Top 4 # Xem Nhiều Nhất Nghị Quyết Số 02 Năm 2007 Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Athena4me.com

Sơ Kết 2 Năm Thực Hiện Nghị Quyết Số 02

Tin tức trong Huyện

Sơ kết 2 năm thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/HU của BCH Đảng bộ huyện và Nghị quyết số 05-NQ/TU của BCH Đảng bộ tỉnh

Sáng 22/8/2018, huyện Kim Sơn sơ kết 2 năm thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/HU ngày 11/8/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ huyện về tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững và Nghị quyết số 05-NQ/TU, ngày 24/10/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững giai đoạn 2016 – 2020, định hướng đến năm 2030.

Dự hội nghị có đồng chí Mai Văn Thanh – Phó Bí thư thường trực huyện ủy; Đồng chí chí Đỗ Hùng Sơn – Phó Bí thư huyện ủy – Chủ tịch UBND huyện; Đồng chí Hoàng Văn Thắng – Phó Bí thư huyện ủy; Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh; các đồng chí ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ huyện; lãnh đạo các phòng, ban, ngành, đoàn thể của huyện; Bí thư Đảng ủy; chủ tịch UBND các xã, thị trấn; đại diện các tập thể, cá nhân được khen thưởng trong thực hiện Nghị quyết 02-NQ/HU của BCH Đảng bộ huyện và Nghị quyết số 05-NQ/TU của BCH Đảng bộ tỉnh

Sau 2 năm thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/HU của Ban chấp hành Đảng bộ huyện, công tác quản lý quy hoạch của các xã cơ bản đáp ứng được nhu cầu phát triển sản xuất của nhân dân, nhất là việc chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả sang trồng cây hàng năm gắn với nuôi trồng thủy sản và phát triển chăn nuôi. Đến nay, diện tích trồng lúa chuyển đổi sang trồng cây lâu năm là 28,05 ha, đất trồng lúa chuyển sang nuôi trồng thủy sản là 0,34 ha. Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là 792,79 ha.

Kết quả thực hiện các mục tiêu của huyện Kim Sơn theo Nghị quyết 02 và Nghị quyết 05 đó là: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản bình quân hàng năm (2016 – 2017) ước đạt 2,7% (mục tiêu Nghị quyết đến năm 2020 đạt 2,50%). Cơ cấu giá trị sản xuất: Lâm nghiệp đạt 0,1%; Nông nghiệp đạt 56,6% (mục tiêu Nghị quyết đến năm 2020 đạt 59,1%), trong đó tái cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp, trồng trọt chiếm tỷ trọng giá trị lớn nhất và ổn định nhất từ năm 2015 – 2017 là 64,8% . Tỷ trọng ngành chăn nuôi năm 2017 là 24,0%. Xác định chăn nuôi là ngành sản xuất quan trọng, tái cơ cấu lĩnh vực chăn nuôi chú trọng đến chuyển đổi mạnh từ phương thức chăn nuôi nông hộ sang phương thức chăn nuôi gia trại, trang trại, công nghiệp và bán công nghiệp, con nuôi chủ lực là trâu, bò, gia cầm và các con nuôi đặc sản.

Tỷ trọng giá trị sản xuất thủy sản năm 2017 đã tăng lên 43,3%. Nét nổi bật của ngành thủy sản từ khi thực hiện Nghị quyết 05 đó là: Công ty cổ phần đầu tư phát triển Thủy sản Bình Minh đã đầu tư 15 tỷ đồng xây dựng khu nuôi tôm thẻ chân trắng công nghệ cao, công nghệ sinh học với diện tích 6,8ha; hộ gia đình bà Nguyễn Thị Trang ở Thị trấn Bình Minh đầu tư 5 tỷ đồng xây dựng khu nuôi tôm thẻ chân trắng công nghệ cao với diện tích 4 ha. Giá trị sản xuất/1ha canh tác đến hết năm 2017 ước đạt 160,5 triệu đồng (mục tiêu Nghị quyết đến năm 2020 đạt 150 triệu đồng). Thu nhập bình quân đầu người đến hết năm 2017 ước đạt 29,8 triệu đồng.

