Top 9 # Xem Nhiều Nhất Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Hòa Bình Năm 2020 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Athena4me.com

Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Quảng Ninh Năm 2022

Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Quảng Ninh Năm 2019, Nghị Quyết Số 55 Của Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Quảng Ninh, Quyết Định Số 539 Ubnd Tỉnh Quảng Ninh 2019, Nghị Quyết 12 Của Tỉnh ủy Quảng Ninh, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Đồng Tháp Năm 2019, Tỉnh ủy Quảng Ninh- Kế Hoạch Thực Hiện Nghị Quyết 18, Nghị Quyết 19, Bài Thu Hoạch Nghị Quyết Tỉnh Quảng Ninh, Nghị Quyết Số 55/2016 Của HĐnd Tỉnh Quảng Ninh, Nghị Quyết HĐnd Tỉnh Quảng Ninh Tháng 7 Năm 2018, Nghị Quyết 12/2019 Của HĐnd Tỉnh Quảng Nam, Quyết Định Về Việc Thành Lập Khu Kinh Tế Ven Biển Quảng Yên, Tỉnh Quảng Ninh, Quyết Định Số 3254/qĐub Quảng Ninh 2019, Báo Cáo Tình Hình An Ninh Chính Trị Trật Tự An Toàn Xã Hội Năm 2019 Huyện Quảng Trạch, Quyết Định 4416/qĐ-ubnd Tỉnh Quảng Ninh, Quyết Định Số 3000 Của Ubnd Tỉnh Quảng Ninh, Quyết Định Khen Thưởng Của Ubnd Tỉnh Quảng Ninh, Phụ Lục 1.2 Cua Nghi Quyet Hoi Dong Nhan Dan Tinh Dong Thap Ngay 14/7 /2017, Phu Luc 1.2 Nghi Quyet Hoi Dong Nhan Dan Tinh Dong Thap Ngay 14/7/2017, Ke Hoach 158 Ngay 16/12/2019 Cua Uy Ban Nhan Dan Tinh Quang Ngai, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Bến Tre, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh, Luận Văn Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Bền Vững Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình, Nghị Quyết Số 53/2016 Của Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Yên Bái, Nghị Quyết Kỳ Họp Thứ 10 Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Thanh Hóa, Nghị Quyết Kỳ Họp Thứ 11 Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Thanh Hóa, Nghị Quyết Kỳ Họp Thứ 9 Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Thanh Hóa, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Hậu Giang, Dự Thảo Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Kiên Giang, Nghị Quyết 12 Của Tỉnh ủy Quảng Nam, Nghị Quyết 12 Của HĐnd Tỉnh Quảng Nam, Nghị Quyết 12 HĐnd Tỉnh Quảng Nam, Nghị Quyết Số 51-nq/tw Ngày 5/9/2019 Về Chiến Lược Bảo Vệ An Ninh Quốc Gia, Nghị Quyết 51-nq/tw, Ngày 05/9/2019 Cua Bộ Chính Trị “về Chiến Lược Bảo Vệ An Ninh Quốc Gia, Dự Thảo Nghị Quyết HĐnd Tỉnh Quảng Ngãi, Đề án 25 Của Tỉnh ủy Quảng Ninh, Tỉnh ủy Quảng Ninh, Đề án 25 Tỉnh Uỷ Quảng Ninh Pdf, Đề án 25 Tỉnh Quảng Ninh, Đơn Giá 3600 Tỉnh Quảng Ninh, Quy Định Số 04 Của Tỉnh ủy Quảng Ninh, Bài Dự Thi 50 Năm Thành Lập Tỉnh Quảng Ninh, “tỉnh ủy Quảng Ninh”+”hd/btctu”, Tinh Giản Biên Chế Quảng Ninh, Kế Hoạch 611 Của Ubnd Tỉnh Quảng Ninh, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 9 Tỉnh Quảng Ninh, Công Văn Số 56 Sxd Ktxd Tỉnh Quảng Ninh, Phương án 12 Công An Tỉnh Quảng Ninh, Quyết Định Số 13/2019 