Top 5 # Xem Nhiều Nhất Quyết Định 06/2015/Qđ-Ubnd Tỉnh Kon Tum Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Athena4me.com

Bộ Đơn Giá Xây Dựng Công Trình Tỉnh Kon Tum Quyết Định 1390/Qđ

Bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Kon Tum theo Quyết định 1390/QĐ-UBND

Ngày 30/12/2015, UBND tỉnh công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Kon Tum gồm :

Đơn giá xây dựng công trình – Phần Xây dựng

Đơn giá xây dựng công trình – Phần Lắp đặt

Đơn giá xây dựng công trình – Phần Sửa chữa

Đơn giá xây dựng công trình – Phần Khảo sát

Đơn giá xây dựng công trình – Phần Thí nghiệm

Đơn giá dịch vụ công ích đô thị theo Quyết định 58/QĐ-UBND

Nội dung Bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Kon Tum

I.Chi phí vật liệu

Giá vật liệu xây dựng trong bộ đơn giá được tính tại Thành phố Kon Tum tháng 9/2015. Kèm theo công bố số 09/CBLS-TC-XD ngày 16/10/2015 của Liên Sở Xây dựng – Tài chính. Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố được tham khảo giá tại thị trường khác

II. Chi phí nhân công

Phương pháp và cấp bậc, hệ số lương xác định chi phí nhân công trong đơn giá; Được xác định theo quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng. Về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Mức lương đầu vào được xác định theo Văn bản số 2631/UBND-KTN ngày 10/11/2015

Mức lương đầu vào tính toán trong tập đơn giá tại thành phố Kon Tum là: 2.350.000 đồng/tháng. Đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực; Phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường.

III. Chi phí máy thi công

Các định mức khấu hao, định mức sửa chữa, định mức chi phí khác; Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng, định mức cấp bậc thợ điều khiển máy; Số ca máy thực hiện trong năm: Tham khảo theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng.

Nguyên giá máy: Tham khảo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng. Một số máy thi công không được quy định tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD. Thì được tham khảo theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các địa phương khác.

Hướng dẫn cập nhật Bộ đơn giá xây dựng công trình Kon Tum trên phần mềm dự toán Eta

Bảng giá ca máy tỉnh Gia Lai Quyết định 38/QĐ-SXD ngày 14 tháng 3 năm 2018 Xem Tại đây

Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Ngãi – Phần Khảo sát năm 2017 Xem Tại đây

Mọi vướng mắc vui lòng liên hệ Mr Duy 0965 635 638

Trân trọng !

