Top 15 # Xem Nhiều Nhất Tuyển Dụng Luật Sư Tại Hà Nội Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Athena4me.com

Công Ty Luật Tại Hà Nội Tuyển Dụng Luật Sư Và Cộng Sự

Chuẩn bị cho năm 2014 và sự phát triển Công ty luật Dragon về dịch vụ tư vấn luật trên các địa bàn trung tâm của cả nước. Ban lãnh đạo Công ty luật cần tuyển một số vị trí ứng cử viên là luật sư có kinh nghiệm và tâm huyết nghề nghiệp phù hợp với hoạt động nội bộ cũng như nhu cầu đáp ứng dịch vụ luật sư tại Tphcm cũng như tại Hà nội.

Hiện nay Văn phòng luật sư Dragon đang có nhu cầu tuyển hai Luật sư cộng tác.

Cần tuyển 01 Luật sư là thành viên của Đoàn luật sư TP Hồ Chí Minh để giữ chức vụ Trưởng chi nhánh Văn phòng luật sư Dragon tại TP Hồ Chí Minh.

– Yêu cầu:

+ Tuổi đời từ 30 đến 60 (Ưu tiên nam giới)

+ Luật sư có kinh nghiệm tư vấn và tranh tụng trong mảng Doanh nghiệp, đầu tư và kinh doanh.

+ Thành thạo tiếng Anh giao tiếp và tin học văn phòng.

+ Có khả năng điều khiển xe ô tô, và đi công tác các tỉnh.

+ Chịu được áp lực công việc và có tinh thần trách nhiệm cao, sức khoẻ tốt.

+ Có nguyện vọng làm việc lâu dài tại công ty.

Cần tuyển 01 Luật sư để làm việc tại Hà Nội.

– Yêu cầu:

+ Có chuyên môn giỏi về mảng Doanh nghiệp, đầu tư, xây dựng.

+ Sử dụng tốt tiếng Anh giao tiếp và tin học văn phòng.

+ Có khả năng đi công tác các tỉnh.

+ Chịu được áp lực công việc và có tinh thần trách nhiệm cao, sức khoẻ tốt.

+ Có nguyện vọng làm việc lâu dài tại công ty.

– Làm việc theo hợp đồng thời hạn (01 năm), tùy theo năng lực và điều kiện sẽ xem xét và ký hợp đồng kế tiếp.

– Mức lương thỏa thuận, phù hợp với năng lực, trình độ và kinh nghiệm làm việc.

– Luật sư được quyền ký nhận và trực tiếp đảm nhiệm các dịch vụ pháp lý khác theo quy định của Luật Luật sư, Luật Kế toán và Quy chế Tài chính của Văn phòng. – Được làm việc trong môi trường hiện đại, năng động và chuyên nghiệp. – Được tạo điều kiện để phát huy tối đa năng lực và sự sáng tạo của bản thân.

– Được hưởng đầy đủ các quyền lợi và các chế độ đối với người lao động theo Bộ luật lao động và theo quy định của Công ty.

– Khuyến khích và tạo điều kiện cho Luật sư trợ giúp pháp lý, miễn giảm phí cho thân chủ thuộc đối tượng chính sách được quy định tại Luật Trợ giúp pháp lý.

– Đơn xin việc và cộng tác (Bản chính)

– Lý lịch (Có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, bản chính)

– Chứng chỉ hành nghề luật sư (Có công chứng)

– Thẻ luật sư (Có công chứng).

Hồ sơ xin vui lòng gửi trực tiếp về: Văn phòng luật sư tại Hà Nội:

Địa chỉ: Phòng 14.6, Tầng 14, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại : 0437.691.691

Mobile: 0983.019.109

Fax: 0437.690.142

Email: dragonlawfirm@gmail.com

Website: www.vanphongluasu.com.vn

www.congtyluatdragon.com

www.lawfirm.vn

Facebook : https://www.facebook.com/vanphongluatsudragon

(* Lưu ý: Hồ sơ gửi về Văn phòng luật sư Dragon sẽ không hoàn trả lại cho ứng viên.)

