năm:

Đối với các trường hợp vi phạm:

– Vì vụ lợi

– Có tổ chức

– Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt

– Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.