Văn Bản Chỉ Đạo Của Ubnd Tỉnh Kon Tum

Quyết Định 1098 Của Ubnd Tỉnh Đồng Tháp Ubnd Tỉnh Hưng Yên, Quyết Định Số 2663/qĐ -ubnd Ngày 06/10/2010 Của Ubnd Tỉnh Hải Dương, Quyết Định 2375/qĐ-ubnd Ngày 31/8/2020 Của Ubnd Tỉnh Sóc Trăng, Công Văn 2914/ubnd-cn Ngày 29/5/2008 Của Ubnd Tỉnh Tiền Giang, Công Văn 686/ubnd-kt Ngày 20/2/2020 Của Ubnd Tỉnh Bình Dương, Quyết Định Số 3140/qĐ-ubnd Ngày 08/11/2019 Của Ubnd Tỉnh Về Việc Phê Duyệt Quy Hoạch Xây Dựng Vùng H, Quyết Định Số 2167/qĐ – Ubnd Ngày 19/6/2017 Của Ubnd Tỉnh Về Việc Cho Trung Tâm Đăng Kiểm Phương Tiệ, Quyết Định Số 2167/qĐ – Ubnd Ngày 19/6/2017 Của Ubnd Tỉnh Về Việc Cho Trung Tâm Đăng Kiểm Phương Tiệ, Quyết Định Số 2167/qĐ – Ubnd Ngày 19/6/2017 Của Ubnd Tỉnh Về Việc Cho Trung Tâm Đăng Kiểm Phương Tiệ, Ubnd Tỉnh Bình Dương “3090/ubnd-ktn”, 3414/ubnd-kt Ngày 18/6/2019 Của Ubnd Tỉnh, Quyết Định Số 1744/qĐ-ubnd Ngày 18/7/2017 Của Ubnd Tỉnh Bình Phước Về Việc Ban Hành Kế Hoạch Thời Gi, Văn Bản 686/ubnd-kt Của Ubnd Tỉnh Bình Dương, Kh 759/kh-ubnd Của Ubnd Tỉnh Hải Dương, Van Bản 3917/ubnd-kt Của Ubnd Tỉnh Phú Yên, Quyết Định 458/qĐ-ubnd Ngày 15 Tháng 2 Năm 2019 Của Ubnd Tỉnh Bình Định, Quyết Định Ubnd Tỉnh Hà Tĩnh, Đề án 3713 Của Ubnd Tỉnh Hà Tĩnh, Chỉ Thị Số 06 Của Ubnd Tỉnh Lào Cai, Văn Bản Chỉ Đạo Của Ubnd Tỉnh Phú Yên, Văn Bản Ubnd Tỉnh Phú Thọ, Báo Cáo Ubnd Tỉnh, Văn Bản Chỉ Đạo Của Ubnd Tỉnh Kon Tum, Văn Bản Ubnd Tỉnh, Mẫu Báo Cáo Ubnd Tỉnh, Chỉ Thị Của Ubnd Tỉnh, Văn Bản Chỉ Đạo Của Ubnd Tỉnh, Chỉ Thị Ubnd Tỉnh, Văn Bản Chỉ Đạo Của Ubnd Tỉnh Gia Lai, Đề án Của Ubnd Tỉnh, Văn Bản Ubnd Tỉnh Gia Lai, Văn Bản Đề án 375 Của Ubnd Tỉnh Thanh Hóa, Mẫu Công Văn Ubnd Tỉnh, Tờ Trình Của Ubnd Tỉnh, Văn Bản Số 2702/ubnd-xd Tỉnh Yên Bái, Tờ Trình Gửi Ubnd Tỉnh, Mẫu Thông Báo Của Ubnd Tỉnh, Tờ Trình Ubnd Tỉnh, Công Văn Của Ubnd Tỉnh, Văn Bản Chỉ Đạo Của Ubnd Tỉnh Nghệ An, Ubnd Tỉnh Đồng Nai, Văn Bản Chỉ Đạo Của Ubnd Tỉnh Hà Giang, Chỉ Thị 534 Của Ubnd Tỉnh Hậu Giang, Chỉ Thị 03 Của Ubnd Tỉnh Sóc Trăng, Mẫu Tờ Trình Ubnd Tỉnh, Công Văn Ubnd Tỉnh, Chỉ Thị Số 10 Của Ubnd Tỉnh Sóc Trăng, Chỉ Thị Số 10 Của Ubnd Tỉnh Thanh Hóa, Chỉ Thị Số 10 Ubnd Tỉnh Sóc Trăng, Văn Bản Ubnd Tỉnh Quảng Nam, Đề án 3333 Của Ubnd Tỉnh Bến Tre, Văn Bản Ubnd Tỉnh An Giang, Văn Bản Ubnd Tỉnh Nghệ An, Văn Bản Ubnd Tỉnh Quảng Trị, Chỉ Thị Số 25/ct-ubnd Tỉnh Thanh Hóa, Kế Hoạch 566 Của Ubnd Tỉnh Hà Nam, Đề án 375 Của Ubnd Tỉnh Thanh Hóa, Công Văn Ubnd Tỉnh Phú Yên, Chỉ Thị Số 22 Của Ubnd Tỉnh Quảng Nam, Văn Bản Ubnd Tỉnh Hà Giang, Văn Bản Ubnd Tỉnh Lâm Đồng, Đề án 844 Của Ubnd Tỉnh Hà Giang, Qd 559-ubnd Tỉnh Đòng Nai, Đề án 500 Của Ubnd Tỉnh Quảng Nam, Tờ Trình Ubnd Tỉnh Hậu Giang, Văn Bản Ubnd Tỉnh Bình Định, Đơn Giá Ubnd Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Năm 2018, Hướng Dẫn 908 Của Ubnd Tỉnh Cao Bằng, QĐ 27/2020/qĐ-ubnd Tỉnh Đồng Nai, 06/2019 Ubnd Tỉnh Khánh Hào, Tờ Trình Ubnd Tỉnh Đồng Nai, Đề án 920 Của Ubnd Tỉnh Bình Thuận, Đề án 751 Của Ubnd Tỉnh Đồng Tháp, Kế Hoạch 566 Năm 2003 Của Ubnd Tỉnh, Tờ Trình Xin Chủ Trương Ubnd Tỉnh, Văn Bản Pháp Luật Của Ubnd Tỉnh Gia Lai, Văn Bản Ubnd Tỉnh Điện Biên, Văn Bản Chỉ Đạo Ubnd Tỉnh Bình Định, Ubnd Tỉnh Bình Dương, Văn Bản Chỉ Đạo Của Ubnd Tỉnh Tiền Giang, Văn Bản Chỉ Đạo Của Ubnd Tỉnh Thừa Thiên Huế, Văn Bản Chỉ Đạo Của Ubnd Tỉnh Quảng Ngãi, Văn Bản Ubnd Tỉnh Ninh Bình, Văn Bản Chỉ Đạo Của Ubnd Tỉnh Đồng Tháp, Văn Bản Chỉ Đạo Ubnd Tỉnh Quảng Ngãi, QĐ 26/2020 Của Ubnd Tỉnh An Giang, Ubnd Tỉnh Thanh Hóa Về Y Tế Trường Học, Tờ Trình Xin Kinh Phí Ubnd Tỉnh, Công Văn Ubnd Tỉnh An Giang, Quyết Định 691 Của Ubnd Tỉnh Sơn La, Quyết Định Ubnd Tỉnh Lào Cai, Điện Thoại Và Địa Chỉ Của Ubnd Tỉnh Lào Cai, Ubnd Tỉnh Vĩnh Phúc, Chỉ Thị 65 Của Ubnd Tỉnh Thừa Thiên Huế, Chỉ Thị 03 Của Ubnd Tỉnh Sóc Trăng Năm 2020, Quyết Định Ubnd Tỉnh, Quyết Định Ubnd Tỉnh Kon Tum, 06/2019 QĐ-ubnd Tỉnh Khánh Hòa, Chỉ Thị Số 17 Của Ubnd Tỉnh Tiền Giang, Công Điện Của Ubnd Tỉnh,

