--- Bài mới hơn ---
Kỹ Năng Soạn Thảo Văn Bản
Tiêu Chuẩn Căn Lề Chuẩn Nhất Trong Word 2007, 2010, 2013, 2022
Có Bao Nhiêu Loại Văn Bản Hành Chính Thông Thường
Văn Bản Hành Chính Thời Phong Kiến
Chính Sách Đối Ngoại Của Trung Quốc Thời Phong Kiến
Văn bản hành chính là gì?
Dựa vào tính chất, có thể chia văn bản hành chính là thành hai loại như sau:
Thứ nhất: Văn bản hành chính thông thường: Là những văn bản mang tính thông tin về điều hành, quản lý những công việc cụ thể, phản ánh tình hình trao đổi, ghi chép công việc trong cơ quan. Hệ thống văn bản hành chính thông thương uô gồm 2 loại văn bản chính là văn bản có tên loại và văn bản không có tên loại.
Văn bản có tên loại là những văn bản có tên gọi ở phần tên văn bản như thông báo, giấy mời, giấy triệu tập, đề cương, đề án, chương trình, kế hoạch,… Tuy nhiên, những văn bản mà thông thường chúng ta thường gặp là:
+ Báo cáo: Được dung để trình bày về tình hình công việc, tiến độc hoàn thành công việc. Loại văn bản này thường dung khi cấp dưới cần trình bày nội dung, tiến dộ công việc với cấp quản lý của mình.
+ Biên bản: Là văn bản ghi chép lại những sự việc đã xảy ra tại một thời điểm nhất định để làm căn cứ cho những công việc diễn ra sau đó (Biên bản đề nghị, biên bản nghiệm thu,…)
Văn bản không có tên loại là những văn bản không có tên gọi ở phần đầu mục văn bản, nó được thể hiện dưới dạng là một công văn (Công văn trình bày, công văn mời họp, công văn yêu cầu, công văn giải thích,…)
Thứ hai: Văn bản hành chính cá biệt: Đây là loại văn bản hành chính thể hiện quyết định của người quản lý hành chính nhà nước có thẩm quyền trên cơ sở những quy định chung mang tính chất quy phạm nhà nước được dung để giải quyết các công việc cụ thể, ví dụ như Quyết định của Hội đồng thành viên công ty TNHH, Quyết định bổ nhiêm chức danh Tổng giám đốc, Nghị quyết Hội đồng thành viên,…
Những ai được đóng dấu lên chữ ký?
Trước khi hướng dẫn về Cách đóng dấu văn bản hành chính, chúng tôi xin lưu ý Quý vị về chủ thể có thẩm quyền đóng dấu.
Theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì Dấu chữ ký là dấu được đóng trên chữ ký của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản, đây là con dấu khẳng định giá trị pháp lý của văn bản.
– Cách đóng dấu chữ ký:
+ Đóng dấu sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền, không đóng dấu khi chưa có chữ ký.
+ Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
+ Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.
Tại khoản 1, điều 32, Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì 1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giao cho Văn thư cơ quan quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức theo quy định.
Cách đóng dấu lên văn bản hành chính
Con dấu và thể hiện vị trí pháp lý một cơ quan, tổ chức hay một doanh nghiệp, Vì vậy, việc đóng dấu phải hết sức chính xác và theo đúng quy định của pháp luật.
Các hình thức đóng dấu hiện nay bao gồm 4 hình thức, đó là đóng dấu tròn của cơ quan, tổ chức, đóng dấu treo, đóng dâu giáp lai và đóng d ấu correct hay dấu hiệu chỉnh. Nhưng dù là hình thức đóng dấu nào thì cũng cần phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Hiện nay, pháp luật có quy định hướng dẫn về việc đóng dấu văn bản hành chính. Cụ thể tại khoản 1, 2, 3, điều 32 và khoản 1, điều 33, Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng con dấu như sau:
“Điều 32. Quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật 1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giao cho Văn thư cơ quan quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức theo quy định. 2. Văn thư cơ quan có trách nhiệm a) Bảo quản an toàn, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức tại trụ sở cơ quan, tổ chức. b) Chỉ giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức cho người khác khi được phép bằng văn bản của người có thẩm quyền. Việc bàn giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức phải được lập biên bản. c) Phải trực tiếp đóng dấu, ký số vào văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành và bản sao văn bản. d) Chỉ được đóng dấu, ký số của cơ quan, tổ chức vào văn bản đã có chữ ký của người có thẩm quyền và bản sao văn bản do cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện. Điều 33. Sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật 1. Sử dụng con dấu a) Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định. b) Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái. c) Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục. d) Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định. đ) Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản”.
Tổng đài 1900 6560 tư vấn và hướng dẫn cách đóng dấu lên văn bản hành chính
Nếu như quý khách cần tư vấn thêm về Cách đóng dấu văn bản hành chính hoặc tư vấn về những vấn đề khác thì hãy gọi ngay đến số 19006560 để được TBT Việt Nam chúng tôi hỗ trợ.
--- Bài cũ hơn ---
Soạn Văn Lớp 8 Bài Tính Thống Nhất Chủ Đề Của Văn Bản Ngắn Gọn Hay Nhất
Soạn Bài: Văn Bản Thông Báo Lớp 8
Soạn Bài Văn Bản Tường Trình
Văn Bản Pháp Luật Khiếm Khuyết Là Gì? Thẩm Quyền Xử Lý Văn Bản Pháp Luật Khiếm Khuyết?
Tăng Sức Thuyết Phục Xác Đáng Với Bí Quyết Viết Đơn Xin Nghỉ Học Đơn Giản