Trưởng Văn phòng Luật sư Dragon

Giám đốc, Luật sư:

Luật sư Nguyễn Minh Long

Tuyển Dụng Công Chức Thuế Trực Tuyến Tại Tp.hà Nội

1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:

a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

b) Tuổi đời đủ 18 tuổi trở lên;

c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;

đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;

) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:

a) Không cư trú tại Việt Nam;

b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VỀ VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ.

1. Đối với thí sinh dự thi vào Cơ quan Tổng cục Thuế:

a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) loại khá trở lên thuộc các chuyên ngành: Thuế, Tài chính, Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản lý Tài chính công, Ngân hàng, Hệ thống thông tin kinh tế, Hệ thống thông tin quản lý, Luật (không bao gồm chuyên ngành Luật hình sự), các chuyên ngành kinh tế khác.

b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) cấp trước ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực (ngày 15/01/2020).

c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực (ngày 10/8/2016).

a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) loại khá trở lên thuộc các chuyên ngành đào tạo sau: Khoa học máy tính, Hệ thống máy tính, Hệ thống thông tin, Truyền thông máy tính, Công nghệ phần mềm, Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông, Kỹ thuật điện tử và viễn thông, Mạng máy tính và truyền thông, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin, Tin học, Kỹ thuật phần mềm, Toán Tin, Toán – tin ứng dụng, Điện tử viễn thông.

b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) cấp trước ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực (ngày 15/01/2020).

a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) loại khá trở lên thuộc các chuyên ngành: Lưu trữ học và quản trị văn phòng, Hành chính học, Hành chính văn thư và Văn thư – Lưu trữ.

b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) cấp trước ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực (ngày 15/01/2020).

c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực (ngày 10/8/2016).

2.1. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch Chuyên viên, Kiểm tra viên thuế:

a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên thuộc các chuyên ngành: Thuế, Tài chính, Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Quản lý Tài chính công, Ngân hàng, Hệ thống thông tin kinh tế, Hệ thống thông tin quản lý, Luật Kinh tế, các chuyên ngành kinh tế khác;

b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) cấp trước ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực (ngày 15/01/2020), hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức tuyển dụng làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.

c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực (ngày 10/8/2016).Cấp Chứng Chỉ tiếng Anh Cấp Tốc – Thi Ngay Không Cần Học

a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) thuộc các chuyên ngành: Khoa học máy tính, Hệ thống máy tính, Hệ thống thông tin, Truyền thông máy tính, Công nghệ phần mềm, Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông, Kỹ thuật điện tử và viễn thông, Mạng máy tính và truyền thông, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin, Tin học, Kỹ thuật phần mềm, Toán Tin, Toán – tin ứng dụng, Điện tử viễn thông, Sư phạm tin học;

b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) cấp trước ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực (ngày 15/01/2020), hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức tuyển dụng làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.

a) Có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên thuộc các chuyên ngành: Lưu trữ học và quản trị văn phòng, Hành chính học, Hành chính văn thư, Văn thư – Lưu trữ.

b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) cấp trước ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực (ngày 15/01/2020), hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức tuyển dụng làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.

c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực (ngày 10/8/2016).

2.4. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch Cán sự, Kiểm tra viên trung cấp thuế: Liên thông cao đẳng nghề lên Đại học chính quy tại Hà Nội

a) Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành: Thuế, Tài chính, Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Quản lý Tài chính công, Hệ thống thông tin kinh tế, Hệ thống thông tin quản lý, Luật Kinh tế, các chuyên ngành kinh tế khác;

b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) cấp trước ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực (ngày 15/01/2020), hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức tuyển dụng làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.

c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực (ngày 10/8/2016).