Quyết Định 1098 Của Ubnd Tỉnh Đồng Tháp Ubnd Tỉnh Hưng Yên, Quyết Định Số 2663/qĐ -ubnd Ngày 06/10/2010 Của Ubnd Tỉnh Hải Dương, Quyết Định 2375/qĐ-ubnd Ngày 31/8/2020 Của Ubnd Tỉnh Sóc Trăng, Công Văn 2914/ubnd-cn Ngày 29/5/2008 Của Ubnd Tỉnh Tiền Giang, Công Văn 686/ubnd-kt Ngày 20/2/2020 Của Ubnd Tỉnh Bình Dương, Quyết Định Số 3140/qĐ-ubnd Ngày 08/11/2019 Của Ubnd Tỉnh Về Việc Phê Duyệt Quy Hoạch Xây Dựng Vùng H, Quyết Định Số 2167/qĐ – Ubnd Ngày 19/6/2017 Của Ubnd Tỉnh Về Việc Cho Trung Tâm Đăng Kiểm Phương Tiệ, Quyết Định Số 2167/qĐ – Ubnd Ngày 19/6/2017 Của Ubnd Tỉnh Về Việc Cho Trung Tâm Đăng Kiểm Phương Tiệ, Quyết Định Số 2167/qĐ – Ubnd Ngày 19/6/2017 Của Ubnd Tỉnh Về Việc Cho Trung Tâm Đăng Kiểm Phương Tiệ, Ubnd Tỉnh Bình Dương “3090/ubnd-ktn”, 3414/ubnd-kt Ngày 18/6/2019 Của Ubnd Tỉnh, Quyết Định Số 1744/qĐ-ubnd Ngày 18/7/2017 Của Ubnd Tỉnh Bình Phước Về Việc Ban Hành Kế Hoạch Thời Gi, Văn Bản 686/ubnd-kt Của Ubnd Tỉnh Bình Dương, Kh 759/kh-ubnd Của Ubnd Tỉnh Hải Dương, Van Bản 3917/ubnd-kt Của Ubnd Tỉnh Phú Yên, Quyết Định 458/qĐ-ubnd Ngày 15 Tháng 2 Năm 2019 Của Ubnd Tỉnh Bình Định, Quyết Định Ubnd Tỉnh Hà Tĩnh, Đề án 3713 Của Ubnd Tỉnh Hà Tĩnh, Chỉ Thị Số 06 Của Ubnd Tỉnh Lào Cai, Văn Bản Chỉ Đạo Của Ubnd Tỉnh Phú Yên, Văn Bản Ubnd Tỉnh Phú Thọ, Báo Cáo Ubnd Tỉnh, Văn Bản Chỉ Đạo Của Ubnd Tỉnh Kon Tum, Văn Bản Ubnd Tỉnh, Mẫu Báo Cáo Ubnd Tỉnh, Chỉ Thị Của Ubnd Tỉnh, Văn Bản Chỉ Đạo Của Ubnd Tỉnh, Chỉ Thị Ubnd Tỉnh, Văn Bản Chỉ Đạo Của Ubnd Tỉnh Gia Lai, Đề án Của Ubnd Tỉnh, Văn Bản Ubnd Tỉnh Gia Lai, Văn Bản Đề án 375 Của Ubnd Tỉnh Thanh Hóa, Mẫu Công Văn Ubnd Tỉnh, Tờ Trình Của Ubnd Tỉnh, Văn Bản Số 2702/ubnd-xd Tỉnh Yên Bái, Tờ Trình Gửi Ubnd Tỉnh, Mẫu Thông Báo Của Ubnd Tỉnh, Tờ Trình Ubnd Tỉnh, Công Văn Của Ubnd Tỉnh, Văn Bản Chỉ Đạo Của Ubnd Tỉnh Nghệ An, Ubnd Tỉnh Đồng Nai, Văn Bản Chỉ Đạo Của Ubnd Tỉnh Hà Giang, Chỉ Thị 534 Của Ubnd Tỉnh Hậu Giang, Chỉ Thị 03 Của Ubnd Tỉnh Sóc Trăng, Mẫu Tờ Trình Ubnd Tỉnh, Công Văn Ubnd Tỉnh, Chỉ Thị Số 10 Của Ubnd Tỉnh Sóc Trăng, Chỉ Thị Số 10 Của Ubnd Tỉnh Thanh Hóa, Chỉ Thị Số 10 Ubnd Tỉnh Sóc Trăng, Văn Bản Ubnd Tỉnh Quảng Nam,

