Top 9 # Xem Nhiều Nhất Văn Bản Điều Hành Sở Giáo Dục Tỉnh Đắk Nông Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Athena4me.com

Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Tỉnh Đắk Lắk Tuyển Dụng Đặc Cách Giáo Viên Năm 2022

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non công lập; Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập; Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT- BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập;

Căn cứ Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;

Căn cứ Công văn 5378/BNV-CCVC ngày 05/11/2019 của Bộ Nội vụ về việc tuyển dụng đặc cách giáo viên đã có hợp đồng lao động và đóng Bảo hiểm xã hội từ năm 2015 trở về trước;

Căn cứ Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 07/8/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 07/8/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Quyết định số 3582/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc Phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc giao biên chế công chức trong cơ quan hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế đặc thù trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2020;

Căn cứ Kế hoạch số 2970/KH-UBND ngày 07/4/2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc tổ chức xét tuyển đặc cách đối với giáo viên đã có hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2015 trở về trước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ chỉ tiêu biên chế giao năm 2020 cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.

Sau khi rà soát nhu cầu tuyển dụng, biên chế tuyển dụng và đối tượng giáo viên hợp đồng lao động đủ điều kiện tiêu chuẩn theo đúng quy định tại Công văn số 5378/BNV-CCVC của Bộ Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) xây dựng Phương án tuyển dụng đặc cách giáo viên trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG 1. Mục đích

Tuyển dụng đặc cách giáo viên đối với những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Công văn số 5378/BNV-CCVC ngày 05/11/2019 của Bộ Nội vụ, Kế hoạch số 2970/KH-UBND ngày 07/4/2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc tổ chức xét tuyển đặc cách đối với giáo viên đã có hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2015 trở về trước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và đáp ứng được tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng IV – Mã số V.07.02.06, giáo viên tiểu học hạng IV – Mã số V.07.03.09, giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số V.07.05.15, đảm bảo đủ số lượng, đúng cơ cấu vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

2. Yêu cầu

Tổ chức tuyển dụng đặc cách giáo viên phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, công bằng, chính xác, đúng quy định của pháp luật.

3. Phạm vi áp dụng

Phương án này áp dụng tuyển dụng đặc cách giáo viên đang hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước ngày 31/12/2015 của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở GDĐT, bao gồm: Giáo viên mầm non hạng IV – Mã số V.07.02.06 của Trường Thực hành Sư phạm Mầm non Hoa Hồng trực thuộc Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk, giáo viên tiểu học hạng IV – Mã số V.07.03.09 của Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật, giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số V.07.05.15 của các trường trung học phổ thông (THPT) công lập.

II. CHỈ TIÊU, NHU CẦU VỊ TRÍ VIỆC LÀM GIÁO VIÊN CẦN TUYỂN DỤNG

Căn cứ kết quả rà soát nhu cầu tuyển dụng, biên chế tuyển dụng và đối tượng giáo viên hợp đồng lao động đủ điều kiện tiêu chuẩn theo đúng quy định tại Công văn số 5378/BNV-CCVC, Sở GDĐT đề nghị số lượng giáo viên đủ điều kiện tuyển dụng đặc cách như sau:

Tổng số giáo viên hợp đồng lao động đủ điều kiện tuyển dụng đặc cách: 37 giáo viên, trong đó:

– Giáo viên mầm non hạng IV – Mã số V.07.02.06 của Trường Thực hành Sư phạm Mầm non Hoa Hồng trực thuộc Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk: 05 giáo viên;

– Giáo viên tiểu học hạng IV – Mã số V.07.03.09 của Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật: 02 giáo viên;

– Giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số V.07.05.15 của các trường THPT: 30 giáo viên.

III. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN 1. Điều kiện chung

Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng tôn giáo được đăng ký dự tuyển:

– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

– Tuổi đời dự tuyển: Từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Có đơn đăng ký dự tuyển;

– Có lý lịch rõ ràng;

– Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;

– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với chức danh nghề nghiệp giáo viên cần tuyển: Giáo viên mầm non hạng IV – Mã số V.07.02.06, giáo viên tiểu học hạng IV – Mã số V.07.03.09, giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số V.07.05.15.

2. Điều kiện cụ thể 2.1. Đối tượng

Giáo viên đủ điều kiện, tiêu chuẩn để nộp hồ sơ dự xét tuyển đặc cách phải đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại Khoản 2 Công văn số 5378/BNV-CCVC:

– Hiện đang làm hợp đồng lao động theo vị trí việc làm giảng dạy tại cơ sở giáo dục công lập, đã có thời gian ký hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, làm công việc giảng dạy tại các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở GDĐT trước ngày 31/12/2015, trong chỉ tiêu biên chế, có năng lực, trình độ phù hợp với yêu cầu của vị trí cần tuyển dụng.

– Hợp đồng lao động do Giám đốc Sở GDĐT ký hoặc Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp ký theo ủy quyền của Sở GDĐT và trong chỉ tiêu biên chế được giao.

2.2. Điều kiện về chuyên môn nghiệp vụ

– Giáo viên mầm non hạng IV: Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên.

– Giáo viên tiểu học hạng IV (Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật): Có bằng tốt nghiệp Trung cấp sư phạm tiểu học hoặc Trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên.

– Giáo viên trung học phổ thông hạng III: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.

2.3 Trình độ ngoại ngữ

Có một trong các trình độ sau đây:

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 trở lên đối với giáo viên mầm non hạng IV, giáo viên tiểu học hạng IV; có trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên đối với giáo viên trung học phổ thông hạng III, theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GDĐT ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

– Có trình độ A trở lên đối với giáo viên mầm non hạng IV, giáo viên tiểu học hạng IV; có trình độ B trở lên đối với giáo viên trung học phổ thông hạng III, theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ GDĐT hoặc có trình độ A1 trở lên đối với giáo viên tiểu học hạng IV, giáo viên mầm non hạng IV; có trình độ A2 trở lên đối với giáo viên trung học phổ thông hạng III, theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ GDĐT.

– Có chứng chỉ, chứng nhận quốc tế còn hạn sử dụng như TOEFL, TOEIC, IELTS, FCE hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng ngoại ngữ trở lên.