Thực hiện Nghị quyết 37/NQ-HĐND, ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững đến năm 2020, Huyện ủy, UBND huyện đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng các mô hình điểm, trình diễn thực nghiệm ứng dụng công nghệ cao trong nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ, ngọt, chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn. Đến nay, huyện Kim Sơn đã có 20 mô hình với số kinh phí hỗ trợ là 6.256,9 triệu đồng .

Đồng chí Đỗ Hùng Sơn – Phó bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện tặng giấy khen cho các tập thể, cá nhân điển hình trong thực hiện Nghị quyết 02 và Nghị quyết 05

Nhân dịp này, UBND huyện Kim Sơn đã tặng giấy khen cho 5 tập thể và 5 cá nhân đã có thành tích trong việc thực hiện Nghị quyết 02-NQ/HU ngày 11/8/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ và Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 24/10/2016 của BCH Đảng bộ tỉnh.

Nguyễn Chinh – Đài truyền thanh huyện

Cơ quan chủ quản: Uỷ ban nhân dân huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình

Địa chỉ: Thị trấn Phát Diệm – huyện Kim Sơn – tỉnh Ninh Bình

Điện thoại: (0229).3862.051, Email: banbientapks@gmail.com

Trưởng ban biên tập: Hoàng Văn Phương, Phó chủ tịch UBND huyện

Điều 3 Nghị Quyết Số 02/2018/Nq

Điều 2 Nghị Quyết 02/2018/nq-hĐtp, Điều 3 Nghị Quyết Số 02/2018/nq-hĐtp, Nghị Quyết 02/2018/nq-hĐtp, Nghị Quyết 02/2018/hĐtp, Nghị Quyết 02/2018 HĐtp, Điều 3 Nghị Quyết 04/2017/nq-hĐtp, Điều 5 Nghị Quyết 04/2017/nq-hĐtp, Điều 8 Nghị Quyết Số 03/2015/nq-hĐtp, Điều 7 Nghị Quyết 03/2012/nq-hĐtp, Điều 4 Nghị Quyết 04/2017/nq-hĐtp, Điều 6 Nghị Quyết 04/2017/nq-hĐtp, Nghị Quyết Số 04 HĐtp, Nghị Quyết Số 02/hĐtp, Nghị Quyết 03/2017/nq-hĐtp, Mục 5 Nghị Quyết Số 01/2000/nq- HĐtp, Nghị Quyết 02/2017/nq-hĐtp, Nghị Quyết 2/2004/nq-hĐtp, Mục 5 Nghị Quyết Số 01/2006/nq- HĐtp, Mẫu Số 1 Nghị Quyết 02 2006 Nq HĐtp, Nghị Quyết Số 04/2006/nq-hĐtp, Nghị Quyết Số 05/2012/nq-hĐtp, Mục 7 Nghị Quyết Số 01 2007 Nq HĐtp, Mục 7 Nghị Quyết Số 01/2000/nq-hĐtp, Nghị Quyết Số 3 2006 Nq HĐtp, Mục 8 Nghị Quyết Số 01/2000/nq- HĐtp, Mục 5 Nghị Quyết Số 01 2000 Nq HĐtp, Nghị Quyết 04/2004/nq-hĐtp, Nghị Quyết Số 01/2006/nq-hĐtp, 7 Nghị Quyết Số 01/2000/nq-hĐtp, Nghị Quyết Số 02/2004/nq-hĐtp, Nghị Quyết Số 02/hĐtp/tandtc/qĐ, Mục 1 Nghị Quyết Số 01 2006 Nq HĐtp, Nghị Quyết Số 01/2000/nq-hĐtp (mục 5), Nghị Quyết Số 02/hĐtp Năm 1990, Nghị Quyết Số 02/2003/nq-hĐtp, Nghị Quyết 02 2004 HĐtp