Top 15 # Xem Nhiều Nhất Nghị Định Bán Hàng Miễn Thuế Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Athena4me.com

Quy Chế Về Kinh Doanh Bán Hàng Miễn Thuế

Dự thảo Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế. Kinh doanh bán hàng miễn thuế là hoạt động kinh doanh bán hàng hóa được miễn thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về thuế

QUY CHẾ Về kinh doanh bán hàng miễn thuế (Ban hành kèm theo Quyết định số /2015/QĐ-TTg ngày tháng năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

Điều 1. Quy định chung

Kinh doanh bán hàng miễn thuế là hoạt động kinh doanh bán hàng hóa được miễn thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về thuế theo quy định tại Điều 4 và Điều 6 Quy chế này.

Cửa hàng miễn thuế là điểm bán hàng, kho chứa hàng miễn thuế của thương nhân kinh doanh bán hàng miễn thuế quy định tại Điều 3 Quy chế này.

Quy định đối với hàng hoá được miễn thuế để bán cho những đối tượng được hưởng ưu đãi về thuế:

a) Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế là hàng hóa sản xuất tại Việt Nam, hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;

b) Hàng hóa nhập khẩu chưa nộp thuế đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế được quản lý theo chế độ hàng tạm nhập.

c) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế được coi là hàng hóa xuất khẩu và quản lý theo chế độ hàng tạm xuất.

d) Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế phải được lưu giữ tại cửa hàng miễn thuế, đáp ứng yêu cầu giám sát hải quan. Thời hạn lưu giữ hàng hóa không quá 12 tháng kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan. Trường hợp có lý do chính đáng thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế gia hạn một lần không quá 12 tháng;

đ) Trường hợp hàng hoá tạm nhập khẩu quy định tại điểm b khoản 3 Điều này được đưa vào bán ở thị trường nội địa thì thương nhân phải thực hiện theo quy định của pháp luật như đối với hàng hóa nhập khẩu;

e) Trường hợp hàng hoá quy định tại điểm c khoản 3 Điều này được bán trở lại thị trường nội địa thì thương nhân phải thực hiện theo quy định của pháp luật như hàng hoá tái nhập khẩu;

f) Hàng hóa bị đổ vỡ, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng không được bán phục vụ tiêu dùng; thương nhân lập biên bản về tình trạng hàng hóa có xác nhận của cơ quan hải quan và tổ chức hủy bỏ theo quy định về hủy bỏ phế liệu dưới sự giám sát của cơ quan hải quan.

g) Đồng tiền dùng trong giao dịch tại cửa hàng miễn thuế là:

Đồng Việt Nam; Các đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Đồng tiền của nước có chung biên giới ở các cửa hàng miễn thuế tại khu vực biên giới.

Điều 2. Cấp phép hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế

Thương nhân kinh doanh bán hàng miễn thuế phải có giấy phép hoạt động do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố sở tại nơi có cửa khẩu quốc tế cấp dưới hình thức Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật Thương mại.

Điều 3. Địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế

Tại cửa khẩu quốc tế cảng biển, cửa khẩu quốc tế đường bộ, cửa khẩu ga đường sắt liên vận quốc tế để phục vụ người xuất cảnh, quá cảnh (bao gồm cả người điều khiển và nhân viên phục vụ trên phương tiện vận chuyển xuất cảnh, quá cảnh) nằm trong khu cách ly và trong khu vực quản lý, kiểm tra, kiểm soát của cơ quan hải quan.

Tại cửa khẩu cảng hàng không dân dụng quốc tế để phục vụ người xuất cảnh (bao gồm cả người điều khiển phương tiện và nhân viên phục vụ trên tàu bay xuất cảnh); người nhập cảnh (không bao gồm người điều khiển và nhân viên phục vụ trên tàu bay nhập cảnh) nằm trong khu vực quản lý, kiểm tra, kiểm soát của cơ quan hải quan.

Trong nội thành (Downtown Duty Free Shop) để phục vụ người chờ xuất cảnh, đối tượng là Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề về nước làm việc trong thời gian từ một năm trở lên theo lời mời của cơ quan nhà nước Việt Nam, đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam, chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam.

Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam để phục vụ hành khách xuất cảnh, nhập cảnh trên tàu bay.

Địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế của thương nhân phải có phần mềm quản lý cửa hàng miễn thuế, hệ thống camera và kết nối với cơ quan hải quan, đảm bảo việc quản lý bán hàng miễn thuế theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 4. Chính sách thuế đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế

Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng; được miễn thuế nhập khẩu nếu là hàng tạm nhập khẩu.

Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế được hoàn lại thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.

Các mặt hàng thuốc lá, xì gà, rượu, bia, bán tại cửa hàng miễn thuế phải dán tem “VIETNAM DUTY NOT PAID” do Bộ Tài chính phát hành. Bộ Tài chính quy định cụ thể vị trí dán tem “VIETNAM DUTY NOT PAID” đối với các mặt hàng nêu trên. Các mặt hàng khác không phải dán tem.

Việc nhập khẩu thuốc lá, xì gà, thuốc lá sợi, rượu để kinh doanh bán hàng miễn thuế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012, Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Công Thương.

Điều 5. Đối tượng và điều kiện được mua hàng miễn thuế

Đối tượng và điều kiện được mua hàng là người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh:

a) Người xuất cảnh, quá cảnh qua các cửa khẩu quốc tế Việt Nam sau khi hoàn thành thủ tục xuất cảnh, quá cảnh được mua hàng miễn thuế tại khu cách ly và trên các chuyến bay xuất cảnh.

b) Người nhập cảnh:

b1) Được mua hàng miễn thuế trên tàu bay nhập cảnh;

b2) Được mua hàng miễn thuế ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập cảnh tại cửa khẩu cảng hàng không dân dụng quốc tế nhập cảnh; không được mua hàng miễn thuế sau khi đã ra khỏi khu vực quản lý, kiểm tra, kiểm soát của cơ quan Hải quan tại cảng hàng không dân dụng quốc tế nhập cảnh.

c) Khi mua hàng miễn thuế, người nhập cảnh phải xuất trình hộ chiếu, thẻ lên tàu bay – Boarding pass (đối với từng hành khách xuất cảnh).

d) Người chờ xuất cảnh mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội thành. Người chờ xuất cảnh phải xuất trình hộ chiếu, vé đã đăng ký ngày xuất cảnh; hàng hoá miễn thuế được nhận tại cửa khẩu xuất cảnh.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề về nước làm việc trong thời gian từ một năm trở lên theo lời mời của cơ quan nhà nước Việt Nam, đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam, chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội thành; khi mua hàng miễn thuế phải xuất trình sổ định mức hàng miễn thuế hoặc văn bản xác nhận của Bộ, Nghành trực tiếp quản lý, hộ chiếu hoặc chứng minh thư do Bộ ngoại giao cấp nếu mua hàng cho cá nhân, công hàm đề nghị hoặc giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức nếu mua hàng cho cơ quan, tổ chức.

Đối tượng mua hàng miễn thuế là thủy thủ nước ngoài làm việc trên tàu biển vận tải quốc tế được mua hàng miễn thuế phục vụ cho nhu cầu cá nhân, nhu cầu sinh hoạt chung của thủy thủ trong thời gian tàu biển neo đậu tại cảng biển Việt Nam, để sử dụng trên tàu và ngoài lãnh hải Việt Nam khi tàu xuất cảnh.

Đối tượng mua hàng miễn thuế là thuỷ thủ Việt Nam làm việc trên tàu chạy tuyến quốc tế được mua hàng miễn thuế khi tàu xuất cảnh.

Điều 6. Định lượng mua hàng miễn thuế

Người xuất cảnh, quá cảnh quy định tại điểm a, điểm c, khoản 1 Điều 5 Quy chế này được mua hàng miễn thuế không hạn chế số lượng và trị giá nhưng phải tự chịu trách nhiệm về thủ tục và định lượng để nhập khẩu vào nước nhập cảnh. Trường hợp mua hàng miễn thuế với trị giá trên mức ngoại tệ, đồng Việt Nam phải khai báo hải quan theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì người xuất cảnh phải xuất trình với nhân viên bán hàng chứng từ chứng minh nguồn gốc ngoại tệ, đồng Việt Nam theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Người xuất cảnh bằng giấy thông hành xuất cảnh được mua hàng miễn thuế như khách xuất cảnh bằng hộ chiếu hợp lệ.

Người nhập cảnh quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Quy chế này được mua hàng miễn thuế theo định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế do Chính phủ quy định.

Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy chế này được mua hàng miễn thuế theo định lượng do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Đối tượng quy định tại khoản 3, Điều 5 Quy chế này được mua hàng miễn thuế như sau:

a) Định lượng được mua hàng miễn thuế như sau:

– Rượu 2,0 lít.

– Đồ uống có cồn, bia : 3,0 lít

– Thuốc lá điếu : 400 điếu.

– Xì gà : 100 điếu.

– Thuốc lá sợi. : 500 gam.

b) Hàng miễn thuế được bán theo đơn đặt hàng của thuyền trưởng hoặc người đại diện tàu để sử dụng trên tàu; số hàng hóa này chịu sự giám sát của cơ quan hải quan cho đến khi tàu rời cảng;

c) Đơn đặt hàng có thể sử dụng chứng từ giấy, điện tử như e-mail, fax.

Điều 7. Trách nhiệm của thương nhân

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bán hàng miễn thuế đúng đối tượng, định lượng quy định và thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành và Quy chế này.

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa, vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.

Định kỳ sáu tháng và hàng năm, thương nhân báo cáo Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) về hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế. Nội dung báo cáo theo hướng dẫn của Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan).

Điều 8. Xử lý vi phạm

Thương nhân vi phạm quy định tại Quy chế này, tùy theo tính chất mức độ cụ thể sẽ bị xử lý tạm đình chỉ hoạt động, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

Thương nhân đã được phép kinh doanh bán hàng miễn thuế trước ngày ban hành Quy chế này không phải làm lại thủ tục cấp phép kinh doanh.

Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quy chế này./.

Đăng ký nhận bản tin

Nhận thông báo về luật, thông tư hướng dẫn, tài liệu về kiểm toán, báo cáo thuế, doanh nghiệp

Ban Hành Nghị Định Về Kinh Doanh Hàng Miễn Thuế

Nghị định quy định đối tượng và điều kiện mua hàng miễn thuế gồm:

1- Người xuất cảnh, quá cảnh sau khi hoàn thành thủ tục xuất cảnh, quá cảnh, hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam hoặc người chờ xuất cảnh được mua hàng miễn thuế:

– Người xuất cảnh, quá cảnh qua các cửa khẩu đường bộ quốc tế; cửa khẩu ga đường sắt liên vận quốc tế, cửa khẩu cảng biển loại 1, cửa khẩu cảng hàng không dân dụng quốc tế được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế nằm trong khu vực cách ly; hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam được mua hàng miễn thuế trên tàu bay.

– Người chờ xuất cảnh được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa. Hàng hoá miễn thuế được nhận tại quầy nhận hàng trong khu cách ly tại cửa khẩu quốc tế nơi hành khách xuất cảnh.

– Khách du lịch là người nước ngoài theo đoàn bằng đường biển, có hộ chiếu hoặc giấy thông hành hoặc thẻ đi bờ của hành khách xuất nhập cảnh theo quy định nhưng không có thị thực nhập cảnh, không có tờ khai nhập cảnh, xuất cảnh được mua hàng miễn thuế tại cửa khẩu cảng biển loại 1, cửa hàng miễn thuế trong nội địa. Hàng hoá miễn thuế được nhận tại cửa khẩu xuất cảnh sau khi khách du lịch hoàn thành thủ tục xuất cảnh.

2- Hành khách trên các chuyến bay quốc tế đến Việt Nam được mua hàng miễn thuế trên tàu bay đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam.

3- Người nhập cảnh được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế đặt tại khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập cảnh, không được mua hàng miễn thuế sau khi đã ra khỏi khu vực hạn chế tại cảng hàng không dân dụng quốc tế.

4- Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa. Khi mua hàng miễn thuế cho tổ chức phải xuất trình sổ định mức hàng miễn thuế. Khi mua hàng miễn thuế cho cá nhân phải xuất trình sổ định mức hàng miễn thuế kèm chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp hoặc hộ chiếu.

