Published on
Hướng dẫn thực hiện quy định Quản lý chất thải y tế trong các cơ sở y tế trên toàn quốc
1. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT 1
3. 2. Tỷ trọng các loại chất thải rắn trong cơ sở y tế như thế nào? – CTRYT thông thường? – CTRYT nguy hại? – CTRYT lây nhiễm? 3
4. Một số thông tin về chất thải rắn YT Chất thải rắn trong CSYT gồm: – Trung bình 1 giường bệnh thải 0,86kg/gb/ngày, – Trong đó: 80-90%: CTRYT thông thường và 10-20% CTR nguy hại – Trung bình 0,14-0,2 kg CTR nguy hại/gb/ngày Lượng CTRYT toàn quốc trong 1 ngày khoảng 450 tấn và sẽ tới 600 tấn vào 2015. (website Cục MTYT 2016 và Báo cáo Môi trường quốc gia năm 2011 về chất thải rắn y tế) * Chất thải rắn trong cơ sở Y tế: – 85% CTRYT thông thường – 15 % CTRYT nguy hại, trong đó: + 5% CTRYT lây nhiễm + 10% CTRYT hóa chất (WHO, Safe management of wastes from health care activities, 2013) 4
5. 3. Tại sao phải thực hiện quy định quản lý chất thải y tế? 5
6. Lý do phải thực hiện QLCTYT Quy định của pháp luật An toàn: NB, NVYT và cộng đồng Kinh tế 6
7. 4. Những khó khăn nào gặp phải trong quản lý chất thải rắn y tế tại BV? 7
8. 5. Thông tư 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT có hiệu lực từ 01/04/2016 có điều gì khác so với quy chế QLCTYT tại QĐ 43/2007/QĐ-BYT? 8
9. 9 1. Trung bình một ngày, một giường bệnh thải ra bao nhiêu CTRYT nguy hại?
10. Phần I. 14 điểm lưu ý tại thông tư 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT với quyết định 43/2007/QĐ-BYT 10
11. 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Quyết định 43/2007/QĐ-BYT – Áp dụng cho cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh dược phẩm; -Quy định cho cả chất thải phóng xạ Điều 1,2 Thông tư 58/2015/TTLT-BYT- BTNMT 11 -Không quy định đối với đối tượng sản xuất-kinh doanh dược phẩm và một số loại hình như mai táng, hỏa táng, CT phóng xạ phát sinh từ hoạt động YT (trừ PKBS gia đình; P chẩn trị YHCT; CSDV đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp; CSSK tại nhà; cơ sở DV vận chuyển NB; cơ sở DV kính thuốc; cơ sở DV làm răng giả; bệnh xá; YT cơ quan, đơn vị, tổ chức được hướng dẫn tại VB khác); -Không quy định đối với chất thải phóng xạ do đã được quy định trong VB khác Điều 1,2, phụ lục 01 A
13. 3. Phân loại chất thải Quyết định 43/2007/QĐ-BYT 05 nhóm: 1. CT lây nhiễm; 2. Chất thải hóa học nguy hại; 3. Chất thải phóng xạ; 4. Bình chứa áp suất; 5. Chất thải thông thường. 0 linh hoạt trong phân loại CTRYT khi CSYT áp dụng cùng một biện pháp cho các loại chất thải y tế khác nhau Điều 5,6,13 Thông tư 58/2015/TTLT-BYT- BTNMT 01 Khoản về nguyên tắc phân loại, 03 nhóm: 1. Chất thải lây nhiễm; 2. Chất thải nguy hại không lây nhiễm; 3. Chất thải thông thường. Có linh hoạt trong phân loại đối với các CSYT áp dụng cùng phương pháp xử lý cho nhiều loại CT khác nhau Điều 6 13
14. 4. Tiêu chuẩn, bao bì, dụng cụ đựng chất thải y tế Quyết định 43/2007/QĐ-BYT Đưa ra tiêu chuẩn chi tiết, cụ thể cho bao bì lưu chứa chất thải Điều 7, 8, 9, 10 Thông tư 58/2015/TTLT-BYT- BTNMT Không quy định chi tiết cụ thể tiêu chuẩn bao bì, dụng cụ mà chỉ quy định về các điều kiện an toàn trong phân loại, thu gom, lưu giữ chất thải cho bao bì Điều 5 14
15. 5. Mã màu của bao bì, dụng cụ đựng chất thải y tế Quyết định 43/2007/QĐ-BYT 04 màu truyền thống đã sử dụng Điều 7 Thông tư 58/2015/TTLT-BYT- BTNMT 04 màu như Quyết định 43/2007/QĐ-BYT Điều 5 15