– Đối với người dự tuyển môn Tiếng Anh, trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt một trong các trình độ nêu trên.

2.4 Trình độ tin học

Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc tương đương.

3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển

– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

IV. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN

– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả xét tuyển tại vòng 2.

– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả xét tuyển tại vòng 2.

– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả xét tuyển tại vòng 2.

Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều đối tượng ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả kết quả xét tuyển tại vòng 2.

V. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG 1. Hình thức tuyển dụng

Xét tuyển đặc cách.

2. Nội dung và hình thức xét tuyển

Vận dụng trình tự, thủ tục xét tuyển viên chức tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP, Sở GDĐT tổ chức xét tuyển đặc cách theo 02 vòng như sau:

Vòng 1:

Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ dự tuyển kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển theo yêu cầu về điều kiện xét tuyển đặc cách giáo viên theo Công văn số 5378/BNV-CCVC ngày 05/11/2019 của Bộ Nội vụ và theo yêu cầu của vị trí việc làm. Nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.

Vòng 2:

Ban Kiểm tra sát hạch tiến hành Phỏng vấn về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển (Sở GDĐT sẽ hướng dẫn đề cương cụ thể).

Điểm Phỏng vấn: Được tính theo thang điểm 100.

Thời gian Phỏng vấn: Không quá 30 phút.

Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.

Điểm xét tuyển: Là điểm Phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ (nếu có), nội dung cụ thể tại mục IV Kế hoạch này.

Người trúng tuyển là người có đủ các điều kiện sau đây:

– Có điểm Phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên;

– Có số điểm xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu được tuyển dụng ở vị trí việc làm đăng ký tuyển dụng;

– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm xét tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm Phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Hội đồng xét tuyển báo cáo Giám đốc Sở GDĐT quyết định người trúng tuyển.

VI. HỘI ĐỒNG XÉT TUYỂN DỤNG 1. Hội đồng xét tuyển dụng

Hội đồng xét tuyển dụng đặc cách giáo viên có 07 thành viên do Giám đốc Sở GDĐT quyết định thành lập, bao gồm:

– Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở GDĐT;

– Phó chủ tịch Hội đồng là Trưởng phòng Tổ chức cán bộ Sở GDĐT;

– Các ủy viên Hội đồng gồm: Đại diện lãnh đạo một số phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở GDĐT;

– Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là phó Trưởng phòng Tổ chức cán bộ Sở GDĐT.

Ngoài ra, Hội đồng mời Lãnh đạo Sở GDĐT, đại diện Công đoàn ngành Giáo dục, Văn phòng, Thanh tra Sở và lãnh đạo một số phòng, ban trực thuộc Sở GDĐT tham gia vào các ban, tổ nghiệp vụ và họp xét tuyển. Mời Thanh tra, phòng Công chức viên chức trực thuộc Sở Nội vụ tham gia giám sát.

2. Các ban và tổ nghiệp vụ thuộc Hội đồng xét tuyển dụng

Hội đồng xét tuyển dụng giáo viên đặc cách thành lập các ban và tổ nghiệp vụ sau:

– Tổ phát hành, thu nhận hồ sơ và tổ xử lý dữ liệu;

– Ban Kiểm tra Phiếu dự tuyển;

– Ban Kiểm tra sát hạch (ra đề; chấm phỏng vấn).

Hội đồng xét tuyển dụng quyết định thành lập Ban Kiểm tra phiếu dự tuyển và hồ sơ đăng ký dự tuyển, Ban Kiểm tra sát hạch.

Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng xét tuyển, Ban Kiểm tra phiếu dự tuyển và hồ sơ đăng ký dự tuyển, Ban Kiểm tra sát hạch thực hiện theo quy định tại Quy chế tổ chức xét tuyển công chức, viên chức, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ Nội vụ.

VII. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

Hồ sơ đăng ký xét tuyển do Sở GDĐT phát hành gồm:

– Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu).

– Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật (theo mẫu) có dán ảnh 4×6 và xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.

– Bản kê khai quá trình công tác (theo mẫu) có xác nhận của Ban Giám hiệu trường đang công tác; các Hợp đồng lao động đã ký theo vị trí việc làm giảng dạy của Sở GDĐT hoặc văn bản cho phép (quyết định, thông báo, công văn thỏa thuận,…) ký Hợp đồng lao động của Sở GDĐT và các hợp đồng kèm theo của Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp; xác nhận thời gian đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định từ khi hợp đồng lao động đến thời điểm hiện nay.

– Bản sao hợp lệ (có công chứng hoặc chứng thực): Giấy khai sinh; chứng minh nhân dân/căn cước công dân; bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ (nếu có), bảng điểm kết quả học tập; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (đối với người dự tuyển không học chuyên ngành sư phạm).

– Bản sao hợp lệ (công chứng hoặc chứng thực) chứng chỉ hoặc chứng nhận trình độ ngoại ngữ, tin học theo quy định.

– Trường hợp người dự tuyển có văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt.

– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển (quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe).

– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng nhận ưu tiên của người được cấp (công chứng hoặc chứng thực).

– Các loại hồ sơ được sắp xếp theo thứ tự như trên, đựng trong túi hồ sơ.

2. Thông báo xét tuyển dụng, địa điểm phát hành và nhận hồ sơ

Thông báo xét tuyển dụng giáo viên đặc cách các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT được công khai ít nhất 01 lần trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của Sở GDĐT và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở GDĐT về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển.

Sở GDĐT tổ chức nhận hồ sơ đúng quy định đảm bảo không thiếu sót đối tượng. Thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại 01 đơn vị có nhu cầu tuyển dụng.

Hồ sơ đăng ký dự xét tuyển đặc cách giáo viên được đựng trong bì theo mẫu thống nhất. Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị huỷ kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật.

VIII. KINH PHÍ TỔ CHỨC XÉT TUYỂN

Lấy thu bù chi, không sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước.

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Lệ phí đăng ký xét tuyển: 500.000đ/hồ sơ dự xét tuyển.