5- Đối tượng mua hàng là thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế (bao gồm tàu biển có quốc tịch nước ngoài và tàu biển có quốc tịch Việt Nam chạy tuyến quốc tế) được mua hàng miễn thuế tại cảng biển loại 1, cửa hàng miễn thuế trong nội địa phục vụ cho nhu cầu cá nhân, nhu cầu sinh hoạt chung của thuyền viên để sử dụng trên tàu trong thời gian tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam và để sử dụng trên tàu ngoài lãnh hải Việt Nam sau khi tàu xuất cảnh.

a) Trường hợp mua hàng miễn thuế phục vụ nhu cầu cá nhân thuyền viên phải xuất trình hộ chiếu hoặc thẻ đi bờ của thuyền viên.

b) Trường hợp mua hàng miễn thuế phục vụ nhu cầu sinh hoạt chung của thuyền viên trong thời gian tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam, thuyền trưởng hoặc người đại diện tàu có đơn đặt hàng kèm theo danh sách thuyền viên có thông tin về số hộ chiếu của từng thuyền viên, trên đơn phải ghi rõ thông tin về số hiệu tàu, ngày tàu nhập cảnh.

c) Trường hợp mua hàng miễn thuế phục vụ nhu cầu của thuyền viên cho hành trình tiếp theo ngoài lãnh hải Việt Nam, thuyền trưởng hoặc người đại diện tàu có đơn đặt hàng, trên đơn đặt hàng phải ghi rõ thông tin về số hiệu tàu, ngày tàu nhập cảnh, kèm theo danh sách thuyền viên có thông tin số hộ chiếu của từng thuyền viên. Hàng hóa phải được đưa vào kho chứa của tàu để cơ quan hải quan nơi tàu xuất cảnh niêm phong, xác nhận, giám sát cho đến khi tàu xuất cảnh.

Định lượng mua hàng miễn thuế

Người xuất cảnh, quá cảnh, hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam hoặc người chờ xuất cảnh được mua hàng miễn thuế không hạn chế số lượng và trị giá nhưng phải tự chịu trách nhiệm về thủ tục và định lượng để nhập khẩu vào nước nhập cảnh.

Hành khách trên các chuyến bay quốc tế đến Việt Nam, người nhập cảnh quy định tại (2) và (3) nêu trên được mua hàng miễn thuế theo định mức quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 6 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Đối tượng quy định tại (4) nêu trên được mua hàng miễn thuế theo định lượng quy định tại Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Đối tượng quy định tại (a) và (b) nêu trên được mua hàng miễn thuế phục vụ cho nhu cầu cá nhân, nhu cầu sinh hoạt chung của thuyền viên trên tàu biển chạy tuyến quốc tế trong thời gian tàu biển neo đậu tại cảng biển Việt Nam, định mức mỗi thuyền viên trong một lần tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam như sau: Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ: 2,0 lít hoặc đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít. Đối với rượu nguyên chai, bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung tích quy định nhưng không vượt quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai. Trường hợp vượt quá 01 lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật; thuốc lá điếu: 200 điếu hoặc thuốc lá sợi: 250 gam hoặc xì gà: 20 điếu.

Đối tượng quy định tại (c) nêu trên được mua hàng miễn thuế không hạn chế về số lượng và trị giá để sử dụng trên tàu ngoài lãnh hải Việt Nam sau khi tàu xuất cảnh.

Miễn thuế TNCN cho chuyên gia nước ngoài

Thủ tướng Chính phủ quyết định miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện …

Cư dân biên giới được miễn thuế nhập khẩu hàng hóa

Cư dân biên giới khi mua bán, trao đổi hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu và các loại thuế khác (nếu có) với giá …