Của Ubnd Tỉnh Đồng Nai, Báo Cáo Tình Hình Kinh Tế Xã Hội Tỉnh Quảng Bình Năm 2019, Đáp án Khoa Học Lớp 5 Tỉnh Quảng Ninh Trườn Lý Thường Kiệt, “sinh Hoạt Chi Bộ Theo Chuyên Đề”+”tỉnh ủy Quảng Ninh”, Quyết Định 438 Quảng Ninh, Thông Báo Đề Xuất Nhiệm Vụ Khcn 2018 Tỉnh Quảng Ninh, 348/qĐ-ubnd Ngày 24/04/2019 Của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Đồng Tháp, Quảng Ninh Kế Hoạch Hành Động Tăng Trưởng Xanh, Phân Tích Hiện Trạng Chất Lượng Nước Vịnh Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Nghị Quyết 07 Btv Tỉnh ủy Đồng Nai, Nghị Quyết 77 HĐnd Tỉnh Đồng Nai, Quy Hoạch Xây Dựng Vùng Tỉnh Quảng Ninh Đến Năm 2030 Tầm Nhìn Đến Năm 2050 Và Ngoài 2050, Nghị Quyết Đại Hội Đại Biểu Đảng Bộ Tỉnh Lâm Đồng Lần Thứ X, Biến Động Phân Bố Các Hệ Sinh Thái Tiêu Biểu Vùng Bờ Biển Quảng Ninh, Nghị Quyết Bầu Chủ Tịch ủy Ban Nhân Dân Tỉnh, Vận Động Nhân Dân Giám Sát Thực Hiện Nghị Quyết Hội Nghị Lần Thứ Sáu Ban Chấp Hành Trung ương Đảng K, Vận Động Nhân Dân Giám Sát Thực Hiện Nghị Quyết Hội Nghị Lần Thứ Sáu Ban Chấp Hành Trung ương Đảng K, Nghị Quyết Của Hội Đồng Nhân Dân, Nghị Quyết Vêf Vận Động Nhân Dân, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân, Nghị Quyết Của Hội Đồng Nhân Dân Thành Phố Hà Nội, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Thành Phố Hà Nội, Dự Thảo Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân, Quyết Định Ubnd Tỉnh Quảng Trị, Quyết Định Sáp Nhập Xã Tỉnh Quảng Trị, Quyết Định Số 14 Của Ubnd Tỉnh Quảng Nam, Quyết Định 12 Của Ubnd Tỉnh Quảng Nam, Quyết Định Ubnd Tỉnh Quảng Nam, Quyết Định 861 Của Ubnd Tỉnh Quảng Nam, Các Nhân Tố Tác Động Tới Nền An Ninh Nhân Dân, Những Nhân Tố Tác Động Đến Xây Dựng Thế Trận An Ninh Nhân Dân Nước Tâ, Nghị Quyết Bãi Nhiệm Đại Biểu Hội Đồng Nhân Dân, Quyết Định 12 Của Ubnd Tỉnh Quảng Ngãi, Quyết Định Số 20 Của Ubnd Tỉnh Quảng Ngãi, Quyết Định 12 Ubnd Tỉnh Quảng Ngãi, Quyết Định Ubnd Tỉnh Quảng Ngãi, Quyết Định Số 12 Của Ubnd Tỉnh Quảng Ngãi, Quyết Định 12/2015 Của Ubnd Tỉnh Quảng Nam, Báo Cáo Tình Hình, Kết Quả Công Tác Công An Huyện Quảng Trạch 2019, Quyết Định Khen Thưởng Của Ubnd Tỉnh Quảng Nam, Quyết Định 50a/2017 Của Ubnd Tỉnh Quảng Ngãi0/qĐ-ttg, Những Yếu Tố Tác Động Đến An Ninh Quốc Gia Trong Tình Hình Mới, Văn Bản Số 193/sxd-ccgĐ Đơn Giá Nhân Công Xây Dựng Tỉnh Tuyên Quang, Quyết Định Số 15 Ubnd Tỉnh Tây Ninh, Dự Thảo Nghị Quyết Của Hội Đồng Nhân Dân Cấp Huyện Được Thông Qua Khi, Nghị Quyết Miễn Nhiệm Tư Cách Đại Biểu Hội Đồng Nhân Dân, Mẫu Bản Kiểm Điểm Cá Nhân Theo Tinh Thần Nghị Quyết Trung Uoeng 4 Khóa Xi, Quyết Định Số 12/2012/qĐ-ubnd Tỉnh Quảng Ngãi 27/02/2013, Mot So Nha May Dien Mat Troi Tinh Ninh Thuan Dang Hoat Dong, Những Yếu Tố Tác Động Đén An Ninh Quốc Gia Trong Tình Hình Hiện Nay, Pin Quang Điện Và Quang Trở Đều Hoạt Động Dựa Vào Hiện Tượng Quang Điện Ngoài, Thế Trận An Ninh Nhân Dân Trong Tinh Hình Mới , Xây Dựng Thế Trận An Ninh Nhân Dân Tronh Tình Hình Mới,

Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Quảng Ninh Năm 2019, Nghị Quyết Số 55 Của Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Quảng Ninh, Quyết Định Số 539 Ubnd Tỉnh Quảng Ninh 2019, Nghị Quyết 12 Của Tỉnh ủy Quảng Ninh, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Đồng Tháp Năm 2019, Tỉnh ủy Quảng Ninh- Kế Hoạch Thực Hiện Nghị Quyết 18, Nghị Quyết 19, Bài Thu Hoạch Nghị Quyết Tỉnh Quảng Ninh, Nghị Quyết Số 55/2016 Của HĐnd Tỉnh Quảng Ninh, Nghị Quyết HĐnd Tỉnh Quảng Ninh Tháng 7 Năm 2018, Nghị Quyết 12/2019 Của HĐnd Tỉnh Quảng Nam, Quyết Định Về Việc Thành Lập Khu Kinh Tế Ven Biển Quảng Yên, Tỉnh Quảng Ninh, Quyết Định Số 3254/qĐub Quảng Ninh 2019, Báo Cáo Tình Hình An Ninh Chính Trị Trật Tự An Toàn Xã Hội Năm 2019 Huyện Quảng Trạch, Quyết Định 4416/qĐ-ubnd Tỉnh Quảng Ninh, Quyết Định Số 3000 Của Ubnd Tỉnh Quảng Ninh, Quyết Định Khen Thưởng Của Ubnd Tỉnh Quảng Ninh, Phụ Lục 1.2 Cua Nghi Quyet Hoi Dong Nhan Dan Tinh Dong Thap Ngay 14/7 /2017, Phu Luc 1.2 Nghi Quyet Hoi Dong Nhan Dan Tinh Dong Thap Ngay 14/7/2017, Ke Hoach 158 Ngay 16/12/2019 Cua Uy Ban Nhan Dan Tinh Quang Ngai, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Bến Tre, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh, Luận Văn Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Bền Vững Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình, Nghị Quyết Số 53/2016 Của Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Yên Bái, Nghị Quyết Kỳ Họp Thứ 10 Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Thanh Hóa, Nghị Quyết Kỳ Họp Thứ 11 Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Thanh Hóa, Nghị Quyết Kỳ Họp Thứ 9 Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Thanh Hóa, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Hậu Giang, Dự Thảo Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Kiên Giang, Nghị Quyết 12 Của Tỉnh ủy Quảng Nam, Nghị Quyết 12 Của HĐnd Tỉnh Quảng Nam, Nghị Quyết 12 HĐnd Tỉnh Quảng Nam, Nghị Quyết Số 51-nq/tw Ngày 5/9/2019 Về Chiến Lược Bảo Vệ An Ninh Quốc Gia, Nghị Quyết 51-nq/tw, Ngày 05/9/2019 Cua Bộ Chính Trị “về Chiến Lược Bảo Vệ An Ninh Quốc Gia, Dự Thảo Nghị Quyết HĐnd Tỉnh Quảng Ngãi, Đề án 25 Của Tỉnh ủy Quảng Ninh, Tỉnh ủy Quảng Ninh, Đề án 25 Tỉnh Uỷ Quảng Ninh Pdf, Đề án 25 Tỉnh Quảng Ninh, Đơn Giá 3600 Tỉnh Quảng Ninh, Quy Định Số 04 Của Tỉnh ủy Quảng Ninh, Bài Dự Thi 50 Năm Thành Lập Tỉnh Quảng Ninh, “tỉnh ủy Quảng Ninh”+”hd/btctu”, Tinh Giản Biên Chế Quảng Ninh, Kế Hoạch 611 Của Ubnd Tỉnh Quảng Ninh, Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 9 Tỉnh Quảng Ninh, Công Văn Số 56 Sxd Ktxd Tỉnh Quảng Ninh, Phương án 12 Công An Tỉnh Quảng Ninh, Quyết Định Số 13/2019 Của Ubnd Tỉnh Đồng Nai, Báo Cáo Tình Hình Kinh Tế Xã Hội Tỉnh Quảng Bình Năm 2019, Đáp án Khoa Học Lớp 5 Tỉnh Quảng Ninh Trườn Lý Thường Kiệt,

Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Quảng Bình Khóa Xvii, Kỳ Họp Thứ 18

NGHỊ QUYẾT

Kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 sang năm 2021 và lùi thời gian ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương sang năm 2021 để áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách mới

(NQ số 69/2020/NQ-HĐND ngày 9-12-2020)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHÓA XVII-KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017 – 2020 sang năm 2021 và lùi thời gian ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên của ngân sách địa phương sang năm 2021 để áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách mới, cụ thể như sau:

1. Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2021, tiếp tục thực hiện theo các văn bản sau:

a) Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 8-12-2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

b) Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 8-12-2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung tỷ lệ phân chia các khoản thu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 8-12-2016 của HĐND tỉnh.

c) Nghị quyết số 55/2019/NQ-HĐND ngày 12-12-2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung tỷ lệ phân chia các khoản thu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 8-12-2016 của HĐND tỉnh.

d) Nghị quyết số 65/2020/NQ-HĐND ngày 5-6-2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi tỷ lệ phân chia một số khoản thu tại Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 8-12-2016; Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 8-12-2017 và Nghị quyết số 55/2019/NQ-HĐND ngày 12-12-2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên của ngân sách địa phương năm 2021, tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 8-12-2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 9 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2021.

Chủ tịch

(Đã ký)

Trần Hải Châu

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi tỷ lệ phân chia một số khoản thu tại Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 8/12/2016 của HĐND tỉnh

(NQ số 70/2020/NQ-HĐND ngày 9-12-2020)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH  QUẢNG BÌNH KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi tỷ lệ phân chia các khoản thu tại điểm 4.5 và 4.7 Mục 4, phần II, Phụ lục số 01, Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 đã được sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 65/2020/NQ-HĐND ngày 05/6/2020 của HĐND tỉnh, cụ thể như sau:

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao UBND tỉnh triển khai Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND các đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Chủ tịch

(Đã ký)

Trần Hải Châu

NGHỊ QUYẾT

Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025

(NQ số 71/2020/NQ-HĐND ngày 9-12-2020)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 18 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 – 2025;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025.

Điều 2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh triển khai thực hiện

HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình Khóa XVII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 9 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2020.

Chủ tịch

(Đã ký)

Trần Hải Châu

NGHỊ QUYẾT

(NQ số 72/2020/NQ-HĐND ngày 9-12-2020) 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bổ sung 03 dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 đã được ban hành tại Nghị quyết số 108/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của HĐND tỉnh về việc thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của tỉnh Quảng Bình (Nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý).

(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)

Điều 2. Điều chuyển kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 của 06 dự án đã được thông qua tại Nghị quyết 83/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh về thông qua Kế hoạch đầu tư công năm 2020 (Nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý) cho các dự án quy định tại Điều 1.

(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)

Điều 3. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình Khóa XVII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2020.

Chủ tịch

(Đã ký)

Trần Hải Châu

NGHỊ QUYẾT

Giảm mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh đối với các sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

(NQ số 73/2020/NQ-HĐND ngày 9-12-2020) 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHOÁ XVII – KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giảm mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh đối với các sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, cụ thể:

1. Giảm 20% mức thu phí đối với các sản phẩm du lịch: Động Phong Nha,  Tiên Sơn; Điểm du lịch sinh thái Nước Moọc; Động Thiên Đường và Hang Mẹ bồng con; Tuyến du lịch Sông Chày – Hang Tối; Điểm du lịch sinh thái và diễn giải môi trường Vườn thực vật quy định tại Mục I Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2016/NĐ-CP ngày 24/10/2016 và Mục 1 Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh.

(Chi tiết có Phụ lục 01 kèm theo)

Thời gian áp dụng: Từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/3/2021 và từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 31/12/2021.

2. Giảm 50% mức thu phí đối với các sản phẩm du lịch: Tuyến “Động Phong Nha – Khám phá chiều sâu bí ẩn”; tuyến “Rào Thương – hang Én – hang Nước lạnh”; tuyến Thung lũng Sinh Tồn – Hang Thủy Cung; Tuyến “Hang Va, hang Nước Nứt – những trải nghiệm khác biệt”; tuyến du lịch khám phá hệ thống Hang động Tú Làn; tuyến “Chinh phục Sơn Đoòng – Hang động lớn nhất thế giới”; tuyến “Hóa Sơn – hang Rục Mòn”; tuyến “Khám phá thung lũng Hamada – hang Trạ Ang”; tuyến du lịch khám phá hang Đại Ả, Over, Pigmy quy định tại Mục I, Phụ lục số 04 kèm theo Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016; Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 và Mục 1, Phụ lục số 02 kèm theo Nghị quyết số 40/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(Chi tiết có Phụ lục 02 kèm theo)

Thời gian áp dụng: Từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/12/2021.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

HĐND tỉnh giao UBND tỉnh triển khai Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Chủ tịch

(Đã ký)

Trần Hải Châu

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 60/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh về thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2024

(NQ số 74/2020/NQ-HĐND ngày 9-12-2020)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 60/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh về thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2024, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Mục II Phụ lục II Bảng giá các loại đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất nông nghiệp khác; đất phi nông nghiệp còn lại; đất chưa xác định mục đích sử dụng tại các huyện, thị xã, thành phố.

(Chi tiết có Phụ lục I kèm theo).

2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Mục III Phụ lục IV xác định loại đô thị, loại xã, khu vực, vị trí đất tại các huyện, thị xã, thành phố.