Tandtc, Download Nghị Quyết Số 03/2006/nq-hĐtp, Mục 3 Phần I Nghị Quyết Số 01/2005/nq-hĐtp, Mục 2 Phần 2 Nghị Quyết Số 03/2006/nq-hĐtp, Nghị Quyết Số 01/2005/nq-hĐtp (mục 7 Phần I), Điều 10,11,12 Quyết Định 08 Ngày 11/10/2018, Điều 3 Nghị Định 161/nĐ-cp 2018, Điều 2 Nghị Định 161 Năm 2018, Điều 2 Nghị Định 161/nĐ-cp 2018, Điều 3 Nghị Định 161 Năm 2018, Điều 8 Nghị Định Số 31/2018/nĐ-cp, Điều 1 Nghị Định Số 59/2018/nĐ-cp, Điều 3 Nghị Định 161 Năm 2018 Của Chính Phủ, Nghị Quyết 2/2018, Nghị Quyết 29/2018, Nghị Quyết 30/2018, Nghi Quyet 35 Nq Tw 2018, Nghị Quyết 02/2018, Nghị Quyết 35 2018, Nghị Quyết 28/2018, Nghị Quyết 60/2018, Nghị Quyết 22 Năm 2018, Nghị Quyết 72/2018/qh14, Nghị Quyết 60/2018/qh14, Chỉ Thị Nghị Quyết Của Đảng Năm 2018, Tại Nghị Quyết 70/2018/qh14, Nghị Quyết Số 35-nq/tw, Ngày 22/10/2018, Nghị Quyết Chuyên Đề Của Chi Bộ Năm 2018, Nghị Quyết 73/2018/qh14, Nghị Quyết 30/2018 Của Bộ Chính Trị, Nghị Quyết 70/2018/qh14, Nghị Quyết 35 Nq Tw Ngày 22 10 Năm 2018, Nghị Quyết Số 29-nq/tw Ngày 25/7/2018, Nghị Quyết 71/2018/qh14, Nghĩ Quyết 29 Ngày 27/10/2018, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Ngày 23 Tháng 5 Năm 2018, Nghị Quyết 12/2018/nq-hĐnd Tỉnh Lào Cai, Dự Thảo Nghị Quyết Chi Bộ Tháng 4/2018, Nghị Quyết 35-nq/tw Ngày 22 Tháng 10 Năm 2018, “nghị Quyết Sở 35 Nq Tw Ngày 22 Tháng 10 Nam 2018”, Nghị Quyết Sở 35 Nq Tw Ngày 22 Tháng 10 Nam 2018, Toàn Văn Nghị Quyết Sở 35 Nq Tw Ngày 22 Tháng 10 Nam 2018, Nghị Quyết 04/2018 Của HĐnd Tỉnh Bắc Giang, Nghị Quyết 04 HĐnd Tỉnh Bắc Giang 2018, Bản Cam Kết Cá Nhân Thực Hiện Các Nghị Quyết … Năm 2018, Nghị Quyết Về Chương Trình Giám Sát Năm 2018, Nghị Quyết Số 35-nq/tw Ngày 22 Tháng 10 Năm 2018 Của Bộ Chính Trị Khóa Xii, Nghị Quyết HĐnd Tỉnh Quảng Ninh Tháng 7 Năm 2018, Nghị Quyết Số 30-nq/tw Ngày 25/7/2018 Của Bộ Chính Trị Về Chiến Lược An Ninh Mạng Quốc Gia, Nghị Quyết 29-nq/tw Ngày 25/7/2018 Về “chiến Lược Bảo Vệ Tổ Quốc Trên Không Gian Mạng”, Thuyết Trình Về Thực Hiện Nghị Quyết Của Tỉnh ủy Cao Bằng Về Vẫn Đề Giáo Dục Năm 2017 – 2018, Quyet Dinh 02/2018/qĐ-ubnd Ngay 06/10/2018, Quyet Dinh 02/2018/qĐ-bn Ngay 06/10/2018, Nghị Định Số 31/2018/nĐ-cp Ngày 08 Tháng 3 Năm 2018, Điều 7 Nghị Quyết 42, Điều 4 Nghị Quyết 02, Điều 4 Nghị Quyết 42, Điều 8 Nghị Quyết 42, Điều 3 Nghị Quyết 35, Điều 11,12 Nghị Quyết Số 42, Điều 10,11,12 Nghị Quyết 08-qĐ/tu, Điều 3 Nghị Quyết 41, Điều 7 Nghị Quyết 03, Điều 5 Nghị Quyết 85, Nghị Định Số 27/2018/nĐ-cp Ngày 01/3/2018,