2.5. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch cán sự làm công nghệ thông tin: Liên thông cao đẳng nghề lên Đại học chính quy tại Hà Nội

a) Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành: Khoa học máy tính, Hệ thống máy tính, Hệ thống thông tin, Truyền thông máy tính, Công nghệ phần mềm, Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông, Kỹ thuật điện tử và viễn thông, Mạng máy tính và truyền thông, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin, Tin học, Kỹ thuật phần mềm, Toán Tin, Toán – tin ứng dụng, Điện tử viễn thông, Sư phạm tin học;

b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) cấp trước ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực (ngày 15/01/2020), hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức tuyển dụng làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.

2.6. Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch Văn thư trung cấp: Liên thông cao đẳng nghề lên Đại học chính quy tại Hà Nội

a) Có bằng tốt nghiệp Trung cấp trở lên thuộc các chuyên ngành: Lưu trữ học và quản trị văn phòng, Hành chính học, Hành chính văn thư, Văn thư – Lưu trữ.

b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) cấp trước ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực (ngày 15/01/2020), hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức tuyển dụng làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.

c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT – BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực (ngày 10/8/2016).

III. HỒ SƠ TUYỂN DỤNG, ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN VÀ LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG.

1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức:

Những người có đủ các điều kiện nếu tham gia dự tuyển phải nộp hồ sơ dự tuyển công chức trực tiếp cho đơn vị tuyển dụng thuộc Tổng cục Thuế. Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển tại 01 đơn vị, cụ thể mỗi bộ Hồ sơ gồm các thành phần tài liệu sau:

(1) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (Phụ lục số 01 kèm theo). Tại Phiếu đăng ký dự tuyển, người dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn ghi trong phiếu, có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng ký; phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật, trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật (Hướng dẫn kê khai phiếu theo Phụ lục số 02 kèm theo).

(2) Bản chụp văn bằng tốt nghiệp và kết quả học tập (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp): bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y.

– Đối với thí sinh tốt nghiệp Đại học, sau Đại học ở nước ngoài: khi nộp hồ sơ dự tuyển cần nộp bản photo văn bằng và bảng kết quả học tập (tất cả kèm bản dịch sang tiếng Việt).

– Đối với thí sinh tốt nghiệp Đại học, sau Đại học tại các cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, khi nộp hồ sơ dự tuyển cần nộp bản photo văn bằng và bảng điểm học tập (tất cả kèm bản dịch sang Tiếng việt) và bản xác nhận của cơ sở đào tạo đã đào tạo bằng tiếng nước ngoài (trừ trường hợp trên bảng điểm do cơ sở đào tạo cung cấp đã ghi rõ là đào tạo bằng tiếng nước ngoài).

(3) Đối với thí sinh được miễn thi ngoại ngữ:

– Bản chụp (bản photo) bằng tốt nghiệp đối với người dự tuyển tốt nghiệp Đại học, sau Đại học ở nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp Đại học, sau Đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, đã nộp hồ sơ theo quy định tại điểm (2) Mục 1 Phần III nêu trên.

– Bản chụp (bản photo) bằng tốt nghiệp đối với người dự tuyển đã tốt nghiệp Đại học, sau Đại học về ngoại ngữ,

– Bản chụp (bản photo) chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số đối với người dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

(5) Ba phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận (thí sinh hoặc thân nhân); 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian gần nhất, từ 03 tháng tính đến thời điểm thông báo. Sau ảnh, người dự tuyển ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh.

Lưu ý:* Người dự tuyển phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đăng ký dự tuyển. Sau khi có kết quả thi, nếu trúng tuyển thí sinh phải nộp đầy đủ văn bằng tốt nghiệp, chứng chỉ theo quy định.

* Người dự tuyển không phải nộp các loại chứng chỉ như chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học văn phòng, Giấy khám sức khỏe, Sơ yếu lý lịch, Giấy khai sinh khi nộp hồ sơ dự tuyển.

* Các chứng chỉ ngoại ngữ thay thế chứng chỉ quy định.