(Chi tiết có Phụ lục II kèm theo).

Điều 2.Tổ chức thực hiện

HĐND tỉnh giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chủ tịch

(Đã ký)

Trần Hải Châu

Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Bến Tre

Phụ Lục 1.2 Cua Nghi Quyet Hoi Dong Nhan Dan Tinh Dong Thap Ngay 14/7 /2017, Phu Luc 1.2 Nghi Quyet Hoi Dong Nhan Dan Tinh Dong Thap Ngay 14/7/2017, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Đồng Tháp Năm 2019, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Bến Tre, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh, Nghị Quyết Số 53/2016 Của Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Yên Bái, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Hậu Giang, Nghị Quyết Kỳ Họp Thứ 10 Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Thanh Hóa, Nghị Quyết Kỳ Họp Thứ 9 Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Thanh Hóa, Nghị Quyết Kỳ Họp Thứ 11 Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Thanh Hóa, Nghị Quyết Số 55 Của Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Quảng Ninh, Dự Thảo Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Kiên Giang, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Quảng Ninh Năm 2019, Nghị Quyết 07 Btv Tỉnh ủy Đồng Nai, Nghị Quyết 77 HĐnd Tỉnh Đồng Nai, Nghị Quyết Đại Hội Đại Biểu Đảng Bộ Tỉnh Lâm Đồng Lần Thứ X, Nghị Quyết Bầu Chủ Tịch ủy Ban Nhân Dân Tỉnh, Vận Động Nhân Dân Giám Sát Thực Hiện Nghị Quyết Hội Nghị Lần Thứ Sáu Ban Chấp Hành Trung ương Đảng K, Vận Động Nhân Dân Giám Sát Thực Hiện Nghị Quyết Hội Nghị Lần Thứ Sáu Ban Chấp Hành Trung ương Đảng K, Nghị Quyết Vêf Vận Động Nhân Dân, Nghị Quyết Của Hội Đồng Nhân Dân, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân, Nghị Quyết Của Hội Đồng Nhân Dân Thành Phố Hà Nội, Dự Thảo Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Thành Phố Hà Nội, Nghị Quyết Bãi Nhiệm Đại Biểu Hội Đồng Nhân Dân, Nghị Quyết Miễn Nhiệm Tư Cách Đại Biểu Hội Đồng Nhân Dân, Dự Thảo Nghị Quyết Của Hội Đồng Nhân Dân Cấp Huyện Được Thông Qua Khi, Mẫu Bản Kiểm Điểm Cá Nhân Theo Tinh Thần Nghị Quyết Trung Uoeng 4 Khóa Xi, Tỉnh ủy Quảng Ninh- Kế Hoạch Thực Hiện Nghị Quyết 18, Nghị Quyết 19, Tình Huống Giải Quyết Chế Động Chính Sách Người Lao Động, Phiếu Giao Nhận Hồ Sơ Xác Nhận Quá Trình Đóng Bhxh, Bhtn Tỉnh Bình Dương, Báo Cáo Tình Hình Thực Hiện Nghị Quyết 36a Của Tỉnh Bình Phước, Quyết Định 1098 Của Ubnd Tỉnh Đồng Tháp Ubnd Tỉnh Hưng Yên, Nghị Quyết Đại Hội Đồng Cố Đông Thường Niên Năm 2017, Quyết Định 767-qĐ/tu Của Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Đinh 07 Của Tinh Uy Đồng Nai, Quyết Định 07 QĐ Tu Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định Số 08-qĐ/tu Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định 07 Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định 272 Của Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định Số 07 Của Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định 213 QĐ Tu Của Tỉnh ủy Lâm Đồng, Quyết Dinh 08-qd/tu Cua Tinh Uy Dong Nai, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Của Hội Nghị Tw Viii Khóa Xi Về Chiến Lược Bảo Vệ Tổ Quốc Trong Tình Hình Mới, Xac Nhan Tinh Trang Bat Dong San, Đơn Xin Xác Nhận Tình Trạng Bat Dong San, Mẫu Đơn Xác Nhận Tinh Trang Bat Dong San, Ngôn Tình Đồng