IX. TIẾN ĐỘ, THỜI GIAN XÉT TUYỂN

Sở GDĐT quyết định tiến độ, thời gian tuyển dụng giáo viên đặc cách phù hợp với công tác của Sở và thông báo công khai để người tham gia dự tuyển biết.

X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo

– Quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển dụng đặc cách giáo viên theo đúng thành phần quy định của pháp luật và gửi về Sở Nội vụ để theo dõi;

– Chỉ đạo Hội đồng xét tuyển thực hiện các quy trình của xét tuyển đặc cách giáo viên của đơn vị mình đảm bảo đúng quy định của pháp luật và chỉ đạo của UBND tỉnh;

– Căn cứ biên bản kết quả của Hội đồng xét tuyển dụng, tổng hợp danh sách thí sinh dự tuyển, trúng tuyển trình Sở Nội vụ thẩm định để tham mưu UBND tỉnh phê duyệt kết quả xét tuyển dụng đặc cách giáo viên;

– Tổng hợp và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng chỉ tiêu tuyển dụng, kết quả tuyển dụng. Tổng hợp, thống kê báo cáo cho Sở Nội vụ;

– Quyết định tuyển dụng giáo viên và phân công công tác cho các trường hợp trúng tuyển sau khi có kết quả thẩm định trúng tuyển của Sở Nội vụ và phê duyệt của UBND tỉnh;

– Quyết định bổ nhiệm chính thức vào ngạch sau khi giáo viên hết thời gian tập sự theo quy định;

– Đối với các trường hợp được miễn thực hiện chế độ tập sự theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức, khi ban hành Quyết định tuyển dụng, Giám đốc Sở GDĐT xem xét quyết định bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp tương ứng sau khi đã trừ thời gian tập sự theo quy định, có văn bản báo cáo Sở Nội vụ để phục vụ công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền.

2. Đối với các đơn vị trực thuộc

Báo cáo tiêu chuẩn, nhu cầu tuyển dụng đặc cách giáo viên của đơn vị; kiểm tra, thẩm định hồ sơ gốc (bản chính) của người trúng tuyển của đơn vị; ký kết hợp đồng làm việc xác định thời hạn và hợp đồng làm việc không xác định thời hạn theo quy định hiện hành.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở GDĐT (qua phòng Tổ chức cán bộ) để phối hợp nhằm làm tốt công tác tuyển dụng đặc cách giáo viên theo đúng các quy định. Số điện thoại liên lạc: 02623.856807./.