Điều 2 Nghị Quyết 02/2018/nq-hĐtp, Điều 3 Nghị Quyết Số 02/2018/nq-hĐtp, Nghị Quyết 02/2018/nq-hĐtp, Nghị Quyết 02/2018/hĐtp, Nghị Quyết 02/2018 HĐtp, Điều 3 Nghị Quyết 04/2017/nq-hĐtp, Điều 5 Nghị Quyết 04/2017/nq-hĐtp, Điều 8 Nghị Quyết Số 03/2015/nq-hĐtp, Điều 7 Nghị Quyết 03/2012/nq-hĐtp, Điều 4 Nghị Quyết 04/2017/nq-hĐtp, Điều 6 Nghị Quyết 04/2017/nq-hĐtp, Nghị Quyết Số 04 HĐtp, Nghị Quyết Số 02/hĐtp, Nghị Quyết 03/2017/nq-hĐtp, Mục 5 Nghị Quyết Số 01/2000/nq- HĐtp, Nghị Quyết 02/2017/nq-hĐtp, Nghị Quyết 2/2004/nq-hĐtp, Mục 5 Nghị Quyết Số 01/2006/nq- HĐtp, Mẫu Số 1 Nghị Quyết 02 2006 Nq HĐtp, Nghị Quyết Số 04/2006/nq-hĐtp, Nghị Quyết Số 05/2012/nq-hĐtp, Mục 7 Nghị Quyết Số 01 2007 Nq HĐtp, Mục 7 Nghị Quyết Số 01/2000/nq-hĐtp, Nghị Quyết Số 3 2006 Nq HĐtp, Mục 8 Nghị Quyết Số 01/2000/nq- HĐtp, Mục 5 Nghị Quyết Số 01 2000 Nq HĐtp, Nghị Quyết 04/2004/nq-hĐtp, Nghị Quyết Số 01/2006/nq-hĐtp, 7 Nghị Quyết Số 01/2000/nq-hĐtp, Nghị Quyết Số 02/2004/nq-hĐtp, Nghị Quyết Số 02/hĐtp/tandtc/qĐ, Mục 1 Nghị Quyết Số 01 2006 Nq HĐtp, Nghị Quyết Số 01/2000/nq-hĐtp (mục 5), Nghị Quyết Số 02/hĐtp Năm 1990, Nghị Quyết Số 02/2003/nq-hĐtp, Nghị Quyết 02 2004 HĐtp Tandtc, Download Nghị Quyết Số 03/2006/nq-hĐtp, Mục 3 Phần I Nghị Quyết Số 01/2005/nq-hĐtp, Mục 2 Phần 2 Nghị Quyết Số 03/2006/nq-hĐtp, Nghị Quyết Số 01/2005/nq-hĐtp (mục 7 Phần I), Điều 10,11,12 Quyết Định 08 Ngày 11/10/2018, Điều 3 Nghị Định 161/nĐ-cp 2018, Điều 2 Nghị Định 161 Năm 2018, Điều 2 Nghị Định 161/nĐ-cp 2018, Điều 3 Nghị Định 161 Năm 2018, Điều 8 Nghị Định Số 31/2018/nĐ-cp, Điều 1 Nghị Định Số 59/2018/nĐ-cp, Điều 3 Nghị Định 161 Năm 2018 Của Chính Phủ, Nghị Quyết 2/2018, Nghị Quyết 29/2018,