Thí sinh đăng ký tuyển dụng công chức được sử dụng một trong các chứng chỉ sau thay thế chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh (không nhận những trường hợp là giấy xác nhận đã học xong chương trình, chứng chỉ môn học của trường chỉ ghi số tiết học, bảng điểm chứng chỉ để thay thế chứng chỉ ngoại ngữ).

– Thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch chuyên viên và tương đương có thể nộp một trong các chứng chỉ sau thay thế chứng chỉ tiếng Anh B:

+ TOEFL 400 trở lên (PBT), 97 trở lên (CBT), 42 trở lên (IBT);

+ IELTS 3.0 trở lên;

+ TOEIC 150 trở lên;

+ Chứng chỉ Tiếng Anh A2 khung Châu Âu trở lên.

– Thí sinh đăng ký dự tuyển ngạch cán sự và tương đương có thể nộp một trong các chứng chỉ sau thay thế chứng chỉ tiếng Anh A:

+ TOEFL 347 trở lên (PBT), 95 trở lên (CBT), 40 trở lên (IBT);

+ IELTS 2.0 trở lên;+ TOEIC 120 trở lên.+ Chứng chỉ Tiếng Anh A1 khung Châu Âu trở lên.

– Đối với những chứng chỉ ngoại ngữ có quy định thời hạn thì chứng chỉ phải còn giá trị tới thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.

2. Hồ sơ trúng tuyển:Trong trường hợp trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài, khi trúng tuyển, thí sinh phải nộp bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại Quyết định số 21/VBHN-BGDĐT ngày 16/6/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp. Trường hợp không có bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ không được tuyển dụng.

Ngoài ra, người trúng tuyển có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ công chức theo quy định tại khoản 1, điều 9, Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức.

Căn cứ hồ sơ dự tuyển, hồ sơ trúng tuyển công chức của người trúng tuyển, Tổng cục Thuế sẽ tổ chức thẩm tra, xác minh lý lịch, văn bằng, chứng chỉ theo hồ sơ dự tuyển của người trúng tuyển. Trong trường hợp người trúng tuyển không hoàn đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển kê khai lý lịch, sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì Tổng cục Thuế sẽ xử lý theo quy định.

3. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức:Ưu tiên trong tuyển dụng công chức được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Hồ sơ xác định ưu tiên trong tuyển dụng:

(1) Đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động, nộp bản sao (không cần chứng thực) các giấy tờ sau:

+ Bản sao “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Anh hùng Lao động”; ” Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ”; Thẻ (thương binh, bệnh binh…); “Quyết định được hưởng chính sách là thương binh”; “Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hoá học”;

+ Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi của Phòng Lao động thương binh và xã hội cấp huyện trở lên xác nhận.

(2) Đối với Sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: nộp Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân, trí thức trẻ tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ…

(3) Đối với người dân tộc thiểu số: nộp Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ dân tộc thiểu số. Trong trường hợp giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ thành phần dân tộc, đề nghị thí sinh bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân của thí sinh đăng ký dự tuyển (áp dụng theo Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xác nhận thành phần dân tộc).

Lưu ý: Hồ sơ ưu tiên nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Nếu thời điểm cấp sau thời điểm hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển thì không được cộng điểm ưu tiên theo quy định.

4. Lệ phí đăng ký dự tuyển: Người đủ điều kiện đăng ký dự tuyển nộp lệ phí dự tuyển là 300.000đ/người.

Trường hợp không đủ điều dự tuyển hoặc thí sinh đăng ký nhưng không tham gia thi tuyển, Tổng cục Thuế không hoàn trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển.

5. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức:

– Thời gian nộp hồ sơ: Thời gian tiếp nhận hồ sơ dự tuyển trong 05 ngày làm việc. Từ 8 giờ 00 ngày 02/11/2020 đến 17 giờ 00 ngày 06/11/2020.

– Địa điểm nộp hồ sơ: Thí sinh dự tuyển vào Cơ quan Tổng cục Thuế: nộp hồ sơ dự tuyển tại trụ sở Cơ quan Tổng cục Thuế – 123 Lò Đúc, phường Đông Mác, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội;

+ Thí sinh dự tuyển và Cục Thuế các tỉnh, thành phố: thí sinh xem địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển trên Website của Cục Thuế nơi đăng ký dự tuyển.