Văn Bản Sở Giáo Dục Đào Tạo Bình Phước

Văn Bản Sở Giáo Dục Đào Tạo Bình Phước, Công Văn 90 Sở Giáo Dục Bình Phước, Hướng Dẫn Bình Xét Danh Hiệu Nông Dân Sản Xuất Kinh Doanh Giỏi Bình Phước, Bình Phước, Văn Bản Sở Gd Bình Phước, Đề án 999 Của Tỉnh ủy Bình Phước, Tỉnh Bình Phước, Đáp án Đề Bình Phước 2019, Hội Nông Dân Bình Phước, Cong Van So 90 Sgddt Binh Phuoc, Công Văn 3605 Tỉnh Bình Phước, Đề Thi Học Sinh Giỏi Tỉnh Bình Phước, Cong Van So 90 Sgddt Binh Phuoc Ngay 10/1/2012, Công Văn Số 3830/sgdt Bình Phước Ngày 1/12/2020, Báo Cáo Tình Hình Đánh Giá Công Chức Năm 2019 Của Tỉnh Bình Phước, Báo Cáo Tình Hình Thực Hiện Nghị Quyết 36a Của Tỉnh Bình Phước, Tình Hình Thực Hiện Chính Phủ Không Giấy Tại Tỉnh Bình Phước, Quyết Định Số 1744/qĐ-ubnd Ngày 18/7/2017 Của Ubnd Tỉnh Bình Phước Về Việc Ban Hành Kế Hoạch Thời Gi, Thông Báo Tuyển Dụng Giáo Viên Sở Giáo Dục Đào Tạo Bình Định, An Phước, Nguyễn Phước Dự, Lý Luận Dạy Học Lê Phước Lộc, Ngô Văn Tăng Phước, Gia Phả Nguyễn Phước Tộc, Giáo án Em Yêu Hòa Bình, Kinh Phuoc Vu, 18 Thang 10, Thích Phước Tiến, Hoàng Phước Hiệp, Quy Hoạch Phường Mỹ Phước, Revit Nguyen Phuoc Du, Linh Phuoc Vu 16 Thang 10, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 3, Danh Sách Đại Lý An Phước Tại Hà Nội, Công Ty Tnhh Mtv Phước An, Danh Sách Công Ty Mỹ Phước 3, Danh Sách Công Ty Mỹ Phước 2, Danh Sách Công Ty Kcn Mỹ Phước 1, Danh Sách Cửa Hàng An Phước, Danh Sách Cửa Hàng An Phước Tại Hà Nội, Danh Bạ Giáo Dục Ninh Bình, Danh Sách Công Ty Trong Kcn Mỹ Phước 3, Danh Sách Khách Hàng Kcn Mỹ Phước 3, Danh Sách Doanh Nghiệp Kcn Mỹ Phước 3, Tộc Nguyễn – Quãng Nam – Quế Phuóc, Danh Sách Cửa Hàng An Phước Tphcm, Giáo Trình Quang Học Nguyễn Thế Bình, Bất Bình Đẳng Giới Trong Giáo Dục, 2a/24a Khu Phố Bình Đức P. Bình Hòa Tx. Thuận An Bình Dươngtctw 98, Nghe Bài Giảng Của Thầy Thích Phước Tiến, Danh Sách Khách Hàng Kcn Hiệp Phước, Dòng Họ Nguyễn Văn ở Quế Phước – Nông Sơn – Quảng Nam, Phiếu Giao Nhận Hồ Sơ Bhxh Bình Dương, Biên Bản Bình Bầu Giáo Viên Chủ Nhiệm Giỏi, Danh Sách Khách Hàng Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 1, Bao Giao Thong Binh Duong Moi Nhatthuyet Trinh Ve Khu Pho 3khong, Bài Phát Biểu Của Nguyễn Thành Tâm Cựu Chiến Binh Phương13 Quận Tân Bình, Bản Kiểm Điểm Phê Bình Và Tự Phê Bình Theo Nghị Quyết Trung ương 4, Bản Kiểm Điểm Phê Bình Và Tự Phê Bình Theo Nghị Quyết Trung ương 4 Khóa 12, Diễn Biến Hòa Bình Bạo Loạn Lật Đổ Hiện Nòa Bình Dương, Mẫu Bản Kiểm Điểm Tự Phê Bình Và Phê Bình Đảng Viên, Đối Tượng Kiểm Điểm Tự Phê Bình Và Phê Bình Cuối, Phương Trình 5 Mũ X Bình Trừ 1 + 5 Mũ 3 Trừ X Bình = 26 Có Bao Nhiêu Nghiệm, Mẫu Giấy Xác Nhận Đang Diều Trị Tại Bệnh Viện Mỹ Phước, Bản Kiểm Điểm Phê Bình Và Tự Phê Bình Năm 2013, A1/9 ấp 2 Xã Bình Hưng H. Bình Chánh Tp.hồ Chí Minh, Bản Kiểm Điểm Tự Phê Bình Và Phê Bình Năm 2016, Kiểm Điểm Tự Phê Bình Và Phê Bình Đối Với Cá Nhân , Mẫu Bản Kiểm Điểm Tự Phê Bình Và Phê Bình Năm 2012, Mẫu Bản Kiểm Điểm Tự Phê Bình Và Phê Bình Cá Nhân, Mẫu Bản Kiểm Điểm Tự Phê Bình Và Phê Bình Năm 2011, Đối Tượng Kiểm Điểm Tự Phê Bình Và Phê Bình Hàng Năm; Đối Tượng Đánh Giá Xếp Loại Chất Lượng Tổ Chức, Đối Tượng Kiểm Điểm Tự Phê Bình Và Phê Bình Hàng Năm; Đối Tượng Đánh Giá Xếp Loại Chất Lượng Tổ Chức, Kế Hoạch Khắc Phục Hạn Chế Khuyết Điểm Được Chỉ Ra Sau Kiểm Điểm Tự Phê Bình Và Phê Bình Năm 2016, Mẫu Bản Kiểm Điểm Phê Bình Và Tự Phê Bình, Bản Kiểm Điểm Tự Phê Bình Và Phê Bình, Báo Cáo Kiểm Điểm Tự Phê Bình Và Phê Bình, Bản Kiểm Điểm Phê Bình Và Tự Phê Bình, Bản Tự Phê Bình Và Phê Bình Của Đảng Viên, Nguyễn Phước Bảo ấn. Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thành Công Của Hệ Thống Thông Tin Kế T, Nguyễn Phước Bảo ấn. Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thành Công Của Hệ Thống Thông Tin Kế T, Phiếu Giao Nhận Hồ Sơ Xác Nhận Quá Trình Đóng Bhxh, Bhtn Tỉnh Bình Dương, Danh Sách Công Ty Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 3, Ngô Thị Tuyết Mai, Nguyễn Như Bình (2016), Giáo Trình Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế, Nxb Đh Kinh Tế Quốc, Ngô Thị Tuyết Mai, Nguyễn Như Bình (2016), Giáo Trình Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế, Nxb Đh Kinh Tế Quốc , Bài Thu Hoạch Phê Bình Và Tự Phê Bình, Bản Tự Phê Bình Và Phê Bình Cá Nhân, Bình Luận Bình Ngô Đại Cáo, Lê Hải Bình, Vũ Hữu Bình, Vũ Hữu Bình 9, Bài Thi Mái ấm Bình Yên, Tự Phê Bình Và Phê Bình, Văn Bản Bình Ngô Đại Cáo, Bài Thi Vì Một Mái ấm Bình Yên, Bình Vôi, Mẫu Văn Bản Phê Bình, An Bình, Bảo Vệ Hòa Bình, ôn Tập Bình Ngô Đại Cáo, ôn Tập Bài Hát Em Yêu Hòa Bình,

Văn Bản Sở Giáo Dục Đào Tạo Bình Phước, Công Văn 90 Sở Giáo Dục Bình Phước, Hướng Dẫn Bình Xét Danh Hiệu Nông Dân Sản Xuất Kinh Doanh Giỏi Bình Phước, Bình Phước, Văn Bản Sở Gd Bình Phước, Đề án 999 Của Tỉnh ủy Bình Phước, Tỉnh Bình Phước, Đáp án Đề Bình Phước 2019, Hội Nông Dân Bình Phước, Cong Van So 90 Sgddt Binh Phuoc, Công Văn 3605 Tỉnh Bình Phước, Đề Thi Học Sinh Giỏi Tỉnh Bình Phước, Cong Van So 90 Sgddt Binh Phuoc Ngay 10/1/2012, Công Văn Số 3830/sgdt Bình Phước Ngày 1/12/2020, Báo Cáo Tình Hình Đánh Giá Công Chức Năm 2019 Của Tỉnh Bình Phước, Báo Cáo Tình Hình Thực Hiện Nghị Quyết 36a Của Tỉnh Bình Phước, Tình Hình Thực Hiện Chính Phủ Không Giấy Tại Tỉnh Bình Phước, Quyết Định Số 1744/qĐ-ubnd Ngày 18/7/2017 Của Ubnd Tỉnh Bình Phước Về Việc Ban Hành Kế Hoạch Thời Gi, Thông Báo Tuyển Dụng Giáo Viên Sở Giáo Dục Đào Tạo Bình Định, An Phước, Nguyễn Phước Dự, Lý Luận Dạy Học Lê Phước Lộc, Ngô Văn Tăng Phước, Gia Phả Nguyễn Phước Tộc, Giáo án Em Yêu Hòa Bình, Kinh Phuoc Vu, 18 Thang 10, Thích Phước Tiến, Hoàng Phước Hiệp, Quy Hoạch Phường Mỹ Phước, Revit Nguyen Phuoc Du, Linh Phuoc Vu 16 Thang 10, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 3, Danh Sách Đại Lý An Phước Tại Hà Nội, Công Ty Tnhh Mtv Phước An, Danh Sách Công Ty Mỹ Phước 3, Danh Sách Công Ty Mỹ Phước 2, Danh Sách Công Ty Kcn Mỹ Phước 1, Danh Sách Cửa Hàng An Phước, Danh Sách Cửa Hàng An Phước Tại Hà Nội, Danh Bạ Giáo Dục Ninh Bình, Danh Sách Công Ty Trong Kcn Mỹ Phước 3, Danh Sách Khách Hàng Kcn Mỹ Phước 3, Danh Sách Doanh Nghiệp Kcn Mỹ Phước 3, Tộc Nguyễn – Quãng Nam – Quế Phuóc, Danh Sách Cửa Hàng An Phước Tphcm, Giáo Trình Quang Học Nguyễn Thế Bình, Bất Bình Đẳng Giới Trong Giáo Dục, 2a/24a Khu Phố Bình Đức P. Bình Hòa Tx. Thuận An Bình Dươngtctw 98, Nghe Bài Giảng Của Thầy Thích Phước Tiến, Danh Sách Khách Hàng Kcn Hiệp Phước,