16. 6. Biểu tượng Quyết định 43/2007/QĐ-BYT Quy định biểu tượng cho các loại CTLN, gây độc tế bào, P Xạ, tái chế. Tuy nhiên chưa quy định thống nhất về thiết kế, màu sắc theo quy định Bộ TN&MT Điều 11 Thông tư 58/2015/TTLT-BYT- BTNMT Quy định biểu tượng cho các loại CTLN, gây độc tế bào, chất thải chứa chất độc hại, chất thải tái chế và quy định về thiết kế, màu sắc phù hợp với quy định của Bộ TN&MT Điều 5 16
17. 7. Thu gom chất thải y tế Quyết định 43/2007/QĐ-BYT -Quy định khi đến ¾ vạch trên các túi, thùng thì thu gom; -Không quy định cho thu gom CTLNSN đối với cơ sở y tế đặc thù; -Không quy định thu gom chất thải thủy ngân Điều 14 Thông tư 58/2015/TTLT-BYT- BTNMT – Không quy định tiêu chuẩn vạch cho túi, dụng cụ mà chỉ quy định quá trình thu gom đảm bảo miệng túi kín, dụng cụ đậy kín và không rơi vãi trong quá trình thu gom; – Quy định tần suất thu gom: ít nhất một lần/ngày. Tuy nhiên có quy định cho CSYT có lượng CTLN phát sinh dưới 5kg/ngày, tần suất thu gom CTSN tối thiểu 01 lần/tháng – Có quy định thu gom chất thải thủy ngân Điều 7 17
18. 8. Lưu giữ chất thải Quyết định 43/2007/QĐ-BYT Không quy định đối với thời gian lưu giữ chất thải y tế thu gom từ các cơ sở y tế khác về xử lý Điều 16 Thông tư 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT Có quy định thời gian lưu giữ chất thải y tế của các CSYT khác về xử lý: -Ưu tiên xử lý ngay trong ngày và không để quá 02 ngày; -Lưu giữ chất thải lây nhiễm trong thiết bị bảo quản lạnh <80 c, thời gian lưu trữ tối đa là 07 ngày. Điều 8 18
21. 11. Xử lý chất thải y tế Quyết định 43/2007/QĐ-BYT Quy định cụ thể về hình thức, công nghệ và phương pháp xử lý cho một số loại chất thải Điều 19-27, 29,30 Thông tư 58/2015/TTLT-BYT- BTNMT Chỉ quy định về hình thức xử lý, không quy định về công nghệ xử lý Điều 13 21
22. 12. Chế độ báo cáo Quyết định 43/2007/QĐ-BYT Không có quy định Thông tư 58/2015/TTLT-BYT- BTNMT Quy định tại Điều 16 22
25. Phần II. Quy định về Quản lý chất thải y tế theo Thông tư 58/2015/TTLT-BYT-BNV 25
26. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy định chi tiết Khoản 6, Khoản 7 Điều 49 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu 2. Không điều chỉnh về QLCT phát sinh từ hoạt động mai táng, hỏa táng và chất thải phóng xạ phát sinh từ hoạt động y tế. 26
28. Điều 3. Giải thích từ ngữ CHẤT THẢI Y TẾ (CTYT) là chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của các cơ sở y tế, bao gồm chất thải y tế nguy hại, chất thải y tế thông thường và nước thải y tế; CTYT NGUY HẠI là chất thải y tế chứa yếu tố lây nhiễm hoặc có đặc tính nguy hại khác vượt ngưỡng chất thải nguy hại, bao gồm chất thải lây nhiễm và chất thải nguy hại không lây nhiễm QUẢN LÝ CTYT là quá trình giảm thiểu, phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải y tế và giám sát quá trình thực hiện 28
29. Điều 4. Phân định 29
30. BAO BÌ, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ CHỨA CTYT 30
31. Điều 5. Bao bì, thiết bị, dụng cụ đựng CTYT 1. Có biểu tượng theo quy định tại Phụ lục số 02 2. Bảo đảm an toàn, chống thấm, kích thước phù hợp 3. Màu sắc: 4. Không làm bằng nhựa PVC n u x lý b ng ph ng phápế ử ằ ươ đốt. 5. Có nắp đóng, mở thuận tiện trong quá trình sử dụng. 6. Thùng, hộp đựng chất thải sắc nhọn phải có thành, đáy cứng không bị xuyên thủng (ngoài quy định tại các khoản trên). 7. Thùng, hộp đựng CT có thể tái sử dụng sau khi được làm sạch và để khô. 31
32. Nhận diện và lý do không dùng chất liệu PVC ? Chất liệu Thành phần Đặc điểm PVC Polyvinylclorua Nhựa có tỷ trọng 1,25-1,46 g/1 cm3 (nặng hơn nước) chìm trong nước, đốt có ngọn lựa xanh lá cây gây độc bởi phụ gia chứa halogen PE Polyetylen Nhựa, không độc, có tỷ trọng từ 0,88- 0,965 g/1cm3 (nhẹ hơn nước) nổi trong nước PP Polypropylen Nhựa, không độc, có tỷ trọng thấp 0,85- 0,95 g/cm3 (nhẹ hơn nước) nổi trong nước, đốt có màu xanh nhạt 32