Nghị Quyết Số 51 Ngay 20/5/2007

Thực Hiện Nghị Quyết Số 32/2007/nq-cp Ngày 29/6/2007 Của ….. Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14/02/, Thực Hiện Nghị Quyết Số 32/2007/nq-cp Ngày 29/6/2007 Của ….. Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14/02/, Nghị Quyết 09 Ngày 9/2/2007, Nghị Quyết 09-nq/tw, Ngày 09-02-2007, Nghị Quyết Số 51 Ngay 20/5/2007, Nghị Quyết Số 15-nq/tw Ngày 30/7/2007, Nghị Quyết Số 09-nq/tw Ngày 9/2/2007, Nghị Quyết 15 Ngày 30/7/2007, Nghị Quyết Số 10-nq/tw Ngày 9/2/2007, Nghị Quyết 09-nq/tw Ngày 09/2/2007, Nghị Quyết 382 / Nq-Đuqstw Ngày 29-11- 2007, Quảng Trị, Nghị Quyết 09-nq/tw, Ngày 09-02-2007, Nghị Quyết Số 10 – Nq/tw Ngày 9/2/2007 Của Bch Trung ương Đảng, Nghị Quyết Số 09-nq/tw Ngày 9/2/2007 “về Chiến Lược Biển Việt Nam Đến Năm 2020”,, Quyết Định 383/qĐ-ttg Ngày 3/4/2007, Quyết Định Số 30 Ngày 5/3/2007, Quyết Định 30/qĐ-ttg Ngày 5/3/2007, Quyết Định 75 QĐ/tw Ngày 21/8/2007, Quyết Định Số 75-qĐ/tw Ngày 21/8/2007 Của Ban Bí Thư, Quyết Định 57-qĐ/tw Ngày 3/5/2007, Quyết Định Số 67-qĐ/tw Ngày 4-7-2007, Quyết Định 58-qĐ/tw Ngày 7/5/2007, Quyết Định 67 QĐ Tw Ngày 4 7 2007, Quyết Định Số 75-qĐ/tw Ngày 21/8/2007, Quyết Định 07-qĐ/tu Ngày 11/10/2007 , Quyết Định Số 487 Ngày 26 Tháng 02 Năm 2007, Quyet Dinh 1813-qd/tu Ngay 18/10/2007, Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14-2-2007 Của Bộ Quốc Phòng Về Việc “tăng Cường Công Tác Kiểm Tra, Qu, Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14-2-2007 Của Bộ Quốc Phòng Về Việc “tăng Cường Công Tác Kiểm Tra, Qu, Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14-2-2007 Của Bộ Quốc Phòng Về Việc “tăng Cường Công Tác Kiểm Tra, Qu, Luật Phòng Chống Bệnh Truyền Nhiễm Số 03/2007/qh12 Ngày 21 Tháng 11 Năm 2007, Nghi Quyet 09-nq/tw 9/2/2007, Nghị Quyết 15-nq/tw Năm 2007, Nghị Quyết Số 32/2007/nq-cp, Nghị Quyết 09-nq/tw Năm 2007, Mục 7 Nghị Quyết Số 01 2007 Nq HĐtp, Thông Tư Số 9/2007/tt-btnmt Ngày 2-8-2007, Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Cua Bo Truong Bqp Ngay 14/2/2007, Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Nội Dung Của Pháp Lệnh Số 34/2007/pl-ubtvqh11, Ngày 20/4/2007 Về Thực , Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Nội Dung Của Pháp Lệnh Số 34/2007/pl-ubtvqh11, Ngày 20/4/2007 Về Thực, Quyết Định Số 487/qĐ-bnn-tcc Ngày 26/02/2007 Của Bộ Nn Và Ptnt Về Việc Ban Hành Định Mức Điều Tra Qu, Quyết Định Số 75-qĐ/tw Ngày 21/8/2007 Của Ban Bí Thư Ban Hành Quy Chế Bổ Nhiệm, Miễn Nhiệm, Khen Thư, Quyết Định Số 75-qĐ/tw Ngày 21/8/2007 Của Ban Bí Thư Ban Hành Quy Chế Bổ Nhiệm, Miễn Nhiệm, Khen Thư, Hướng Dẫn Số 1031/hd-ct Ngày 