Định định mức hành lý được miễn thuế nhập khẩu

Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được …

Nghị Định Bán Hàng Đa Cấp

Nghị Định 40 Về Bán Hàng Đa Cấp, Nghị Định Bán Hàng Đa Cấp, Nghị Định Nhãn Hàng Hóa, Nghị Định Ghi Nhãn Hàng Hóa, Nghị Định Gioa Hàng, Nghị Định Xử Phạt Về Nhãn Hàng Hóa, Nghị Định Về Kinh Doanh Hàng Miễn Thuế, Mẫu Hồ Sơ Chào Hàng Cạnh Tranh Theo Nghị Định 63, Giấy Đề Nghị Chỉnh Sửa Bổ Sunh Thông Tin Khách Hàng Dành Cho Khách Hàng Tổ Chức Ngân Hàng Agribank, Theo Nghị Định 46/3016/nĐ-cp Người Điều Khiển Xe Đạp, Xe Dfapj Điện Đi Dàn Hàng Ngang Từ Ba Xe Trở L, Theo Nghị Định 46/3016/nĐ-cp Người Điều Khiển Xe Đạp, Xe Dfapj Điện Đi Dàn Hàng Ngang Từ Ba Xe Trở L, Nghị Định 96/2014/nĐ-cp Về Xử Phạt Hành Chính Trong Lĩnh Vực Tiền Tệ Và Hoạt Động Ngân Hàng, Giấy Đề Nghị Thanh Đổi Thông Tin Khách Hàng Ngân Hàng Eximbank, Giấy Đề Nghị Thay Đổi Thông Tin Khách Hàng Ngân Hàng Agribank, Giấy Đề Nghị Chỉnh Sửa Bổ Sung Thông Tin Khách Hàng Ngân Hàng Agrribanh, Mẫu Công Văn Đề Nghị Cấp Sổ Phụ Ngân Hàng Hàng Tháng, ảnh Và Mẫu Chữ Ký Của Khách Hàng … Mẫu 02/tkdv …. Khoản Theo Quy Định Của Agribank, Ngân Hàng Nh, ảnh Và Mẫu Chữ Ký Của Khách Hàng … Mẫu 02/tkdv …. Khoản Theo Quy Định Của Agribank, Ngân Hàng Nh, Trường Hợp Quay Về Khi Bàn Giao Tiền Và Hàng Của Đơn Hàng Hub Quá Thời Gian Quy Định Sẽ, Khóa Luận Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng, Giấy Đề Nghị Chỉnh Sửa Bổ Sung Thông Tin Khách Hàng Agribank Dành Cho Khách Hàng Cá Nhân, Giấy Đề Nghị Chỉnh Sửa, Bổ Sung Thông Tin Khách Hàng Của Agribank Dành Cho Khách Hàng Cá Nhân, Giấy Đề Nghị Chỉnh Sửa Bổ Sung Thông Tin Khách Hàng Agribank Dành Cho Khách Hàng Tổ Chức, Giấy Đề Nghị Chỉnh Sửa, Bổ Sung Thông Tin Khách Hàng (dành Cho Khách Hàng Tổ Chức), Nghị Định 40/2019/nĐ-cp Về Sửa Đổi Bổ Sung Một Số Điều Của Các Nghị Định Chi Tiết, Hướng Dẫn Thi Hàn, Nghị Định 40/2019/nĐ-cp Về Sửa Đổi Bổ Sung Một Số Điều Của Các Nghị Định Chi Tiết, Hướng Dẫn Thi Hàn, Quy Định Về Thời Hạn, Hạng Mục, Khối Lượng Thí Nghiệm Định Kỳ Các Thiết Bị Nhất Thứ Của Evn, Tại Sao Việc Xác Định Động Cơ Vào Đảng Đúng Đắn Được Đặt Lên Hàng Đầu Và Có ý Nghĩa Quyết Định, Giấy Đề Nghị Chỉnh Sửa Bổ Sung Thông Tin Khách Hàng Agribank Dành Cho Khách Hàng Tổ Chức(dành Cho Kh, Dự Thảo Nghị Định Thay Thế Nghị Định Số 24/2014/nĐ-cp, Dự Thảo Nghị Định Thay Thế Nghị Định 30/2015/nĐ-cp, Dự Thảo Nghị Định Sửa Đổi Các Nghị Định Thi Hành Luật Đất Đai, Nghị Định 10/2020/nĐ-cp Thay Thế Nghị Định 86/2014/nĐ-cp, Quy Định Hạng Mục Thí Nghiệm Định Kỳ Thiết Bị Truyền Tải Điện Của Evn, Mẫu Giấy Đề