Nhân, Quyết Định 767-qĐ/tu Ngày 21/6/210 Của Tỉnh ủy Đồng Nai, Điều 10,11,12 Quyết Định 07 Của Tỉnh ủy Đồng Nal, Quyet Dinh 272 Cua Tinh Uy Dong Nai Ve Neu Guong, Quyet Dịnh So 08/2017 Cua Tinh Uy Dong Nai, Quyết Định Số 08 Của Ban Thường Vụ Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyet Dinh 08 Cua Tinh Uy Dong Nai 2017, Quyết Định 222 Của Ban Thường Vụ Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định 07 Của Ban Thường Vụ Tỉnh ủy Đồng Nai, Điều 10,11,12 Quyết Định Số 08-qĐ/tu Tỉnh Đồng Nai, Quyet Dinh 07/2017 Cua Tinh Uy Dong Nai, 11/10/2017 Quyet Dinh Tinh Uy Dong Nai, Tờ Trình Nhân Sự Ubnd Tỉnh Đồng Nai, Dự Thảo Nghị Quyết Đại Hội Đồng Cổ Đông, Nghị Quyết Họp Đại Hội Đồng Cổ Đông Bất Thường, Quyết Định Số 13/2019 Của Ubnd Tỉnh Đồng Nai, Quyết Định Số 8 Của Ban Thường Vụ Tỉnh Đồng Nai, Quyết Định Số 7-qĐ/tu Ngày 11/10/2017 Của Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Dịnh 07/qĐ/tu Ngày 10/11/2017 Cua Tỉnh ủy Đồng Nai, Noi Dubg Tieu Chi Quyet Dinh 222 Cua Btv Tinh Dong Nai, Quyet Dinh 08/qd-tu Ngay 11/10/2017 Của Tỉnh ủy Đồng Na, Quyet Dinh 08/qd-tu Ngay 11/10/2017 Của Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định Số 41 Của Ubnd Tỉnh Đồng Tháp, Quyết Định 08-qĐ/tu Ngày 11/10/2017 Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định 07-qĐ/tu Ngày 11/10/2017 Của Tỉnh ủng Đồng Nai, Quyết Định 07-qĐ/tu Ngyà 11/10/2017 Của Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định Số 222/qĐ-tu Ngày 16/5/2016 Của Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định 07 – QĐ/tu Ngày 11/10/2017 Của Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định 07 – QĐ/tu Ngày 11/10/2017 Của Tỉnh ủy Đồng Na, Quyết Định Số 222-qĐ/tu Ngày 16/5/2016 Của Btv Tỉnh ủy Đồng Nai), Nội Dung Quyết Định 08 Của Ban Thường Vụ Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định 07/qĐ/tu Ngày 11/10/2011 Của Btv Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định 07/tu Ngày 11/10/2017 Cua Tinh Uy Dong Nai, Quyết Đinh 08 Ngay 11/10/2017 Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định Số 07-qĐ/tu Ngày 11/10/2017 Của Tỉnh Đồng Nai, Quyet Dinh So 08 Ngay 11/10/2017 Btv Tỉnh Uy Dong Nai, Quyet Dinh So 08 Ngay 11.10.2017 Tinh Uy Dong Nai, Quyết Định 08/2018 Của Ubnd Tỉnh Đồng Nai, Quyêt́ Đinh Số 07 Qď/tu Ngày11/10/2017 Cua Tinh Uy Đông Nai, Quyết Định Số 08-qĐ/tu Tỉnh ủy Đồng Nai Ngay 11/10/2017, Quyết Định 272-qĐ/tu Ngày 24/7/2012 Của Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định Số 07- QĐ/tu Ngày 11/10/2017 Của Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định Số 07-qĐ/tu Của Tỉnh ủy Đồng Nai Ngày 10/11/2017, Quyết Định Số 08-qĐ/tu Ngày 11/10/2017 Của Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định Số 08-qĐ/tu Ngày 11/10 /2018 Của Tỉnh ủy Đồng Nai, 348/qĐ-ubnd Của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Đồng Tháp, Cach To Chuchoi Dong Nhan Dan Tinh Dak Nong, Quyet Định 08-qĐ/tu Ngày 11/10/2017 Của Ban Thường Vụ Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định Số 08-tu Ngày 11/10/2017của Ban Thường Vụ Tỉnh Ủy Đồng Nai, Iêu 10,11,12 Quyet Dinh So 08-qd/tu Ngay 11/10/2017 Ban Thuong Vu Tinh Uy Dong Nai, Quyet Dịnh 07-qĐtu Ngày 11/10/2017 Tỉnh Đông Nai, Quyết Định Số 08-qĐ/tv Ngày 11/10/2017 Cùa Ban Thừng Vụ Tỉnh ủy Đồng Nai,