34. Lọ đựng vật sắc nhọn tự tạo không đạt yêu cầu 34
35. Các mẫu thùng, hộp đựng chất thải y tế sắc nhọn 35
36. Xử lý các hộp/thùng đựng chất thải y tế để dùng lại 36
37. PHÂN LO I, THU GOM T IẠ Ạ KHOA/PHÒNG 37
38. Đâu là chất thải lây nhiễm? 38
39. Đâu là chất thải nguy cơ lây nhiễm cao? 39
40. 40 Chất thải gì vậy nhỉ?
41. Loại gì? 41
42. PHÂN LOẠI 43
43. Điều 6.2. Phân loại và màu sắc phương tiện chứa a) Chất thải lây nhiễm sắc nhọn: Thùng hoặc hộp cứng màu vàng; b) Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn: Túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu vàng; c) Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao: Túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu vàng; d) Chất thải giải phẫu: 2 lần túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu vàng; đ) Chất thải nguy hại không lây nhiễm dạng rắn: Túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu đen; e) Chất thải nguy hại không lây nhiễm dạng lỏng: Các dụng cụ có nắp đậy kín; g) Chất thải y tế thông thường không phục vụ mục đích tái chế: Túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu xanh; h) Chất thải y tế thông thường phục vụ mục đích tái chế: Túi hoặc trong thùng có lót túi và có màu trắng. 45 Lưu ý: Thùng chứa CTRYT phải có túi lót và màu phù hợp với phân loại chất thải cả túi và thùng
44. Điều 6.3. Vị trí đặt bao bì, dụng cụ phân loại a) Mỗi khoa, phòng, bộ phận phải bố trí vị trí để đặt các bao bì, dụng cụ phân loại chất thải y tế; b) Vị trí đặt bao bì, dụng cụ phân loại chất thải y tế phải có hướng dẫn cách phân loại và thu gom chất thải. 46
45. Góc để thùng thu gom chất thải y tế tại buồng bệnh 47
46. Phòng chuẩn bị dụng cụ 48
47. 49 Đổi màu sọt Đổi màu xô
48. Phòng khám răng 50 Đổi màu xô
49. Trong phòng mổ 51 Đổi màu xô Đổi màu xô
50. 52 Thu gom CTRYT khi chăm sóc, phục vụ người bệnh
51. 53 Sắp xếp phương tiện thu gom CTRYT trên xe tiêm, xe thủ thuật
52. THU GOM 54
53. Điều 7.1. Thu gom chất thải lây nhiễm a) Thu gom riêng từ nơi phát sinh về khu vực lưu giữ trong khuôn viên cơ sở YT; b) Trong quá trình thu gom, túi đựng chất thải phải buộc kín, thùng đựng chất thải phải có nắp đậy kín, bảo đảm không bị rơi, rò rỉ chất thải trong quá trình thu gom; c) CSYT quy định tuyến đường và thời điểm thu gom phù hợp; d) CT có nguy cơ lây nhiễm cao phải xử lý sơ bộ trước khi thu gom về khu lưu giữ, xử lý chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế; đ) Tần suất thu gom chất thải lây nhiễm từ nơi phát sinh về khu lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế ít nhất 01 (một) lần/ngày; e) CSYT có lượng CT lây nhiễm phát sinh dưới 05 kg/ngày, tần suất thu gom chất thải lây nhiễm sắc nhọn từ nơi phát sinh về khu lưu giữ tạm thời trong khuôn viên cơ sở y tế hoặc đưa đi xử lý, tiêu hủy tối thiểu là 01 (một) lần/tháng. 55
54. Điều 7.2. Thu gom CT nguy hại không lây nhiễm và CT thông thường 2. Chất thải nguy hại không lây nhiễm: a) Thu gom, lưu giữ riêng tại khu lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế; b) Chất hàn răng amalgam thải và thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng có chứa thủy ngân: được thu gom và lưu giữ riêng trong các hộp bằng nhựa hoặc các vật liệu phù hợp và bảo đảm không bị rò rỉ hay phát tán hơi thủy ngân ra môi trường. 3. Chất thải y tế thông thường: Chất thải y tế thông thường phục vụ mục đích tái chế và chất thải y tế thông thường không phục vụ mục đích tái chế được thu gom riêng. 56