Chỉ tiêu Tổng cục Thuế tuyển dụng công chức năm 2020 đối với Cơ quan Tổng cục Thuế và các Cục Thuế là 4.271 chỉ tiêu, trong đó:

– Ngạch Chuyên viên: 515 chỉ tiêu.

– Ngạch Kiểm tra viên thuế: 3.285 chỉ tiêu.

– Ngạch Chuyên viên làm công nghệ thông tin: 158 chỉ tiêu.

– Ngạch Văn thư: 141 chỉ tiêu.

– Ngạch Cán sự: 23 chỉ tiêu.

– Ngạch Kiểm tra viên trung cấp thuế: 40 chỉ tiêu.

– Ngạch Cán sự làm công nghệ thông tin: 06 chỉ tiêu.

– Ngạch Văn thư trung cấp: 103 chỉ tiêu. (Bảng chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng công chức theo Phụ lục 03 đính kèm)

V. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC VÀ XÁC ĐỊNH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN.

1. Thí sinh tham gia thi tuyển vào công chức vào ngạch chuyên viên và tương đương; Cán sự và tương đương được thực hiện theo hai vòng thi:

1.1. Vòng 1:-Hình thức thi: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên máy tính

– Nội dung thi và thời gian thi: gồm 2 phần

Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi là 60 phút.

Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi (Tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trình độ bậc 2 đối với ngạch Chuyên viên và tương đương, trình độ bậc 1 đối với ngạch Cán sự và tương đương). Thời gian thi là 30 phút.

Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.

1.2. Vòng 2: Hình thức thi: Thi viết

– Thời gian thi: 180 phút Nội dung thi:

+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào các ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn, nghiệp vụ; Cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế: Kiến thức về thuế (Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế thu nhập cá nhân) và Luật Quản lý thuế.

+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch chuyên viên làm công nghệ thông tin: Kiến thức về công nghệ thông tin (kỹ thuật máy tính; khoa học máy tính; kỹ thuật phần mềm – mạng máy tính và truyền thông); Kiến thức về hệ điều hành Window; Kiến thức về quản trị Cơ sở dữ liệu; Sử dụng các ứng dụng của Office 2010 (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).

+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch Cán sự làm Công nghệ thông tin: Kiến thức về hệ điều hành Window; Kiến thức về quản trị Cơ sở dữ liệu; Sử dụng các ứng dụng của Office 2010 (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word).

+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch văn thư, ngạch văn thư trung cấp: Kiến thức về lưu trữ học và quản trị văn phòng; về hành chính văn thư; về văn thư – lưu trữ.

2. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ:

Người dự thi được miễn thi môn ngoại ngữ (vòng 1) nếu có một trong các điều kiện sau:

– Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;

– Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.

Người dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.Tổng cục Thuế tuyển dụng

3. Xác định, thông báo thí sinh trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2020:

Xác định, thông báo thí sinh trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

VI. DANH SÁCH ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI TUYỂN:

Hội đồng tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2020 sẽ thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển công chức, thời gian địa điểm tổ chức thi tuyển, kết quả thi tuyển đồng thời trên trang Web Tổng cục Thuế ( địa chỉ: chúng tôi và tại trụ sở Cục Thuế. Tổng cục Thuế không gửi thông báo bằng giấy đến từng thí sinh.

Luật Sư Ly Hôn Tại Hà Nội

Luật sư Trí Nam chuyên ly hôn tại Hà Nội đảm bảo giải quyết nhanh, không phải đi lại nhiều. Chúng tôi giải quyết ly hôn nhanh có bao gồm hỗ trợ khách hàng chuẩn bị giấy tờ cần có trong hồ sơ ly hôn theo luật định.