20/6/2016 Của Tcct Về Nghị Quyết Và Chế Độ Ra Nghị Quyết Lãnh Đạo Của C, Nghị Quyết 51-nq/tw Ngày 5/9/2019q/tw Ngày 20/7/2005, Bài Thu Hoạch Nghỉ Quyết 55 Ngày Ngày 11-02-2020, Chỉ Thị Số 28/2007/ Ct – Bqp Ngày 14/ 02/2007, Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14/2/2007, – Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14/02/2007 , Nghi Quyet So 28 Ngay 25/10/2013 Cua Hoi Nghi Lan Thu 8 Ban Chap Hanh Trung Uong Dang Khoa Xi, Nghị Quyết Số 33-nq/tw, Ngày 9/6/2014, Hội Nghị Lần Thứ 9 Ban Chấp Hành Trung ương Đảng (khóa Xi) Về, Nghị Quyết Số 33-nq/tw, Ngày 9/6/2014, Hội Nghị Lần Thứ 9 Ban Chấp Hành Trung ương Đảng (khóa Xi) Về, Chỉ Thị Số 12 Ngày 3/5/2007, Chỉ Thị 15-ct/tw Ngày 07/7/2007, Chỉ Thị 15-ct/tw Ngày 7/7/2007, Chỉ Thị 15 Ngày 07 7 2007, Chỉ Thị Số 10-ct/tw Ngày 30/3/2007 , Chỉ Thị 15 Ngày 7/7/2007, Chỉ Thị Số 12- Ct/tư Ngày 3/5/2007, Chỉ Thị Số 15 Ngày 7 7 2007, Chỉ Thị Số 15 Ngày 07 7 2007, Báo Cao So Ket Chi Thi 15-ct/tw, Ngày 07-7-2007, Chỉ Thị Số 17-ct/tw Ngày 15/10/2007, Chỉ Thị Số 12-ct/tw Ngày 03/5/2007, 57-qĐ/tw Ngày 03/5/2007, 383/qĐ-ttg Ngày 3/4/2007, Hỉ Thị Số 15-ct/tw Ngày 07-7-2007 , Chỉ Thị Số 15-ct/tw Ngày 7/7/2007, Quyết Định 17/2007/qĐ-bca(c11) Về Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy Do Bộ, Quyết Định 17/2007/qĐ-bca(c11) Về Quy Trình Điều Tra, Giải Quyết Tai Nạn Giao Thông Đường Thủy Do Bộ, 57-qĐ/tw Ngày 3-5-2007 Của Bộ Chính Trị, Chỉ Thị 15-ct/tw Ngày 7/7/2007 Của Bộ Chính Trị, Chỉ Thị 15 Ngày 7/7/2007 Của Bộ Chính Trị, Ngày 7/7/2007, Bộ Chính Trị Ra Chỉ Thị 15-ct/tw , 15-ct/tw Ngày 7/7/2007 Của Bộ Chính Trị, Toan Van Chi Thi 15 Ngay 7/7/2007, Quy Định Số 75-qĐ/tw Ngày 21/8/2007, Chi Thi So 15 Ngay 07/07/2007 Cua Bo Chinh Tri, Chỉ Thị Số 15 Ngày 7/7/2007 Của Bộ Chính Trị, Chỉ Thị Số 15-ct/tw, Ngày 07/7/2007 Của Bộ Chính Trị, Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14 Tháng 02 Năm …, Chỉ Thị Số 14/2–7/ct-ubnd Ngày 27/6/2007, Chỉ Thị Số 10 Ngày 30 Tháng 3 Năm 2007, Chi Thin So 15-ct/tw Ngay 7-7-2007, Chi-thi-so-15-ct-tw-ngay-7-7-2007-cua-bo-chinh-tri, Chỉ Thị Số 14/ct-ubnd Ngày 27/6/2007, Chi Thi So 15 Ngay 07/7/2007 Cua Bo Chinh Tri, Quy Định 57 Ngày 3/5/2007, Quy Dinh So 57 Qd Tw Ngay 3 5 2007, Quy Định 57-qĐ/tw Ngày 03/05/2007, Quy Định 57 Ngay 03/5/2007, Quy Định Số 75-qĐ/tw, Ngày 21/8/2007 Của Ban Bí Thư, Quy Định Số 57-qĐ/tw Ngày 03/5/2007 , Quy Dinh 87 Ngay 29 3 2007, Quy Định Số 57-qĐ/tw Ngày 3-03/7/2007, Quy Định 57 – QĐ/tw Ngày 3/5/2007 Của Bct, Quy Dinh So 57 Ngày 3/5/2007, Quy Định 57-qĐ/tw Ngày 3-5-2007, Nghị Quyết 19 Ngày Hôm Nay, Quy Dinh 57 Ve Bao Ve Chinh Tri Noi Bo Ngay 3.5.2007,

