Giấy chứng nhận góp vốn là gì
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn, cổ phần góp vốn là văn bản xác nhận tài sản, phần vốn (cổ phần vốn) của một cá nhân nào đó đầu tư vào doanh nghiệp. Được chứng nhận quyền sở hữu trong doanh nghiệp, quyền tài sản của thành viên trong công ty do Doanh nghiệp đó cấp.
Đây còn được xem là giấy tờ xác nhận người góp vốn đã góp đủ số vốn cam kết góp khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, nhằm đảm bảo quyền lợi của các cá nhân khi tham gia cổ phần trong doanh nghiệp.
Trong trường hợp giấy chứng nhận phần góp vốn bị thất lạc,bị cháy. Hoặc bị rách thì các thành viên được quyền yêu cầu để công ty cấp lại giấy mới.
Những quy định về góp vốn trong doanh nghiệp
a) Các thành viên phải góp vốn đầy đủ, đúng hạn vốn góp hoặc tài sản góp vốn như đã cam kết. Nếu thành viên muốn thay đổi loại hình tài sản góp vốn đã cam kết trước đây thì phải được sự đồng ý và nhất trí của các thành viên còn lại. Kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi này, công ty phải thông báo bằng văn bản những nội dung thay đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc.
Kể từ ngày cam kết góp vốn, người đại diện pháp luật của công ty phải thông báo đăng kí bằng văn bản tiến độ góp vốn đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày. Người đại diện phải chịu trách nhiệm cá nhân về các thiệt hại cho công ty và các thành viên khác về việc thông báo chậm trễ. Thông báo không trung thực, không chính xác và đầy đủ.
Một số quy định trong góp vốn bạn cần biết
b) Với trường hợp thành viên nào không góp đúng hạn và đủ số vốn đã cam kết. Số vốn chưa góp đó được xem là nợ của thành viên đó đối với công ty. Nếu có thiệt hại phát sinh từ việc không góp đủ và đúng hạn số vốn như cam kết. Thì thành viên này phải chịu trách nhiệm, bồi thường khoản thiệt hại này.
c) Sau hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết, thì số vốn chưa góp sẽ được xử lý theo một trong những cách sau :
+ Một hoặc một số thành viên khác được nhận góp đủ số vốn còn thiếu.
+ Huy động thêm những người khác cùng góp vốn vào công ty.
+ Những thành viên còn lại sẽ góp đủ số vốn chưa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty.
Khi số vốn còn lại đã được góp đủ, theo quy định tại khoản này, thành viên nào chưa góp vốn theo cam kết thì sẽ không còn là thành viên của công ty nữa và công ty phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
Giấy chứng nhận phần góp vốn gồm có những thông tin gì
Giấy chứng nhận phần góp vốn do công ty cấp thông thường sẽ có các nội dung chủ yếu sau :
+ Tên & mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Số và ngày cấp giấy phép kinh doanh
+ Số vốn điều lệ của công ty.
+ Tên, Số Giấy CMND, địa chỉ thường trú, Quốc tịch của thành viên,
+ Số CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp đối với thành viên là cá nhân. Tên, Giấy phép kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở đối với thành viên là tổ chức.
+ Phần vốn góp,tài sản, hoặc giá trị vốn góp của thành viên.
+ Số, ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
+ Chữ ký, Họ và tên của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Khi Thành viên trong doanh nghiệp chuyển nhượng phần vốn góp của mình sang cho thành viên khác thì người được nhận chuyển nhượng sẽ được công ty cấp giấy chứng nhận góp vốn mới. Đồng thời công ty sẽ thu hồi lại giấy chứng nhận phần vốn góp của người đã chuyển nhượng.
Nếu thành viên đó chỉ chuyển nhượng một phần và vẫn còn phần vốn góp tại công ty thì công ty sẽ cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp mới cho phù hợp với phần vốn còn lại của thành viên đó.
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn đầy đủ nhất
Vấn đề viết giấy, biên bản góp vốn không phải dễ dàng, bởi nếu sai thông tin, viết sai 1 chữ số.. hậu quả rất khó lường. Vì vậy nhiều bạn đọc muốn có mẫu giấy chứng nhận đã góp vốn vào công ty để viết theo mẫu. Chính vì vậy, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng mậu chứng nhận góp vốn. Trong phần này, chia sẻ cho bạn một số mẫu giấy chứng nhận góp vốn mới nhất hiện nay.
Chia sẻ mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần
CÔNG TY ………………………….. Số …../………../GCN – …………..
GIẤY CHỨNG NHẬN GÓP VỐN (Cấp lần …….)
– Căn cứ vào Luật phát triển doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh Nghiệp;
– Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty do phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư cấp ngày
– Căn cứ điều lệ Công ty được soạn thảo và thông qua ngày
– Căn cứ việc góp vốn của các thành viên
Công ty……………………………. CHỨNG NHẬN
Ông (bà): ………………………………………… Giới tính: …………………………………………..
Sinh ngày: …………………………………. Dân tộc: ……………… Quốc tịch: …………………..
CMTND/CCCD số: ………………………. Do Công an ……………… Cấp ngày: ………………
Nơi đăng ký HKTT: ………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
Là thành viên của Công ty …………….., và hiện đã góp ………………………….. đồng, tương ứng với, chiếm ………… % tổng vốn điều lệ.
Kể từ ngày ………………………, Ông …………………………. được hưởng đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Công ty được quy định trong điều lệ.
Chia sẻ mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH
BIÊN BẢN THOẢ THUẬN GÓP VỐN KINH DOANH
Hôm nay, vào lúc ….giờ, ngày …………………tại………………………………………………..
Chúng tôi gồm những Ông, bà có tên sau:
1. Ông, bà …………………………..Giới tính ………………………..Quốc tịch: ……………..
Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ……………………. Ngày cấp …………………….. Nơi cấp ……..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………….
2. Ông, bà ……………………….Giới tính ………………………..Quốc tịch: ………………….
Sinh ngày:……………………………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: …………………… Ngày cấp …………………….. Nơi cấp ………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………….
3. Ông, bà ……………………………….Giới tính ……………………………..Quốc tịch: ……………….
Sinh ngày:……………………………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………
Đã tiến hành họp về việc góp vốn cùng kinh doanh, với những nội dung cụ thể như sau:
Mục đích góp vốn: ………………………………………………………………………………..
Số vốn góp; loại tài sản góp vốn của từng thành viên: ………………………………………
Thời hạn góp vốn: …………………………………………………………………………………
Cử người quản lý phần vốn góp: ………………………………………………………………..
Cam kết của các bên: ……………………………………………………………………………
Nguyên tắc chia lợi nhuận: ………………………………………………………………………