Luật sư giỏi giải quyết ly hôn tại Hà Nội

Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai địa bàn có nhiều luật sư giỏi giúp giải quyết thủ tục ly hôn nhanh, đồng thời bảo vệ tốt nhất cho thân chủ trong việc giành quyền nuôi con và phân chia tài sản chung. Với một thủ tục đơn giản như ly hôn hầu như bất kỳ một công ty luật nào cũng có thể hoàn thành bởi hệ thống quy định điều chỉnh thủ tục này đã được kiện toàn, minh bạch kết hợp với các yêu cầu của đương sự được Tòa án hỗ trợ triệt để theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Do đó những vướng mắc thường gặp trước đây như: Thiếu giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, người ly hôn muốn được là người trực tiếp nuôi con, người ly hôn muốn nhận tài sản chung,… đều có hướng giải quyết.

Công ty Luật Trí Nam nhận dịch vụ ly hôn trọn gói với thời gian nhanh, giá cạnh tranh. Đối với thủ tục ly hôn đơn phương thì thời gian giải quyết phụ thuộc nhiều vào sự phối kết hợp của bị đơn, và yêu cầu của khách hàng kèm theo việc giải quyết ly hôn. Nhưng với thủ tục yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn chúng tôi cam kết hoàn thành công việc chỉ 08 – 10 ngày ở tất cả các quận, huyện thuộc thành phố Hà Nội. Vì vậy ngay hôm nay Quý vị hãy liên hệ Luật sư ngay để tham khảo chi tiết dịch vụ.

✔ Quan hệ vợ chồng: Luật sư sẽ đánh giá khả năng chấp nhận cho hay không cho ly hôn của Tòa án để làm căn cứ tư vấn cho khách hàng hoặc kiến nghị xác minh, bổ sung thêm tài liệu, chứng cứ. Nhiều trường hợp vợ chồng đã ly thân hơn 6 tháng nhưng Tòa án vẫn từ chối cho ly hôn do người vợ xin được đoàn tụ gia đình.

✔ Quan hệ tài sản: Luât sự giúp xác định tài sản chung, riêng và giải quyết chia tài sản chung của hai vợ chồng để từ đó kiến nghị phương án đàm phán với đối phương cho khách hàng.

✔ Quan hệ con cái : Phán quyết về quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng đối với con chưa thành niên của Tòa án dựa trên yêu cầu của các bên. Trường hợp hai bên có con riêng thì nó ảnh hưởng đến việc Tòa án có từ chối giải quyết yêu cầu ly hôn hay không, mà còn ảnh hưởng đến quyền lợi của người con sau ly hôn. Nên không vì mong muốn giải quyết ly hôn nhanh mà vợ chồng không làm rõ thông tin này. Sau này khi muốn xác định cha mẹ ruột cho con Tòa án sẽ phải triệu tập cả vợ chồng cũ mặc dù khi đó đã ly hôn rồi. Sự phức tạp này là điều mà không phải ai cũng biết.

+ Tư vấn trình tự, thủ tục ly hôn: thuận tình ly hôn, đơn phương ly hôn.

+ Tư vấn giải quyết xin trực tiếp nuôi con khi ly hôn, mức cấp dưỡng nuôi con chưa thành niên, con mất năng lực hành vi dân sự.

+ Tư vấn quyền tài sản khi ly hôn: Chia tài sản chung, giải quyết nợ chung, thỏa thuận phân chia tài sản, giải quyết nợ chung.

Luật sư Trí Nam hy vọng sẽ sớm nhận được cuộc gọi từ Quý khách hàng để chúng tôi có thể hỗ trợ tốt nhất.

Cách Tìm Luật Sư Giỏi Tại Hà Nội

Nhu cầu sử dụng các dịch vụ pháp lý do luật sư cung cấp đang ngày một tăng lên tại Việt Nam trong những năm gần đây. Tuy nhiên, hầu hết mọi người không biết cách làm thế nào để tìm được một luật sư đáng tin cậy, chuyên nghiệp khi họ cần. Trên thực tế, một tỷ lệ không nhỏ những người đã từng thuê luật sư tại Việt Nam không hài lòng với luật sư mà mình đã thuê, nhiều người còn rơi vào cảnh “tiến thoái lưỡng nan” sau khi đã ký hợp đồng thuê luật sư, thậm chí có người còn nghĩ đến việc kiện chính luật sư của mình để đòi lại tiền thù lao đã trả.