Thực Hiện Nghị Quyết Số 32/2007/nq-cp Ngày 29/6/2007 Của ….. Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14/02/, Thực Hiện Nghị Quyết Số 32/2007/nq-cp Ngày 29/6/2007 Của ….. Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14/02/, Nghị Quyết 09 Ngày 9/2/2007, Nghị Quyết 09-nq/tw, Ngày 09-02-2007, Nghị Quyết Số 51 Ngay 20/5/2007, Nghị Quyết Số 15-nq/tw Ngày 30/7/2007, Nghị Quyết Số 09-nq/tw Ngày 9/2/2007, Nghị Quyết 15 Ngày 30/7/2007, Nghị Quyết Số 10-nq/tw Ngày 9/2/2007, Nghị Quyết 09-nq/tw Ngày 09/2/2007, Nghị Quyết 382 / Nq-Đuqstw Ngày 29-11- 2007, Quảng Trị, Nghị Quyết 09-nq/tw, Ngày 09-02-2007, Nghị Quyết Số 10 – Nq/tw Ngày 9/2/2007 Của Bch Trung ương Đảng, Nghị Quyết Số 09-nq/tw Ngày 9/2/2007 “về Chiến Lược Biển Việt Nam Đến Năm 2020”,, Quyết Định 383/qĐ-ttg Ngày 3/4/2007, Quyết Định Số 30 Ngày 5/3/2007, Quyết Định 30/qĐ-ttg Ngày 5/3/2007, Quyết Định 75 QĐ/tw Ngày 21/8/2007, Quyết Định Số 75-qĐ/tw Ngày 21/8/2007 Của Ban Bí Thư, Quyết Định 57-qĐ/tw Ngày 3/5/2007, Quyết Định Số 67-qĐ/tw Ngày 4-7-2007, Quyết Định 58-qĐ/tw Ngày 7/5/2007, Quyết Định 67 QĐ Tw Ngày 4 7 2007, Quyết Định Số 75-qĐ/tw Ngày 21/8/2007, Quyết Định 07-qĐ/tu Ngày 11/10/2007 , Quyết Định Số 487 Ngày 26 Tháng 02 Năm 2007, Quyet Dinh 1813-qd/tu Ngay 18/10/2007, Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14-2-2007 Của Bộ Quốc Phòng Về Việc “tăng Cường Công Tác Kiểm Tra, Qu, Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14-2-2007 Của Bộ Quốc Phòng Về Việc “tăng Cường Công Tác Kiểm Tra, Qu, Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14-2-2007 Của Bộ Quốc Phòng Về Việc “tăng Cường Công Tác Kiểm Tra, Qu, Luật Phòng Chống Bệnh Truyền Nhiễm Số 03/2007/qh12 Ngày 21 Tháng 11 Năm 2007, Nghi Quyet 09-nq/tw 9/2/2007, Nghị Quyết 15-nq/tw Năm 2007, Nghị Quyết Số 32/2007/nq-cp, Nghị Quyết 09-nq/tw Năm 2007, Mục 7 Nghị Quyết Số 01 2007 Nq HĐtp, Thông Tư Số 9/2007/tt-btnmt Ngày 2-8-2007, Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Cua Bo Truong Bqp Ngay 14/2/2007, Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Nội Dung Của Pháp Lệnh Số 34/2007/pl-ubtvqh11, Ngày 20/4/2007 Về Thực , Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Nội Dung Của Pháp Lệnh Số 34/2007/pl-ubtvqh11, Ngày 20/4/2007 Về Thực, Quyết Định Số 487/qĐ-bnn-tcc Ngày 26/02/2007 Của Bộ Nn Và Ptnt Về Việc Ban Hành Định Mức Điều Tra Qu, Quyết Định Số 75-qĐ/tw Ngày 21/8/2007 Của Ban Bí Thư Ban Hành Quy Chế Bổ Nhiệm, Miễn Nhiệm, Khen Thư, Quyết Định Số 75-qĐ/tw Ngày 21/8/2007 Của Ban Bí Thư Ban Hành Quy Chế Bổ Nhiệm, Miễn Nhiệm, Khen Thư, Hướng Dẫn Số 1031/hd-ct Ngày 20/6/2016 Của Tcct Về Nghị Quyết Và Chế Độ Ra Nghị Quyết Lãnh Đạo Của C, Nghị Quyết 51-nq/tw Ngày 5/9/2019q/tw Ngày 20/7/2005, Bài Thu Hoạch Nghỉ Quyết 55 Ngày Ngày 11-02-2020, Chỉ Thị Số 28/2007/ Ct – Bqp Ngày 14/ 02/2007, Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14/2/2007, – Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14/02/2007 , Nghi Quyet So 28 Ngay 25/10/2013 Cua Hoi Nghi Lan Thu 8 Ban Chap Hanh Trung Uong Dang Khoa Xi,