Nghị Ngân Hàng Cung Cấp Sổ Phụ Ngân Hàng , Hoạch Định Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Bình Định, Quyết Định 149/qĐ-hĐtv-tckt Ngày 28/02/2014 “về Ban Hành Quy Định Tổ Chức Giao Dịch Với Khách Hàng T, Quyết Định 149/qĐ-hĐtv-tckt Ngày 28/02/2014 “về Ban Hành Quy Định Tổ Chức Giao Dịch Với Khách Hàng T, Nghị Định Của Chính Phủ Quy Định Tiêu Chuẩn Định Mức Sử Dụng Xe ô Tô, Nghị Định Thay Thế Nghị Định 32/2015/nĐ-cp, Nghị Định Thay Thế Nghị Định 32/2015, Nghị Định Thay Thế Nghị Định 30/2015/nĐ-cp, Dự Thảo Nghị Định Thay Thế Nghị Định 24, Nghị Định Thay Thế Nghị Định 43/2006, Nghị Định Thay Thế Nghị Định 15/2013/nĐ-cp, Nghị Định Nào Thay Thế Nghị Định 59/2015, Nghị Định Thay Thế Nghị Định 46/2015/nĐ-cp, Nghị Định Thay Thế Nghị Định 12/2009, Nghị Định Thay Thế Nghị Định 59/2015, Đơn Đề Nghị Trả Hàng, Mẫu Đơn Đề Nghị Trả Hàng, Đơn Xin Nghỉ Bán Hàng, Đơn Đề Nghị Trả Lại Hàng, Mẫu Đơn Đề Nghị Trả Lại Hàng, Mẫu Đơn Đề Nghị Mua Hàng, Đơn Đề Nghị Trả Hàng Lại, Nghị Định Quy Định Về Định Danh Và Xác Thực Điện Tử, Đề Nghị Cấp Lại Sổ Phụ Ngân Hàng, De Nghi Sao Ke Ngan Hang, Mẫu Đề Nghị Xin Giảm Giá Hàng Bán, Giấy Đề Nghị Hủy Hàng Hóa, Mẫu Đơn Đề Nghị In Sao Kê Ngân Hàng, Mẫu Đề Nghị In Sao Kê Ngân Hàng, Nghị Quyết Và Chị Hằng, Đơn Xin Nghỉ Việc ở Nhà Hàng, Văn Bản Đề Nghị Lấy Sổ Phụ Ngân Hàng, Mẫu Đơn Đề Nghị Lấy Sổ Phụ Ngân Hàng, Đơn Xin Nghỉ Việc Nhà Hàng, Văn Bản Đề Nghị In Sổ Phụ Ngân Hàng, Mẫu Đơn Đề Nghị Ngân Hàng, Đon Đề Nghị Cấp Lại Sổ Phụ Ngân Hàng, Đơn Đề Nghị Cấp Sổ Phụ Ngân Hàng, Đơn Đề Nghị Lấy Sổ Phụ Ngân Hàng, Giấy Đề Nghị Mua Hàng, Mẩu Đề Nghi In Sổ Phụ Ngân Hàng, Văn Bản Đề Nghị Đưa Hàng Hóa Về Bảo Quản, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Nhà Hàng, Giấy Đề Nghị Trả Lại Hàng, Công Văn Đề Nghị Đặt Hàng, Mẫu Đề Nghị Lấy Sổ Phụ Ngân Hàng, Đơn Đề Nghị Vay Vốn Ngân Hàng, Đề Nghị In Sao Kê Ngân Hàng, Văn Bản Đề Nghị Đưa Hàng Về Bảo Quản, Đơn NĐề Nghị Cấp Lại Sổ Phụ Ngân Hàng, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc ở Nhà Hàng, Đề Nghị Xin Sổ Phụ Ngân Hàng, Đề Nghị In Sao Kê Sổ Phụ Ngân Hàng, Mẫu Công Văn Đề Nghị In Sổ Phụ Ngân Hàng, Mẫu Đề Nghị In Sao Kê Ngân Hàng Vietcombank, Giấy Đề Nghị In Sổ Phụ Ngân Hàng, Giấy Đề Nghị Ngân Hàng In Sao Kê, Mẫu Công Văn Đề Nghị Lấy Sổ Phụ Ngân Hàng, Nghị Quyết Chi Bộ Hàng Tháng, Mẫu Đề Nghị In Sao Kê Ngân Hàng Bidv, Bảng Đề Nghị In Sao Kê Ngân Hàng, Giấy Đề Nghị In Sao Kê Sổ Phụ Ngân Hàng, Giấy Đề Nghị Ion Sao Kê Ngân Hàng, Giấy Mời Hội Nghị Tri ân Khách Hàng, Mẫu Giấy Mời Hội Nghị Tri ân Khách Hàng, Giấy Đề Nghị In Sao Kê Ngân Hàng Biv,