Quyết Định Ban Hành Quy Định Về Chức Năng Và Cơ Cấu Tổ Chức Của Sở Nội Vụ Tỉnh Kon Tum Số 09/2015/Qđ

Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum

Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum: Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 22/9/2008 về việc ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ.

Quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum

QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 98/TTr-SNV ngày 10/3/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum: Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 22/9/2008 về việc ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ; Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 24/9/2010 về việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo; Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 24/9/2010 về việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua – Khen thưởng; Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 06/4/2012 ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư – Lưu trữ.

Điều 3. Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh; Các Hội, tổ chức phi Chính phủ trên địa bàn tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nguyễn Hữu Hải

QUY ĐỊNHChương I VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN Điều 1. Vị trí và chức năng CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH KON TUMĐiều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn Chương II CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ NỘI VỤ Điều 3. Cơ cấu tổ chức (Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua – khen thưởng và công tác thanh niên.

Sở Nội vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự lãnh đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nội vụ.Trụ sở của Sở Nội vụ tại 240 Bà Triệu (số cũ 224), thành phố Kon Tum.

Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

1. Giám đốc và Phó Giám đốc: Sở Nội vụ có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.

2. Các đơn vị thuộc Sở Nội vụ

a) Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi chính phủ;

b) Phòng Công chức, viên chức;

c) Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên;

d) Phòng Cải cách hành chính;

đ) Văn phòng Sở Nội vụ;

e) Thanh tra Sở Nội vụ.