Có 5 Điều Kiện Được Hưởng Án Treo Theo Nghị Quyết Số 02 Năm 2022

Có 5 điều kiện được hưởng Án treo theo Nghị quyết 02 năm 2018 của Tòa Tối cao, tại Nghị quyết này Tòa án đã hướng dẫn: Án treo là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện, được Tòa án áp dụng đối với người phạm tội bị phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ, xét thấy không cần bắt họ phải chấp hành hình phạt tù…

5 Điều kiện được hưởng án treo theo Nghị quyết được quy địn tại Điều 2 của Nghị quyết là:

Điều kiện 1: Bị xử phạt tù không quá 3 năm;

Điều kiện 3: Có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên, trong đó có ít nhất 01 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật Hình sự và không có tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 52 của Bộ luật Hình sự. Trong đó cũng giải thích rõ việc có nhiều tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự.

Điều kiện 4: Có nơi cư trú rõ ràng hoặc nơi làm việc ổn định để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám sát, giáo dục. Theo đó cũng quy định cụ thể thế nào là nơi cư trú rõ ràng,

Điều kiện 5: Xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù nếu người phạm tội có khả năng tự cải tạo và việc cho họ hưởng án treo không gây nguy hiểm cho xã hội; không ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Như vậy, khi đủ 5 Điều kiện theo hướng dẫn tại Nghị quyết nêu trên và trong trường hợp không thuộc diện không được hưởng án treo thì sẽ được hưởng án treo. Tuy nhiên cũng cần làm rõ các vấn đề như: Nhân thân tốt là gì? Có 2 tình tiết giảm nhẹ là như thế nào? Có nơi cư trú rõ ràng là gì? nơi làm việc ồn định là thế nào? Xét thấy thế nào là không gây nguy hiểm cho xã hội? xét thấy thế nào là không ảnh hưởng xấu đến an ninh trật tự an toàn xã hội…

Luật sư bào chữa vụ án Cố ý gây thương tích Luật sư hướng dẫn điều kiện hưởng án treo cho bị cáo

Điện thoại: 0904.779997 – 098.112.9988

Địa chỉ: Số 72 Ngô Gia Tự, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội

Website: www.luatdoanhgia.com; Email: luatdoanhgia@gmail.com