Công Văn 90 Sở Giáo Dục Bình Phước

Công Văn 90 Sở Giáo Dục Bình Phước, Văn Bản Sở Giáo Dục Đào Tạo Bình Phước, Cong Van So 90 Sgddt Binh Phuoc, Công Văn 3605 Tỉnh Bình Phước, Cong Van So 90 Sgddt Binh Phuoc Ngay 10/1/2012, Công Văn Số 3830/sgdt Bình Phước Ngày 1/12/2020, Hướng Dẫn Bình Xét Danh Hiệu Nông Dân Sản Xuất Kinh Doanh Giỏi Bình Phước, Báo Cáo Tình Hình Đánh Giá Công Chức Năm 2019 Của Tỉnh Bình Phước, Văn Bản Sở Gd Bình Phước, Bình Phước, Hội Nông Dân Bình Phước, Tỉnh Bình Phước, Đề án 999 Của Tỉnh ủy Bình Phước, Đáp án Đề Bình Phước 2019, Đề Thi Học Sinh Giỏi Tỉnh Bình Phước, Báo Cáo Tình Hình Thực Hiện Nghị Quyết 36a Của Tỉnh Bình Phước, Tình Hình Thực Hiện Chính Phủ Không Giấy Tại Tỉnh Bình Phước, Quyết Định Số 1744/qĐ-ubnd Ngày 18/7/2017 Của Ubnd Tỉnh Bình Phước Về Việc Ban Hành Kế Hoạch Thời Gi, Danh Sách Công Ty Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 3, Công Ty Tnhh Mtv Phước An, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 3, Danh Sách Công Ty Kcn Mỹ Phước 1, Danh Sách Công Ty Mỹ Phước 3, Danh Sách Công Ty Mỹ Phước 2, Danh Sách Công Ty Trong Kcn Mỹ Phước 3, Danh Sách Khách Hàng Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 1, Nguyễn Phước Bảo ấn. Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thành Công Của Hệ Thống Thông Tin Kế T, Nguyễn Phước Bảo ấn. Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thành Công Của Hệ Thống Thông Tin Kế T, Thông Báo Tuyển Dụng Giáo Viên Sở Giáo Dục Đào Tạo Bình Định, Danh Sách Công Ty Tại Khu Công Nghiệp Bình Xuyên, Danh Sách Công Ty Khu Công Nghiệp Bình Xuyên 1, Hsnl Công Ty Tnhh Tổng Công Ty Hòa Bình Minh, Công Ty Tnhh Tổng Công Ty Hòa Bình Minh, An Phước, Ngô Văn Tăng Phước, Gia Phả Nguyễn Phước Tộc, Nguyễn Phước Dự, Lý Luận Dạy Học Lê Phước Lộc, Giáo án Em Yêu Hòa Bình, Revit Nguyen Phuoc Du, Danh Sách Đại Lý An Phước Tại Hà Nội, Quy Hoạch Phường Mỹ Phước, Hoàng Phước Hiệp, Thích Phước Tiến, Linh Phuoc Vu 16 Thang 10, Kinh Phuoc Vu, 18 Thang 10, Danh Sách Cửa Hàng An Phước Tại Hà Nội, Danh Sách Cửa Hàng An Phước, Danh Bạ Giáo Dục Ninh Bình, Danh Sách Doanh Nghiệp Kcn Mỹ Phước 3, Danh Sách Khách Hàng Kcn Mỹ Phước 3, Tộc Nguyễn – Quãng Nam – Quế Phuóc, Danh Sách Cửa Hàng An Phước Tphcm, Mẫu Công Văn Phê Bình, Công Văn Phê Bình Cán Bộ, Công Văn Phê Bình, Bất Bình Đẳng Giới Trong Giáo Dục, Giáo Trình Quang Học Nguyễn Thế Bình, 2a/24a Khu Phố Bình Đức P. Bình Hòa Tx. Thuận An Bình Dươngtctw 98, Nghe Bài Giảng Của Thầy Thích Phước Tiến, Dòng Họ Nguyễn Văn ở Quế Phước – Nông Sơn – Quảng Nam, Danh Sách Khách Hàng Kcn Hiệp Phước, Công Văn 686 Bình Dương, Công Văn Bình Định, Mẫu Công Văn Phê Bình Nhắc Nhở, Công Văn Hỏa Tốc Bình Dương, Công Văn Bình Dương, Khu Công Nghiệp Tân Bình, Cong Van Chi Dao Cuu Chien Binh, Công Văn Quảng Bình, Biên Bản Bình Bầu Giáo Viên Chủ Nhiệm Giỏi, Phiếu Giao Nhận Hồ Sơ Bhxh Bình Dương, Môdun Thpt 39: Phối Hợp Giữa Giáo Viên Với Gia Đình Và Cộng Đồng Trong Công Tác Giáo Dục Học Sinh T, Môdun Thpt 39: Phối Hợp Giữa Giáo Viên Với Gia Đình Và Cộng Đồng Trong Công Tác Giáo Dục Học Sinh T, Báo Cáo Tóm Tắt Tổng Kết Công Tác Hội Cựu Chien Binh, Hồ Sơ Năng Lực Công Ty Xây Dựng Hòa Bình, Báo Cáo Công Tác Bình Đẳng Giới, Thủ Tục Hồ Sơ Công Nhận Thương Binh, Thủ Tục Làm Hộ Chiếu Công An Thái Bình, Công Ty Du Lịch Bình Tiên, Báo Cáo Tài Chính Công Ty Bình Tiên, Bài Giải Về Trung Bình Cộng, Hồ Sơ Công Nhận Thương Binh, Toán 4 ôn Tập Về Tìm Số Trung Bình Cộng, Địa Chỉ Trường Sĩ Quan Công Binh, Danh Sách Công Ty Hòa Bình, Bao Giao Thong Binh Duong Moi Nhatthuyet Trinh Ve Khu Pho 3khong, Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Bình Tiên, Chủ Trương Cho Công Ty Thái Bình Dương Làm Chủ Đầu Tư, Danh Sách Các Công Ty ở Dĩ An Bình Dương, Danh Sách Công Ty May Mặc Tại Bình Dương, Công Điện Khẩn Thái Bình, Danh Sách Các Công Ty Inox ở Tân Bình chúng tôi Danh Sách Công Ty ở Bình Dương, Thông Tư Hướng Dẫ Về Bình Xét Đánh Giá Cán Bộ Của Bộ Công An, Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Công Thành Phố Hòa Bình, Danh Sách Công Ty In Tại Bình Dương, Danh Sách Công Ty Quận Bình Tân, Công Văn Ubnd Tỉnh Bình Dương, Danh Sách Công Ty Gỗ Tại Bình Dương,