1. Luật sư không bao giờ được hứa trước về kết quả vụ việc

Khi cần phải tìm cho mình một luật sư, hầu hết chúng ta đều nghĩ ngay đến việc tìm một luật sư giỏi. Nhưng thế nào là một luật sư giỏi thì ngay cả nội bộ giới luật sư cũng chưa thể đưa ra được một câu trả lời thống nhất. Điều này một phần do lịch sử hình thành và phát triển của nghề luật sư tại Việt Nam chưa dài, phần khác do trong đội ngũ luật sư hiện nay của Việt Nam có sự khác nhau rất lớn về trình độ, bằng cấp chuyên môn, kinh nghiệm, hiểu biết xã hội và quan điểm, triết lý hành nghề. Có luật sư sẵn sàng đương đầu với các thế lực để giành lại công lý cho thân chủ, trong khi có luật sư chỉ lấy việc “chạy”, cốt sao kiếm được nhiều tiền làm triết lý hành nghề. Tuy nhiên, bằng trực giác và sự nhạy cảm của mình, bạn có thể biết được một luật sư có đáng tin cậy, chuyên nghiệp hay không sau một vài lần tiếp xúc, trao đổi công việc với anh ta.

2. Thông qua sự giới thiệu của bạn bè, hay người quen?

3. Thông qua gặp gỡ trực tiếp một vài luật sư

4. Nhân cách của luật sư như thế nào?

Hãy dành sự quan tâm đặc biệt đến triển vọng quan hệ cá nhân giữa bạn và luật sư của bạn. Bất kể là luật sư đó có kinh nghiệm thế nào hoặc được người khác ca tụng ra sao, nếu bạn cảm thấy khó chịu, không thoải mái khi gặp gỡ, làm việc với luật sư đó trong một hai lần gặp đầu tiên, bạn sẽ không bao giờ có được một mối quan hệ khách hàng- luật sư lý tưởng. Hãy tin tưởng vào trực giác, bản năng của bạn và tìm kiếm một luật sư có sự tương thích với cá tính riêng của bạn. Tất nhiên là cũng cần phải đánh giá thêm về các mặt khác như: kinh nghiệm của luật sư, mối quan hệ cá nhân, khả năng tiếp cận (luật sư còn thời gian để tiếp nhận vụ việc của bạn hay không).

5. Ai sẽ là người trực tiếp?

Ai sẽ là người trực tiếp đảm nhận công việc của bạn? Bạn cần phải gặp người đó. Hãy hỏi họ luật sư cụ thể nào của họ sẽ là người trực tiếp giải quyết vụ việc của bạn và đề nghị họ cho bạn gặp gỡ trực tiếp với luật sư đó. Có thể người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư mà bạn đã tiếp xúc là một luật sư đáng tin cậy, theo bạn cảm nhận, nhưng luật sư được phân công trực tiếp giải quyết vụ việc lại không có được niềm tin ở bạn khi tiếp xúc hoặc ngược lại. Trong trường hợp này, bạn hãy yêu cầu được lựa chọn luật sư mà bạn tin tưởng hơn làm luật sư của bạn vì xét cho cùng, luật sư của bạn là luật sư trực tiếp giải quyết vụ việc cho bạn, chứ không phải tổ chức hành nghề luật sư nơi luật sư đó hành nghề.

Sưu tầm.

Từ khóa: luat su gioi,văn phòng luật sư,tìm luật sư giỏi về ly hôn,van phong luat su,luật sư tư vấn,luật sư nhà đất hà nội,toi muon tim luat su gioi,luật sư hà nội,danh sách các văn phòng luật sư tại hà nội,