55. Bạn chọn xe nào để vận chuyển chất thải y tế trong nội bộ?
56. LƯU GIỮ 58
57. Điều 8.1. Khu vực lưu giữ Yêu cầu với cơ sở lưu giữ tại CSYT: a) CSYT thực hiện xử lý chất thải y tế nguy hại cho cụm CSYT và BV phải có khu vực lưu giữ chất thải y tế nguy hại đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục số 03 (A); b) CSYT không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a phải có khu vực lưu giữ CTYTNH đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục số 03 (B). 59
58. Điều 8.2. Dụng cụ, thiết bị lưu giữ CTYT nguy hại trong CSYT Phải đáp ứng các yêu cầu sau: a) Thành cứng, không bị bục vỡ, rò rỉ dịch thải; b) Có biểu tượng loại chất thải lưu giữ; c) Có nắp đậy kín và chống được sự xâm nhập của các loài động vật; d) DC, thiết bị lưu chứa hóa chất thải được làm bằng vật liệu không có phản ứng với chất thải lưu chứa, chống được sự ăn mòn. CT hóa chất dạng lỏng phải có nắp đậy kín chống bay hơi và tràn đổ chất thải. 60
59. Điều 8. Các quy định khác về lưu giữ CTYT 3. Phải lưu giữ riêng CTYTNH và CTYT thông thường tại khu vực lưu giữ trong CSYT. 4. CTLN và CTNH không lây nhiễm phải lưu giữ riêng trừ trường hợp các loại chất thải này áp dụng cùng một phương pháp xử lý. 5. CTYT thông thường tái chế và CTYT thông thường không tái chế được lưu giữ riêng. 6. Thời gian lưu giữ chất thải lây nhiễm: a) CTLN phát sinh tại CSYT: < 02 ngày ở ĐK thường (< 3 ngày với cơ sở có < 5 kg) và < 07 ngày trong thiết bị bảo quản lạnh dưới 8°C. CT phải được lưu giữ trong các bao bì được buộc kín hoặc thiết bị lưu chứa được đậy nắp kín; b) CTLN từ CSYT khác chuyển đến: ưu tiên xử lý trong ngày, nếu chưa xử lý ngay, phải giữ ở nhiệt độ < 20°C và < 02 ngày. 7. Đã thực hiện theo TT 58 rồi thì không phải thực hiện các quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT. 61
60. 62 Phương tiện trên có đảm bảo quy định của TT 58 không?