3. Các cơ quan trực thuộc Sở Nội vụ:

a) Ban Thi đua – Khen thưởng;

Điều 4. Về biên chế

b) Ban Tôn giáo;

c) Chi cục Văn thư – Lưu trữ.

Điều 5. Thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ

Ban Thi đua – Khen thưởng, Ban Tôn giáo, Chi cục Văn thư – Lưu trữ là cơ quan trực thuộc Sở Nội vụ, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

Điều 6. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, Sở Nội vụ thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành. Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở

Giám đốc Sở Nội vụ quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở; quyết định cụ thể số lượng, tên gọi các tổ chức thuộc Chi cục Văn thư – Lưu trữ, Ban Thi đua – Khen thưởng, Ban Tôn giáo cho phù hợp và hiệu quả, trong đó Ban Thi đua – Khen thưởng và Ban Tôn Giáo có không quá 02 phòng; Chi cục Văn thư – Lưu trữ có không quá 02 phòng chuyên môn và 01 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Lưu trữ lịch sử.

Biên chế của Sở Nội vụ bao gồm biên chế công chức và biên chế sự nghiệp (số lượng người làm việc) do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ do Giám đốc Sở Nội vụ quyết định trong tổng số biên chế công chức và tổng số lượng người làm việc thuộc Sở Nội vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Việc thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 3 Quy định này thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở Nội vụ, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ; thực hiện các chức trách, nhiệm vụ của Giám đốc Sở quy định tại Điều 7 Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ; đồng thời có nhiệm vụ và quyền hạn sau:

Chương III CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC Điều 9. Chế độ làm việc

Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 của Quy định này bảo đảm kịp thời, đạt hiệu quả;

Quản lý, sử dụng và chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng cán bộ công chức, viên chức, tài chính, tài sản, vật tư, tài liệu… của cơ quan theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Thực hiện tốt chính sách, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ, công chức, viên chức cơ quan.

Làm chủ tài khoản của cơ quan.

Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành một số văn bản hướng dẫn, thực hiện các quy định của Nhà nước về công tác nội vụ trên địa bàn tỉnh; Ban hành văn bản theo thẩm quyền để hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực công tác được giao theo thẩm quyền;

Quyết định theo thẩm quyền quản lý hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý những văn bản của các ngành, các cấp trái pháp luật hoặc không còn phù hợp về công tác nội vụ theo đúng quy định của pháp luật.

Phân công cho các Phó Giám đốc Sở phụ trách một số lĩnh vực công tác của Sở, Ủy quyền giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở khi Giám đốc Sở vắng mặt.

Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Phó Giám đốc Sở

1. Phó Giám đốc Sở Nội vụ là người giúp Giám đốc Sở Nội vụ phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công và tham gia ý kiến với Giám đốc Sở về công việc chung của cơ quan. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở Nội vụ.

2. Được chủ tài khoản ủy quyền đăng ký chữ ký tại Kho bạc Nhà nước tỉnh.

1. Về xây dựng chương trình, kế hoạch công tác

Trên cơ sở đường lối, chỉ thị, nghị quyết và chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước; chương trình công tác của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và của Bộ Nội vụ trong từng thời kỳ, Sở Nội vụ tiến hành xây dựng chương trình, kế hoạch công tác cụ thể, làm cơ sở cho quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Thời hạn giải quyết công việc

Những công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở, nếu pháp luật đã quy định thời hạn giải quyết, thì phải giải quyết xong trong thời hạn đó; nếu pháp luật không quy định thời hạn giải quyết, thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở (hoặc Phó Giám đốc Sở phụ trách lĩnh vực được phân công, hoặc được ủy quyền) phải giải quyết xong và trả lời cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp chưa giải quyết hoặc không giải quyết được, phải có văn bản trả lời để tổ chức, cá nhân biết rõ lý do.