Phụ Lục 1.2 Cua Nghi Quyet Hoi Dong Nhan Dan Tinh Dong Thap Ngay 14/7 /2017, Phu Luc 1.2 Nghi Quyet Hoi Dong Nhan Dan Tinh Dong Thap Ngay 14/7/2017, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Đồng Tháp Năm 2019, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Bến Tre, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh, Nghị Quyết Số 53/2016 Của Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Yên Bái, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Hậu Giang, Nghị Quyết Kỳ Họp Thứ 10 Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Thanh Hóa, Nghị Quyết Kỳ Họp Thứ 9 Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Thanh Hóa, Nghị Quyết Kỳ Họp Thứ 11 Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Thanh Hóa, Nghị Quyết Số 55 Của Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Quảng Ninh, Dự Thảo Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Kiên Giang, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Quảng Ninh Năm 2019, Nghị Quyết 07 Btv Tỉnh ủy Đồng Nai, Nghị Quyết 77 HĐnd Tỉnh Đồng Nai, Nghị Quyết Đại Hội Đại Biểu Đảng Bộ Tỉnh Lâm Đồng Lần Thứ X, Nghị Quyết Bầu Chủ Tịch ủy Ban Nhân Dân Tỉnh, Vận Động Nhân Dân Giám Sát Thực Hiện Nghị Quyết Hội Nghị Lần Thứ Sáu Ban Chấp Hành Trung ương Đảng K, Vận Động Nhân Dân Giám Sát Thực Hiện Nghị Quyết Hội Nghị Lần Thứ Sáu Ban Chấp Hành Trung ương Đảng K, Nghị Quyết Vêf Vận Động Nhân Dân, Nghị Quyết Của Hội Đồng Nhân Dân, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân, Nghị Quyết Của Hội Đồng Nhân Dân Thành Phố Hà Nội, Dự Thảo Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân, Nghị Quyết Hội Đồng Nhân Dân Thành Phố Hà Nội, Nghị Quyết Bãi Nhiệm Đại Biểu Hội Đồng Nhân Dân, Nghị Quyết Miễn Nhiệm Tư Cách Đại Biểu Hội Đồng Nhân Dân, Dự Thảo Nghị Quyết Của Hội Đồng Nhân Dân Cấp Huyện Được Thông Qua Khi, Mẫu Bản Kiểm Điểm Cá Nhân Theo Tinh Thần Nghị Quyết Trung Uoeng 4 Khóa Xi, Tỉnh ủy Quảng Ninh- Kế Hoạch Thực Hiện Nghị Quyết 18, Nghị Quyết 19, Tình Huống Giải Quyết Chế Động Chính Sách Người Lao Động, Phiếu Giao Nhận Hồ Sơ Xác Nhận Quá Trình Đóng Bhxh, Bhtn Tỉnh Bình Dương, Báo Cáo Tình Hình Thực Hiện Nghị Quyết 36a Của Tỉnh Bình Phước, Quyết Định 1098 Của Ubnd Tỉnh Đồng Tháp Ubnd Tỉnh Hưng Yên, Nghị Quyết Đại Hội Đồng Cố Đông Thường Niên Năm 2017, Quyết Định 767-qĐ/tu Của Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Đinh 07 Của Tinh Uy Đồng Nai, Quyết Định 07 QĐ Tu Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định Số 08-qĐ/tu Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định 07 Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định 272 Của Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định Số 07 Của Tỉnh ủy Đồng Nai, Quyết Định 213 QĐ Tu Của Tỉnh ủy Lâm Đồng, Quyết Dinh 08-qd/tu Cua Tinh Uy Dong Nai, Nghị Quyết Số 28-nq/tw Của Hội Nghị Tw Viii Khóa Xi Về Chiến Lược Bảo Vệ Tổ Quốc Trong Tình Hình Mới, Xac Nhan Tinh Trang Bat Dong San, Đơn Xin Xác Nhận Tình Trạng Bat Dong San, Mẫu Đơn Xác Nhận Tinh Trang Bat Dong San, Ngôn Tình Đồng Nhân, Quyết Định 767-qĐ/tu Ngày 21/6/210 Của Tỉnh ủy Đồng Nai,