Công Văn 90 Sở Giáo Dục Bình Phước, Văn Bản Sở Giáo Dục Đào Tạo Bình Phước, Cong Van So 90 Sgddt Binh Phuoc, Công Văn 3605 Tỉnh Bình Phước, Cong Van So 90 Sgddt Binh Phuoc Ngay 10/1/2012, Công Văn Số 3830/sgdt Bình Phước Ngày 1/12/2020, Hướng Dẫn Bình Xét Danh Hiệu Nông Dân Sản Xuất Kinh Doanh Giỏi Bình Phước, Báo Cáo Tình Hình Đánh Giá Công Chức Năm 2019 Của Tỉnh Bình Phước, Văn Bản Sở Gd Bình Phước, Bình Phước, Hội Nông Dân Bình Phước, Tỉnh Bình Phước, Đề án 999 Của Tỉnh ủy Bình Phước, Đáp án Đề Bình Phước 2019, Đề Thi Học Sinh Giỏi Tỉnh Bình Phước, Báo Cáo Tình Hình Thực Hiện Nghị Quyết 36a Của Tỉnh Bình Phước, Tình Hình Thực Hiện Chính Phủ Không Giấy Tại Tỉnh Bình Phước, Quyết Định Số 1744/qĐ-ubnd Ngày 18/7/2017 Của Ubnd Tỉnh Bình Phước Về Việc Ban Hành Kế Hoạch Thời Gi, Danh Sách Công Ty Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 3, Công Ty Tnhh Mtv Phước An, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 3, Danh Sách Công Ty Kcn Mỹ Phước 1, Danh Sách Công Ty Mỹ Phước 3, Danh Sách Công Ty Mỹ Phước 2, Danh Sách Công Ty Trong Kcn Mỹ Phước 3, Danh Sách Khách Hàng Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 1, Nguyễn Phước Bảo ấn. Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thành Công Của Hệ Thống Thông Tin Kế T, Nguyễn Phước Bảo ấn. Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thành Công Của Hệ Thống Thông Tin Kế T, Thông Báo Tuyển Dụng Giáo Viên Sở Giáo Dục Đào Tạo Bình Định, Danh Sách Công Ty Tại Khu Công Nghiệp Bình Xuyên, Danh Sách Công Ty Khu Công Nghiệp Bình Xuyên 1, Hsnl Công Ty Tnhh Tổng Công Ty Hòa Bình Minh, Công Ty Tnhh Tổng Công Ty Hòa Bình Minh, An Phước, Ngô Văn Tăng Phước, Gia Phả Nguyễn Phước Tộc, Nguyễn Phước Dự, Lý Luận Dạy Học Lê Phước Lộc, Giáo án Em Yêu Hòa Bình, Revit Nguyen Phuoc Du, Danh Sách Đại Lý An Phước Tại Hà Nội, Quy Hoạch Phường Mỹ Phước, Hoàng Phước Hiệp, Thích Phước Tiến, Linh Phuoc Vu 16 Thang 10, Kinh Phuoc Vu, 18 Thang 10, Danh Sách Cửa Hàng An Phước Tại Hà Nội, Danh Sách Cửa Hàng An Phước, Danh Bạ Giáo Dục Ninh Bình, Danh Sách Doanh Nghiệp Kcn Mỹ Phước 3,

Nghị Quyết Đảng Bộ Tỉnh Đắk Nông Lần Thứ Xi, Nhiệm Kỳ 2022

Số 01 – NQ/TU Gia Nghĩa, ngày 01 tháng 10 năm 2015

Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Đắk Nông lần thứ XI,

Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Đắk Nông lần thứ XI, nhiệm kỳ 2015 – 2020 tiến hành từ ngày 23/9/2015 đến ngày 25/9/2015 tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.

I- Tán thành nội dung của Báo cáo chính trị do Ban Chấp hành Đảng bộ khoá X trình tại Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Đắk Nông lần thứ XI, nhiệm kỳ 2015 – 2020.