Nghị Định 40 Về Bán Hàng Đa Cấp, Nghị Định Bán Hàng Đa Cấp, Nghị Định Nhãn Hàng Hóa, Nghị Định Ghi Nhãn Hàng Hóa, Nghị Định Gioa Hàng, Nghị Định Xử Phạt Về Nhãn Hàng Hóa, Nghị Định Về Kinh Doanh Hàng Miễn Thuế, Mẫu Hồ Sơ Chào Hàng Cạnh Tranh Theo Nghị Định 63, Giấy Đề Nghị Chỉnh Sửa Bổ Sunh Thông Tin Khách Hàng Dành Cho Khách Hàng Tổ Chức Ngân Hàng Agribank, Theo Nghị Định 46/3016/nĐ-cp Người Điều Khiển Xe Đạp, Xe Dfapj Điện Đi Dàn Hàng Ngang Từ Ba Xe Trở L, Theo Nghị Định 46/3016/nĐ-cp Người Điều Khiển Xe Đạp, Xe Dfapj Điện Đi Dàn Hàng Ngang Từ Ba Xe Trở L, Nghị Định 96/2014/nĐ-cp Về Xử Phạt Hành Chính Trong Lĩnh Vực Tiền Tệ Và Hoạt Động Ngân Hàng, Giấy Đề Nghị Thanh Đổi Thông Tin Khách Hàng Ngân Hàng Eximbank, Giấy Đề Nghị Thay Đổi Thông Tin Khách Hàng Ngân Hàng Agribank, Giấy Đề Nghị Chỉnh Sửa Bổ Sung Thông Tin Khách Hàng Ngân Hàng Agrribanh, Mẫu Công Văn Đề Nghị Cấp Sổ Phụ Ngân Hàng Hàng Tháng, ảnh Và Mẫu Chữ Ký Của Khách Hàng … Mẫu 02/tkdv …. Khoản Theo Quy Định Của Agribank, Ngân Hàng Nh, ảnh Và Mẫu Chữ Ký Của Khách Hàng … Mẫu 02/tkdv …. Khoản Theo Quy Định Của Agribank, Ngân Hàng Nh, Trường Hợp Quay Về Khi Bàn Giao Tiền Và Hàng Của Đơn Hàng Hub Quá Thời Gian Quy Định Sẽ, Khóa Luận Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng, Giấy Đề Nghị Chỉnh Sửa Bổ Sung Thông Tin Khách Hàng Agribank Dành Cho Khách Hàng Cá Nhân, Giấy Đề Nghị Chỉnh Sửa, Bổ Sung Thông Tin Khách Hàng Của Agribank Dành Cho Khách Hàng Cá Nhân, Giấy Đề Nghị Chỉnh Sửa Bổ Sung Thông Tin Khách Hàng Agribank Dành Cho Khách Hàng Tổ Chức, Giấy Đề Nghị Chỉnh Sửa, Bổ Sung Thông Tin Khách Hàng (dành Cho Khách Hàng Tổ Chức), Nghị Định 40/2019/nĐ-cp Về Sửa Đổi Bổ Sung Một Số Điều Của Các Nghị Định Chi Tiết, Hướng Dẫn Thi Hàn, Nghị Định 40/2019/nĐ-cp Về Sửa Đổi Bổ Sung Một Số Điều Của Các Nghị Định Chi Tiết, Hướng Dẫn Thi Hàn, Quy Định Về Thời Hạn, Hạng Mục, Khối Lượng Thí Nghiệm Định Kỳ Các Thiết Bị Nhất Thứ Của Evn, Tại Sao Việc Xác Định Động Cơ Vào Đảng Đúng Đắn Được Đặt Lên Hàng Đầu Và Có ý Nghĩa Quyết Định, Giấy Đề Nghị Chỉnh Sửa Bổ Sung Thông Tin Khách Hàng Agribank Dành Cho Khách Hàng Tổ Chức(dành Cho Kh, Dự Thảo Nghị Định Thay Thế Nghị Định Số 24/2014/nĐ-cp, Dự Thảo Nghị Định Thay Thế Nghị Định 30/2015/nĐ-cp, Dự Thảo Nghị Định Sửa Đổi Các Nghị Định Thi Hành Luật Đất Đai, Nghị Định 10/2020/nĐ-cp Thay Thế Nghị Định 86/2014/nĐ-cp, Quy Định Hạng Mục Thí Nghiệm Định Kỳ Thiết Bị Truyền Tải Điện Của Evn, Mẫu Giấy Đề Nghị Ngân Hàng Cung Cấp Sổ Phụ Ngân Hàng , Hoạch Định Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Bình Định, Quyết Định 149/qĐ-hĐtv-tckt Ngày 28/02/2014 “về Ban Hành Quy Định Tổ Chức Giao Dịch Với Khách Hàng T, Quyết Định 149/qĐ-hĐtv-tckt Ngày 28/02/2014 “về Ban Hành Quy Định Tổ Chức Giao Dịch Với Khách Hàng T, Nghị Định Của Chính Phủ Quy Định Tiêu Chuẩn Định Mức Sử Dụng Xe ô Tô, Nghị Định Thay Thế Nghị Định 32/2015/nĐ-cp, Nghị Định Thay Thế Nghị Định 32/2015, Nghị Định Thay Thế Nghị Định 30/2015/nĐ-cp, Dự Thảo Nghị Định Thay Thế Nghị Định 24, Nghị Định Thay Thế Nghị Định 43/2006, Nghị Định Thay Thế Nghị Định 15/2013/nĐ-cp, Nghị Định Nào Thay Thế Nghị Định 59/2015, Nghị Định Thay Thế Nghị Định 46/2015/nĐ-cp, Nghị Định Thay Thế Nghị Định 12/2009, Nghị Định Thay Thế Nghị Định 59/2015, Đơn Đề Nghị Trả Hàng,