Nghị Quyết Số 03 Của Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh Tuyên Quang

Quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương, bê tông hóa đường giao thông nội đồng, xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế – xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016 – 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTG ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Liên bộ: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Liên bộ: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;

Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2016 về mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương; bê tông hóa đường giao thông nội đồng; xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế – xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa tỉnh, giai đoạn 2016 – 2020; Báo cáo thẩm tra số 80/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2016 của Ban Kinh tế – Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương; bê tông hóa đường giao thông nội đồng; xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế – xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 – 2020, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh: Các thôn, bản, tổ dân phố tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

b) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư thực hiện kiên cố hóa kênh mương; bê tông hóa đường giao thông nội đồng và vùng sản xuất hàng hóa; xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế – xã hội nông thôn trên địa bàn tỉnh.

a) Thực hiện hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; bê tông hóa đường giao thông nội đồng cho các xã mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 có tỷ lệ đường trục chính nội đồng được bê tông hóa đạt dưới 50% và một số tuyến đường phục vụ cho vùng sản xuất hàng hóa chủ lực của tỉnh (Cam, Chè, Mía…); xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên cho các xã mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 và một số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; xây dựng một số công trình hạ tầng kinh tế – xã hội nông thôn cho các xã theo kế hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020.

b) Ưu tiên hỗ trợ cho các xã mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2020 và các thôn, bản, tổ dân phố tự nguyện hiến đất, giải phóng mặt bằng, tham gia đóng góp nguồn lực và trực tiếp thi công công trình theo phương châm “Nhân dân làm, nhà nước hỗ trợ”.

d) Mức hỗ trợ cho mỗi công trình được tính bằng vật liệu hoặc bằng tiền cho từng hạng mục công trình theo suất đầu tư được xác định trên cơ sở thiết kế mẫu, dự toán mẫu hoặc trên cơ sở thiết kế, dự toán công trình được duyệt và đã có mặt bằng thi công.

3. Nội dung, điều kiện, mức hỗ trợ:

3.1. Đối với kiên cố hóa kênh mương; bê tông hóa đường giao thông nội đồng và vùng sản xuất hàng hóa; xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên trên địa bàn tỉnh:

Hỗ trợ đối với các tuyến kênh phục vụ tưới từ 02 ha trở lên.

Hỗ trợ 100% cấu kiện kênh bê tông thành mỏng đúc sẵn (kênh Parabol cốt sợi thép phân tán mác 500), gối đỡ và chi phí vận chuyển, bốc xếp cấu kiện đến trung tâm xã, phường, thị trấn.

Bê tông hóa đường giao thông nội đồng và vùng sản xuất hàng hóa

Các xã mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 có tỷ lệ đường trục chính nội đồng được bê tông hóa đạt dưới 50% và một số tuyến đường phục vụ cho các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa chủ lực của tỉnh (Cam, Chè, Mía…)

– Hỗ trợ 100% xi măng, ống cống (nếu có) và chi phí vận chuyển, bốc xếp đến chân công trình hoặc địa điểm thi công gần nhất ô tô vận chuyển đến được.

– Kinh phí hỗ trợ cho công tác quản lý 02 triệu đồng/01 km đường.

Xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố hoặc liên thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên

a- Phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới của các xã; quy hoạch xây dựng của các phường, thị trấn.

b- Quy mô diện tích mặt bằng để xây dựng:

+ Đối với thôn, bản ở xã đặc biệt khó khăn (khó tạo được mặt bằng để xây dựng): Diện tích từ 300 m 2 trở lên.

+ Đối với thôn, bản ở xã còn lại: Diện tích từ 500 m 2 trở lên.

– Hỗ trợ xây dựng bằng cấu kiện đúc sẵn gồm: toàn bộ cột bê tông, vì kèo thép, xà gồ thép, tôn lợp, cửa đi, cửa sổ và chi phí vận chuyển, bốc xếp đến chân công trình hoặc địa điểm thi công gần nhất ô tô vận chuyển đến được (với những nơi nhân dân có nhu cầu và điều kiện xây dựng nhà văn hóa theo kiểu nhà sàn để giữ bản sắc văn hóa, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thiết kế mẫu và hỗ trợ nguyên vật liệu, cấu kiện đúc sẵn, mức hỗ trợ tương đương với mức hỗ trợ nêu trên)

3.2. Đối với một số công trình hạ tầng kinh tế – xã hội nông thôn thuộc các xã thực hiện theo Kế hoạch xây dựng nông thôn mới của tỉnh giai đoạn 2016 – 2020:

Bê tông hóa đường giao thông trục thôn, xóm; đường ngõ, xóm

Các xã mục tiêu hoàn thành đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2016 – 2020:

– Xã có tỷ lệ đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn dưới 50%.

– Xã có tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa đạt chuẩn dưới 50%.

– Hỗ trợ 100% xi măng, ống cống (nếu có) và chi phí vận chuyển, bốc xếp đến địa điểm thi công gần nhất ô tô vận chuyển đến được.

– Kinh phí sử dụng cho công tác quản lý 02 triệu đồng/01 km đường.

Nâng cấp, cải tạo chợ nông thôn

Xã có chợ theo quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn được UBND cấp huyện phê duyệt; phù hợp với quy hoạch xây dựng NTM của xã đã được phê duyệt.

Hỗ trợ 50% dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/chợ.

Xây dựng nghĩa trang theo quy hoạch

Phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã đã được phê duyệt.

Hỗ trợ 200 triệu đồng/nghĩa trang để xây dựng cổng nghĩa trang, đường giao thông vào khu nghĩa trang và đường nội bộ trong nghĩa trang.

4. Nguồn vốn hỗ trợ: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương.

1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.