3. Chế độ soạn thảo, trình ký và ban hành văn bản

Việc soạn thảo văn bản thực hiện đúng quy trình, thể thức văn bản. Nội dung văn bản phải rõ ràng, cụ thể và không được trái với quy định của pháp luật; ban hành văn bản phải đến đúng đối tượng thi hành trong văn bản.

a) Đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, khi trình ký Giám đốc Sở lập hồ sơ, thủ tục trình ký theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Sở: Việc ký và ban hành văn bản do Giám đốc Sở chịu trách nhiệm về nội dung và thể thức văn bản.

4. Về việc trình các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

5. Chế độ thông tin báo cáo

a) Giám đốc Sở thực hiện báo cáo định kỳ tình hình triển khai nhiệm vụ với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ theo đúng thời gian quy định.

Điều 10. Mối quan hệ công tác

b) Khi đi công tác ngoài tỉnh, Giám đốc Sở phải báo cáo Tỉnh Ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh trước 03 ngày, trường hợp đột xuất thì phải báo cáo ngay trước khi đi công tác để Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến.

c) Khi có vấn đề đột xuất nảy sinh vượt quá thẩm quyền thì Giám đốc Sở phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý kịp thời.

6. Công tác lưu trữ

Việc lưu trữ phải tiến hành thường xuyên, kịp thời và đúng chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.

1. Với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ

a) Chịu sự giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh, trong quá trình thực hiện nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh và thực hiện nhiệm vụ do pháp luật quy định.

b) Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh về các mặt công tác được giao.

c) Chịu sự hướng dẫn chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Nội vụ.

2. Đối với các Ban của Đảng

Sở phối hợp với các Ban của Đảng trong việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của cấp trên về công tác nội vụ; đồng thời thông qua các Ban của Đảng, định kỳ báo cáo hoặc báo cáo đột xuất với Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác nội vụ trên địa bàn tỉnh.

3. Với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Là mối quan hệ giữa quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh thổ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác nội vụ.

Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 11. Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum căn cứ vào Quy định này để quy định nhiệm vụ cụ thể và lề lối làm việc giữa các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở.

4. Đối với các đoàn thể

Sở phối hợp với các đoàn thể tổ chức vận động cán bộ, công chức trong cơ quan tham gia các phong trào thi đua, nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác chuyên môn và nhiệm vụ công tác của đoàn thể.

5. Đối với các doanh nghiệp nhà nước

Sở thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác nội vụ đối với các doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra, thanh tra các doanh nghiệp trong việc chấp hành các quy định của Nhà nước về công tác nội vụ theo quy định hiện hành.

Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.

Dự Toán Eta Cập Nhật Đơn Giá Kon Tum Theo Quyết Định 1390/Qđ

Ngày 30/12/2015 UBND tỉnh Kon Tum đã ban hành Quyết định 1390/QĐ-UBND; về việc công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kon Tum gồm các phần sau:

Đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng

Đơn giá xây dựng công trình – Phần lắp đặt

Đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát

Đơn giá xây dựng công trình – Phần sửa chữa

Đơn giá xây dựng công trình – Phần thí nghiệm vật liệu cấu kiện, và kết cấu công trình xây dựng

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công.

Phần mềm Dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ nội dung của Quyết định 1390/QĐ-UBND; phục vụ cho công tác lập; thẩm tra; thẩm định dự toán công trình trên trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Hướng dẫn tải đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kon Tum; ban hành kèm theo Quyết định 1390/QĐ-UBND; trên Phần mềm Dự toán Eta như sau:

Quyết định số 1129/QĐ-BXD ngày 13/6/2009; của Bộ Xây dựng Công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần sửa chữa;

Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007; của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán công trình – Phần khảo sát xây dựng.

Căn cứ Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007; của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011; Bộ Xây dựng về việc Công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng bổ sung;

Căn cứ Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012; Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình Phần xây dựng sửa đổi và bổ sung;

Căn cứ Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/05/2014; của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung).

Thông tin tư vấn về Phần mềm Dự toán Eta khách hàng vui lòng liên hệ:

Số điện thoại hỗ trợ và đặt mua: 1900636314 – 0243 9908038 – 0936 565 638 (Mr Hoàn) Fanpage chính thức tại địa chỉ: http://facbook.com/phanmemdutoan Blog: https://dutoancongtrinh.blogspot.com/