Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19//6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị đinh số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số) loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chì tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15//3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và. quản lý công chức; Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ; Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh, nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 32/.2013/QĐ-ƯBND ngày 20/12/2013 của ủy ban nhân, dân tỉnh về ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức; Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của ưỷ ban nhân dân tỉnh sửa đồi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Thông báo số 1099-TB/TU ngày 04/11/2019 của Thường trực Tỉnh ủy về việc tuyển dụng công chức năm 2019;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 394/TTr-SNV ngày 19/11/2019 về ban hành kế hoạch, tuyển dụng công chức tỉnh ‘Tuyên Quang năm 2019.
Điều 1. Ban hành kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Tuyên Quang năm 2019, như sau:
II. Điều kiện người đăng ký dự tuyển; phương thức tuyển dụng
1. Điều kiện người đăng ký dự tuyển
Người dự tuyển vào làm công chức của các cơ quan, đơn vị phải có đủ điều kiện dự tuyển quy định tại Điều 36, Luật Cán bộ, công chức.
Riêng người dự tuyển vào vị trí việc làm Kiểm lâm viên thuộc Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thực hiện sơ tuyển. Những người đạt yêu cầu, thì sẽ tiếp tục được tham gia xét tuyển, thi tuyển theo quy định.
2. Phương thức tuyển dụng
2.1.1.Đổi tượng xét tuyển
-Những người được cử đi học theo chế độ cử tuyển của tỉnh đã tốt nghiệp, có trình độ chuyên môn đúng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
-Những người thuộc đối tượng chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, có trình độ chuyên môn đúng yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
-Người có đủ điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 36, Luật Cán bộ, công chức cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
-Người dự tuyến vào chức danh Thủ quỹ cơ quan.
2.1.2.Nội dung, hĩnh thức xét tuyên
Thực hiện theo quy định tại khoản 6, Điều 1, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ; cụ thể, xét tuyển công chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:
*Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển, nếu phù họp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
*Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
2.2.1.Đối tượng thi tuyển
Thi tuyển đối với các trường hợp đủ điều kiện dự tuyển công chức theo quy định (bao gồm cả các trường họp đã dự xét tuyển nhưng không đạt; trừ người dự tuyển vào vị trí chức danh Thủ quỹ cơ quan và các vị trí việc làm đã hết chỉ tiêu tuyển dụng do có thí sinh xét tuyển đã trúng tuyển).
2.2.2.Nội dung, hĩnh thức, thời gian thỉ tuyển
Thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 1, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ; cụ thể, việc thực hiện thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
-Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
-Phần II: Ngoại ngữ (tiếng Anh) 30 câu hỏi. Thời gian thi 30 phút.
-Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường họp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ.
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
+ Người dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.
-Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được dự thi tiếp vòng 2. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
-Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
-Hình thức thi: Thi viết.
-Thời gian thi: 180 phút.
– ưu tiên trong tuyển dụng, cách tính điểm và xác định ngưòi trúng tuyển
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 , khoản 4, khoản 5, Điều 1, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
IV.Hồ so dự tuyển và thòi, gian nhận hồ sơ dự tuyển
Mỗi người dự tuyên chỉ được nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm cần tuyển dụng tại 01 cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng; hồ sơ gồm có:
-Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ).
-Văn bản, giấy tờ chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
-05 phong bì dán tem, có ghi địa chỉ, số điện thoại của người dự tuyển hoặc người nhận thay.
Hồ sơ dự tuyển phải có đủ các thành phần nêu trên, hồ sơ không đủ các thành phần nêu trên hoặc nộp từ 02 hồ sơ dự tuyển vào các vị trí tuyển dụng khác nhau là hồ sơ không hợp lệ và không đủ điều kiện dự tuyển.
2.Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ dự tuyển
2.1.Thời gian nhận hồ sơ
Thời gian nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày ủy ban nhân dân tỉnh thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
2.2.Địa điểm, nhận hồ sơ
* Tại Phòng tổ chức cán bộ; Văn phòng các cơ quan, đơn vị hoặc Phòng Nội vụ; Cơ quan Tổ chức – Nội vụ huyện, thành phố có chỉ tiêu tuyển dụng.
Người đủ điều kiện dự tuyển, nộp phí tuyển dụng theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Việc tuyển dụng công chức năm 2019, hoàn thành trong quý II năm 2020 (thời gian, địa điểm xét tuyển, thi tuyển do Hội đồng tuyển dụng công chức của tỉnh thông báo).
Điều 2. Tổ chúc thực hiện
Tham mưu, đề xuất với ủy ban nhân dân tỉnh:
-Thông báo kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Tuyên Quang năm 2019 ban hành tại Quyết định này theo quy định.
-Thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức và Đoàn Giám sát tuyển dụng công chức tỉnh Tuyên Quang năm 2019 theo quy định.
-Phương án biên soạn ngân hàng câu hỏi, quản lý ngân hàng câu hỏi, hình thức lựa chọn đề, bàn giao đề thi tuyển và xét tuyển; phương án thi trắc nghiệm trên máy vi tính đối với môn thi Kiến thức chung và môn Ngoại ngữ.
2.Cơ quan, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng
-Tiếp nhận, tổng hợp hồ sơ, lập danh sách người đăng ký dự tuyển; thẩm định Phiếu đăng ký dự tuyển, xác định trường hợp thuộc đối tượng xét tuyển, thi tuyển, ưu tiên trong tuyển dụng.
-Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu cho Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2019 của tỉnh tổ chức tuyển dụng công chức vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị đảm bảo đúng quy định của Nhà nước và của tỉnh hiện hành.
3.Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tổ chức sơ tuyển đối với người đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm Kiểm lâm viên. Nội dung, hình thức sơ tuyển phải có ý kiến thống nhất của Sở Nội vụ trước khi thực hiện.
4.Đài Phái, thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang, Sở Thông tin và Truyền thông
Đăng tải, đưa tin, thông báo các thông tin về kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Tuyên Quang năm 2019 trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, trên sóng phát thanh, truyền hình tỉnh và trên Báo Tuyên Quang theo quy định.
5.Sở Thông tin và Truyền thông
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.