Đại hội khẳng định năm năm qua, trong điều kiện tình hình chung có những diễn biến bất lợi, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã nêu cao tinh thần đoàn kết, cầu thị, quyết tâm lãnh đạo Đảng bộ và nhân dân các dân tộc trong tỉnh phấn đấu vượt qua khó khăn, thách thức, thực hiện đạt các mục tiêu và nhiều chỉ tiêu chủ yếu của giai đoạn 2010 – 2015 do Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ X đề ra. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tuy chưa đạt chỉ tiêu đề ra nhưng cũng ở mức khá cao, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực; hạ tầng kỹ thuật được cải thiện đáng kể, nhất là giao thông, giáo dục, y tế. Nhiều dự án sản xuất kinh doanh lớn được triển khai, tạo ra động lực tăng trưởng kinh tế cao cho những năm tới. Đời sống nhân dân được cải thiện nhanh; thu nhập bình quân đầu người tăng khá; bộ mặt đô thị, nông thôn có nhiều thay đổi, tiến bộ. Chất lượng các dịch vụ xã hội cơ bản và việc thực hiện các chính sách xã hội được cải thiện đáng kể. Quốc phòng, an ninh được củng cố, tăng cường ngày càng vững chắc. Giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội. Công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị các cấp đạt nhiều kết quả có ý nghĩa. Trong nhiệm kỳ có nhiều vấn đề quan trọng của tỉnh được lãnh đạo bằng các nghị quyết chuyên đề đã dần đi vào cuộc sống và đạt kết quả cao như: về phát triển cơ sở hạ tầng và đô thị hạt nhân; về phát triển nguồn nhân lực, về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao… đây là những bài học tốt trong phương thức lãnh đạo của Đảng trong thời gian tới.

Những thành tựu trên là kết quả của sự đoàn kết, thống nhất cao trong toàn Đảng bộ; của ý chí tự lực, tự cường và quyết tâm phấn đấu của cán bộ, đảng viên và nhân dân các dân tộc trong tỉnh; của sự quan tâm lãnh đạo và hỗ trợ tạo điều kiện của Trung ương; của sự hợp tác giúp đỡ của các địa phương bạn trong cả nước.

Những hạn chế, yếu kém nổi lên đó là: quy mô nền kinh tế nhỏ bé và cơ bản vẫn là nền kinh tế thuần nông dựa vào khai thác tự nhiên là chính, hiệu quả thấp; việc quản lý và khai thác sử dụng tài nguyên chưa chặt chẽ và kém hiệu quả, nhất là quản lý, sử dụng tài nguyên đất đai và rừng. Hạ tầng kỹ thuật thiết yếu vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của sản xuất và đời sống. Mặt bằng dân trí, nguồn nhân lực xã hội, nhất là nguồn nhân lực có chất lượng cao còn rất khó khăn. Áp lực dân di cư tự do đến chưa giảm. An ninh biên giới vẫn tiềm ẩn những nhân tố bất ổn. Công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị chưa theo kịp yêu cầu lãnh đạo, quản lý trong tình hình mới.

Tình hình trên bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân, như: ảnh hưởng của khủng khoảng kinh tế chung, giảm sút đầu tư; của tình trạng cơ sở hạ tầng yếu kém, xuất phát điểm của nền kinh tế thấp; của tình trạng di dân tự do nhập cư tiếp tục gia tăng; của tình trạng dân trí thấp, trình độ sản xuất chậm phát triển. Tuy nhiên nguyên nhân chủ yếu là:

+ Quản lý hành chính nhà nước còn có sự bất cập trên cả 4 lĩnh vực thể chế, bộ máy, cán bộ và tài chính công. Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan đề ra quyết sách và tổ chức thực hiện thiếu nhịp nhàng, đồng bộ. Tích hợp những yếu điểm trên làm cho hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước không cao, kỷ cương điều hành, quản lý xã hội không nghiêm.

+ Việc vận dụng cơ chế chính sách có lúc chưa thật sự phù hợp; một số chính sách đã ban hành nhưng không đi vào cuộc sống. Chưa thực hiện tốt các giải pháp có tính đột phá trong các lĩnh vực trọng yếu để trở thành động lực thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.

+ Xây dựng hệ thống chính trị chưa tương xứng với yêu cầu lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành. Hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị – xã hội vẫn nặng về hành chính và hình thức. Nguyên nhân của những nguyên nhân là năng lực tư duy và tổ chức thực hiện của các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị – xã hội các cấp chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới.

Từ thực tiễn lãnh đạo, thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ X, rút ra một số bài học kinh nghiệm sau đây:

a- Phương hướng, nhiệm vụ chung:

Trong bối cảnh, tình hình chung của thế giới, khu vực và nước ta, nhiệm kỳ 2015 – 2020 Đắk Nông vẫn còn là một tỉnh nghèo, mới thành lập, chưa phát triển. Tỉnh còn phải đối mặt với những khó khăn, thách thức lớn, đó là: hạ tầng kỹ thuật cơ bản, thiết yếu về kinh tế – xã hội còn yếu kém và chưa đồng bộ; trình độ phát triển, chất lượng và quy mô nền kinh tế còn nhỏ, yếu, năng lực cạnh tranh thấp; mặt bằng dân trí và chất lượng nguồn nhân lực còn rất thấp so với nhu cầu phát triển.

Để tiếp tục phát huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh, chuyển hướng mạnh mẽ phát triển theo chiều sâu, nâng cao chất lượng nền kinh tế, tăng khả năng cạnh tranh và chủ động hội nhập, Đảng bộ xác định mô hình tăng trưởng của tỉnh với 3 trụ cột, đó là: đổi mới mạnh mẽ quản lý và nâng cao trình độ, năng suất lao động; ứng dụng rộng rãi khoa học – công nghệ; đột phá về thể chế hóa và trách nhiệm công vụ. Luôn luôn giữ vững và tạo lập nền tảng là an dân, ổn định chính trị; Đẩy mạnh phát triển thông tin truyền thông, giáo dục cộng đồng; xây dựng môi trường kinh doanh thông thoáng, thân thiện, tạo khả năng mới khai thác nội lực, thu hút mạnh mẽ đầu tư xã hội, tạo ra sức mạnh liên kết vùng, khu vực, khoa học – công nghệ và đào tạo. Hướng đến bước trưởng thành vượt bậc trong nhiệm kỳ tới về sản xuất hàng hóa có quy mô lớn, sản phẩm có giá trị cao, chất lượng và lợi thế, là các sản phẩm đặc sắc, chủ lực của vùng. Tiếp tục kế thừa và phát triển mới “2 tập trung, 3 đột phá”, cần xác định ưu tiên tập trung cho 3 lợi thế trong giai đoạn mới là: chế biến sâu, tạo chuỗi giá trị của tổ hợp Alumin – nhôm – sắt xốp và các sản phẩm sau nhôm; du lịch; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đồng thời, quan tâm đầu tư hạ tầng thiết yếu kinh tế – xã hội, đô thị và nông thôn; kiên trì xây dựng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Ưu tiên cho phát triển xanh, bảo vệ môi trường tự nhiên, chất lượng phát triển và phát triển bền vững, hài hòa; chất lượng sống của nhân dân ngày càng được nâng cao, ổn định.