Quy Định Về Miễn Thuế

27/05/2020

Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Pháp luật thuế hiện hành quy định về miễn thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp ra sao? Doanh nghiệp có thể tham khảo các quy định của pháp luật được công ty Luật Minh Gia dẫn chiếu sau đây:

Để được hỗ trợ, tư vấn về thuế thu nhập doanh nghiệp bạn hãy gửi câu hỏi cho chúng tôi hoặc Gọi: 1900.6169 để được hướng dẫn tư vấn.

2. Quy định của pháp luật về việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

Miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định và hướng dẫn tại Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi bổ sung luật Thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này;

b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện – kinh tế xã hội thuận lợi).

Địa bàn có điều kiện – kinh tế xã hội thuận lợi quy định tại Khoản này là các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh; trường hợp khu công nghiệp nằm trên cả địa bàn thuận lợi và địa bàn không thuận lợi thì việc xác định ưu đãi thuế đối với khu công nghiệp căn cứ vào địa bàn có phần diện tích khu công nghiệp lớn hơn. Việc xác định đô thị loại đặc biệt, loại I quy định tại Khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ quy định về phân loại đô thị.

4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Khoản 1 Điều này được tính từ thời điểm được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Trường hợp, trong kỳ tính thuế đầu tiên mà dự án đầu tư mới của doanh nghiệp có thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế dưới 12 (mười hai) tháng, doanh nghiệp được lựa chọn hưởng miễn thuế, giảm thuế đối với dự án đầu tư mới ngay kỳ tính thuế đó hoặc đăng ký với cơ quan thuế thời gian bắt đầu được miễn thuế, giảm thuế từ kỳ tính thuế tiếp theo.

5. Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại Khoản này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng quy định tại Khoản này bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Dự án đầu tư mở rộng quy định tại Khoản này phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

– Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ 20 tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;

– Tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá tài sản cố định trước khi đầu tư;

– Công suất thiết kế tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế trước khi đầu tư.

Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động có đầu tư nâng cấp, thay thế, đổi mới công nghệ của dự án đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế theo quy định của Nghị định này mà không đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại Điểm này thì ưu đãi thuế thực hiện theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có).

Trường hợp doanh nghiệp chọn hưởng ưu đãi thuế theo diện đầu tư mở rộng thì phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng được hạch toán riêng; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt động đầu tư mở rộng xác định theo tỷ lệ giữa nguyên giá tài sản cố định đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trên tổng nguyên giá tài sản cố định của doanh nghiệp.

Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Khoản này được tính từ năm dự án đầu tư mở rộng hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh có thu nhập; trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mở rộng thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

Ưu đãi thuế quy định tại Khoản này không áp dụng đối với các trường hợp đầu tư mở rộng do nhận sáp nhập, mua lại doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư đang hoạt động.

Giảm thuế đối với các trường hợp khác

1. Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động có mặt thường xuyên hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ mà số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên của doanh nghiệp được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động nữ, gồm:

a) Chi đào tạo lại nghề;

b) Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho cô giáo dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý;

c) Chi khám sức khỏe thêm trong năm;

d) Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con. Căn cứ quy định của pháp luật về lao động, Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định cụ thể mức chi bồi dưỡng quy định tại Khoản này;

đ) Lương, phụ cấp trả cho thời gian lao động nữ được nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú theo chế độ nhưng vẫn làm việc.

2. Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số để đào tạo nghề, tiền hỗ trợ về nhà ở, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số trong trường hợp chưa được Nhà nước hỗ trợ theo chế độ quy định.

3. Doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên phần thu nhập từ chuyển giao công nghệ.