61. 63 Đóng gói CTRYT trước khi vận chuyển ra khỏi khoa phòng
62. Lưu giữ CTRYT có phù hợp? 64
63. Lưu giữ chất thải y tế tại cơ sở YT như trong ảnh có khó khăn? 65
64. Bên trong nhà lưu giữ chất thải y tế 66
65. GIẢM THIỂU 67
66. Điều 9. Giảm thiểu 1. Lắp đặt, sử dụng các thiết bị, dụng cụ, thuốc, hóa chất và các nguyên vật liệu phù hợp, bảo đảm hạn chế phát sinh chất thải y tế. 2. Đổi mới thiết bị, quy trình trong hoạt động y tế nhằm giảm thiểu phát sinh chất thải y tế. 3. Quản lý và sử dụng vật tư hợp lý và hiệu quả. 68
67. QUẢN LÝ NHẰM MỤC ĐÍCH TÁI CHẾ 69
68. Điều 10. Tái chế 1. Chỉ được phép tái chế CTYT thông thường và CT quy định tại Khoản 3 Điều này. 2. Không sử dụng vật liệu tái chế từ CTYT để sản xuất các đồ dùng, bao gói sử dụng trong lĩnh vực thực phẩm. 3. CTLN sau khi xử lý đạt QCKT quốc gia về môi trường được quản lý như chất thải y tế thông thường. 4. Ngoài các quy định tại Khoản 1, Khoản 2, khi chuyển giao chất thải quy định tại Khoản 3 để tái chế, CSYT phải thực hiện: a) Buộc kín bao bì và có biểu tượng chất thải tái chế theo quy định tại Phụ lục số 02; b) Ghi đầy đủ thông tin vào Sổ bàn giao chất thải phục vụ mục đích tái chế theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 70
69. V N CHUY N CTYT NGUYẬ Ể H I Đ X LÝ THEO MÔẠ Ể Ử HÌNH C MỤ 71
70. Điều 11. Vận chuyển trong cụm xử lý 1. Các hình thức: a) CSYT thuê ĐV vận chuyển: lưu ý ĐV hợp pháp (GP). Chủ xử lý CTNH, chủ hành nghề QL CTNH tham gia vận chuyển chất thải y tế trong cụm nhưng ngoài phạm vi của giấy phép phải báo cáo CQ cấp giấy phép trước khi thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 23 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT; b) CSYT tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị khác không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a để vận chuyển CTYTNH phải đáp ứng các quy định tại Khoản 2, 3 và Khoản 4 Điều này và phải được UBND tỉnh/TP phê duyệt tại kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh. 2. Phương tiện: CSYT được thuê vận chuyển, sử dụng xe thùng kín, hoặc xe bảo ôn chuyên dụng hoặc phương tiện vận chuyển khác để vận chuyển từ CSYT đến CS xử lý cho cụm nhưng phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này. 72
71. Điều 11. Vận chuyển trong cụm xử lý (tiếp) 3. DC, thiết bị lưu chứa CTYTNH hại trên phương tiện vận chuyển : a) Có thành, đáy, nắp kín, kết cấu cứng, chịu được va chạm, không bị rách vỡ bởi trọng lượng chất thải, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển; b) Có biểu tượng về loại chất thải lưu chứa theo quy định tại Phụ lục số 02 với kích thước phù hợp, được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ và phai màu trên thiết bị lưu chứa chất thải; c) Được lắp cố định hoặc có thể tháo rời trên phương tiện vận chuyển và bảo đảm không bị rơi, đổ trong quá trình vận chuyển chất thải. 4. CTLN trước khi vận chuyển phải được đóng gói trong các thùng, hộp hoặc túi kín, bảo đảm không bị bục, vỡ hoặc phát tán chất thải trên đường vận chuyển. 5. Trong quá trình vận chuyển chất thải y tế từ CSYT về cơ sở xử lý CTYT cho cụm, khi xảy ra tràn đổ, cháy, nổ chất thải y tế hoặc các sự cố khác phải thực hiện ngay các biện pháp ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo quy định của pháp luật. 73
72. Điều 12. Vận chuyển CTYT theo mô hình tập trung 1. Vận chuyển CTNH không lây nhiễm: thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT. 2. Vận chuyển CTLN: thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này và phải đáp ứng các yêu cầu sau: a) CTLN trước khi vận chuyển phải được đóng gói trong các bao bì, dụng cụ kín, bảo đảm không bục, vỡ hoặc phát tán chất thải trên đường vận chuyển; b) Thùng của phương tiện chuyên dụng để vận chuyển chất thải lây nhiễm là loại thùng kín hoặc thùng được bảo ôn; c) Các khu vực không sử dụng được phương tiện vận chuyển chuyên dụng để vận chuyển chất thải y tế nguy hại, được sử dụng các loại phương tiện vận chuyển khác nhưng phải đáp ứng các quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 11 Thông tư này và được ghi trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT. 3. Vận chuyển CTYT tế thông thường thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý chất thải thông thường. 74
73. Phương tiện vận chuyển CTRYT chuyên dụng
74. Phương tiện vận chuyển CTYT cho những cơ sở nhỏ 76
75. Trân trọng cảm ơn 77