Đại hội nhất trí mục tiêu tổng quát của nhiệm kỳ 2015 – 2020 là: Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng bộ; phát huy dân chủ, tăng cường sức mạnh đại đoàn kết; khắc phục khó khăn, vượt qua thách thức; phát huy tiềm năng, lợi thế để đến năm 2020 đưa Đắk Nông thoát ra khỏi tình trạng của một tỉnh nghèo, chưa phát triển.

Để thực hiện được phương hướng, mục tiêu tổng quát nêu trên, Đảng bộ xác định cần tập trung lãnh đạo thực hiện tốt 6 chương trình – mục tiêu trọng điểm sau đây:

1- Giữ vững ổn định chính trị – an dân; bảo đảm an ninh biên giới; phát triển hài hòa đời sống nhân dân; xây dựng môi trường văn hóa, xã hội lành mạnh, đồng thuận, đoàn kết.

Về các chỉ tiêu chủ yếu trong nhiệm kỳ 2015 – 2020:

1- Tăng trưởng kinh tế: Bình quân đạt 9%/năm (theo giá so sánh 2010), đến năm 2020 cơ cấu kinh tế (theo giá hiện hành) là: Nông nghiệp là 45,5%, Công nghiệp xây dựng 25,68%, Dịch vụ 28,83%.

– Thu nhập bình quân đầu ngườiđạt trên 54 triệu đồng (tương đương 2.515 USD). Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân hằng năm 14%. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng bình quân hằng năm trên 12%.

2- Phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật:

– Thuỷ lợi: Đảm bảo nguồn nước cho 80% diện tích cây trồng có nhu cầu tưới.

– Giao thông: Tỷ lệ nhựa hóa đường toàn tỉnh đạt 64%.

– Cấp điện: Đạt 100% bon, buôn, bản, thôn có điện lưới quốc gia; 99% số hộ được dùng điện.

3- Môi trường: 90% hộ dân nông thôn, 100% hộ dân thành thị sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; các đô thị được xây dựng hệ thống thu gom và xử lý rác thải.

4- Tỷ lệ đô thị hóa chung toàn tỉnh là 30%.

5- Số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới:18 xã; bình quân mỗi xã đạt 15 tiêu chí (xin tiếp thu và giao cho Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XI soát xét, kiểm tra để quyết định).

6-Phát triển văn hóa – xã hội: – Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên< 1%/năm.

– Đào tạo nghề cho 19 ngàn người và giải quyết việc làm cho 90 ngàn người cho cả giai đoạn.

– Phấn đấu hằng năm giảm tỷ lệ hộ nghèo từ2%, trong đó hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số giảm từ 3% trở lên (theo chuẩn hiện nay).

– 70% xã đạt chuẩn quốc gia về y tế, trên 82% dân số tham gia bảo hiểm y tế.

– Hằng năm tăng thêm 8 trường đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học; 70% dân số trong độ tuổi học Trung học phổ thông.

– 20% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn văn hoá nông thôn mới (hoặc tiêu chuẩn văn minh đô thị).

7- Quốc phòng, an ninh: Giữ vững ổn định chính trị; đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội và đề cao pháp chế xã hội chủ nghĩa. Chủ động đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.

8- Xây dựng đảng và hệ thống chính trị:

– Phấn đấu trong nhiệm kỳ có trên 80% tổ chức cơ sở đảng, 100% chi bộ trực thuộc đảng bộ xã, phường, thị trấn có kết nạp đảng viên.

– Hằng năm có trên 60% số tổ chức cơ sở đảng đạt trong sạch vững mạnh và có trên 90% số đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

Đại hội giao cho Ban Chấp hành Đảng bộ khóa XI, cụ thể hóa những nhiệm vụ, giải pháp nêu trong báo cáo chính trị trình tại Đại hội để triển khai thực hiện thành công phương hướng, mục tiêu tổng quát và các chỉ tiêu cơ bản nêu trên.

II- Đại hội thông qua Báo cáo kiểm điểm sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Khoá X. Từ kinh nghiệm của khoá trước, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XI cần tiếp tục phát huy ưu điểm, tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác cho nhiệm kỳ tới.

V- Giao cho Ban Chấp hành Đảng bộ Khoá XI căn cứ vào Nghị quyết Đại hội, trên cơ sở quán triệt sâu sắc Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, xây dựng Quy chế hoạt động, xây dựng nội dung và giải pháp cụ thể hóa 6 chương trình hành động, các kế hoạch công tác để nhanh chóng đưa nghị quyết Đại hội đi vào thực hiện trong thực tiễn.

Đại hội kêu gọi toàn thể cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân trong tỉnh tiếp tục phát huy truyền thống của Đảng bộ, đoàn kết, nhất trí, khắc phục khó khăn, nêu cao tinh thần chủ động, sáng tạo, đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước, quyết tâm phấn đấu hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ mà Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng bộ tỉnh đã đề ra, góp phần xứng đáng cùng cả nước thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng trong nhiệm kỳ mới.

*Nơi nhận T/M TỈNH ỦY

– Ban Bí thư Trung ương Đảng, BÍ THƯ

– Các ban đảng và Văn phòng TW,

– Văn phòng TW Vụ III-T26,

– Ban Chỉ đạo Tây Nguyên,

– Các đồng chí Tỉnh ủy viên,

– Các ban đảng Tỉnh ủy, Lê Diễn

– MTTQ và các đoàn thể tỉnh,

– Các huyện ủy, thị ủy, đảng ủy trực

thuộc Tỉnh ủy,

– Các BCS đảng, đảng đoàn,

– Lưu Văn phòng Tỉnh ủy