Top 9 # Xem Nhiều Nhất Nghị Định 43/2014/Nđ-Cp Luatvietnam Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Athena4me.com

Những Điểm Mới Nghị Định 43/2014/Nđ

Nhằm quy định rõ hơn việc thực hiện Luật đất đai năm 2014. Chính phủ đã ban hành Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật đất đai năm 2014.

Một trong những điểm mới được quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP là việc Nhà nước đã cho phép cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (“giấy chứng nhận”) đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu. Trước đây, theo quy định của UBND các tỉnh về diện tích tối thiểu trên địa bàn mình được giao quản lý, thì các trường hợp có diện tích đất nhỏ hơn diện tích đất tối thiểu mà UBND tỉnh đã ban hành thì sẽ không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Có thể lấy một ví dụ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau: theo quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 30/3/2009, của UBND thành phố Hà Nội về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trong khu dân cư; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội thì kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa và việc cấp giấy chứng nhận cho thửa đất ở có diện tích nhỏ hơn mức diện tích tối thiểu phải có diện tích không nhỏ hơn 30m2/thửa (điểm b khoản 1 Điều 3). Nhưng nay tại quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu, thì đã cho phép cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu, cụ thể:

Cũng tại Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP cũng đã lần đầu tiên đưa ra định nghĩa như thế nào được coi là sử dụng đất ổn định. Điều mà các văn bản quy phạm pháp luật đất đai trước đây mới chỉ dừng lại ở quy định mang tính chất chung, chưa có hướng dẫn, giải đáp cụ thể. Theo đó tại khoản 1 Điều 21 có quy định rõ:

“Sử dụng đất ổn định lâu dài là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan có nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.

Một trong những điểm mới nữa của Nghị định 43/2014/NĐ-CP là đã xác định những trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác trong thời gian từ ngày 15/10/1990 đến trước ngày 01/7/2004, mặc dù không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng được xác định không có vi phạm phạm luật đất đai và nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận không tranh chấp sử dụng đất; phù hợp với quy hoạch hoặc không phù hợp với quy hoạch nhưng đất đã sử dụng từ trước thời điểm phê duyệt quy hoạch hoặc sử dụng đất tại nơi chưa có quy hoạch; chưa có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp phải thu hồi thì được công nhận quyền sử dụng đất. Tại Điều 20 quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không vi phạm pháp luật về đất đai đã có những liệt kê cụ thể về các trường hợp được công nhận là đất ở.

Do những hạn chế về các văn bản quy định của pháp luật còn chưa chặt chẽ, do bối cảnh lịch sử hay trình độ pháp lý của người có thẩm quyền trong việc giao đất còn hạn chế, nên đã có tình trạng giao đất nhưng không đúng thẩm quyền. Với các trường hợp này trước kia theo quy định tại khoản 5 Điều 38 Luật đất đai 2003, thì đất được giao không đúng thẩm quyền được xác định là một trong các trường hợp bị Nhà nước thu hồi đất. Việc giao đất không đúng thẩm quyền do xuất phát từ lỗi của chính các cơ quan có thẩm quyền, nên để đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng của người đã sử dụng đất ổn định, lâu dài thì Nghị định 43/2014/NĐ-CP, đã có những sửa đổi để điều chỉnh vấn đề này. Theo đó tại khoản 2, khoản 3 Điều 23 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đã được giao không đúng thẩm quyền đã xác định như sau:

Với trường hợp đất đã được giao không đúng thẩm quyền đã được giao không đúng thẩm quyền đã được sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993, không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch thì người đang sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất đã được giao. Nếu đất được giao không đúng thẩm quyền đã được sử dụng ổn định từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 1/7/2014, không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Nhà nước chỉ không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và thu hồi toàn bộ diện tích đất đã giao, cho thuê không đúng thẩm quyền từ ngày 01/7/2014.

Ngoài ra, cũng tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP đã có những quy định rất chi tiết, cụ thể và rõ ràng về trình tự, thủ tục đăng kí đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trình tự, thủ tục hòa giải và giải quyết tranh chấp đất đai cũng có những sự điều chỉnh phù hợp nhằm giải quyết một cách nhanh nhất, đúng quy định của pháp luật các tranh chấp về đất đai, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức.

Với sự điều chỉnh thông qua việc ban hành Luật đất đai 2013, nói chung và nghị định 43/2014/NĐ-CP nói riêng hy vọng những hạn chế, bất cập trong quá trình thực hiện những chính sách, quy định của Nhà nước về đất đai trong thời gian qua sẽ được giải quyết một cách hiệu quả, và chính xác.

CÔNG TY TNHH LUẬT TRÍ TÂM

Địa chỉ: 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội Hotline: 0963 116 488 Điện thoại: 024 2211 3939

Email: luattritam1@gmail.com

Nghị Định Số 04 2014 Nđ Cp Của Chính Phủ

Nghị Định Số 04 2014 NĐ Cp Của Chính Phủ, Nghị Định 96/2014/nĐ-cp Về Xử Phạt Hành Chính Trong Lĩnh Vực Tiền Tệ Và Hoạt Động Ngân Hàng, Nghị Định Số 63/2014/nĐ-cp Ngày 26 Tháng 6 Năm 2014, Nghị Định 10/2020/nĐ-cp Thay Thế Nghị Định 86/2014/nĐ-cp, Dự Thảo Nghị Định Thay Thế Nghị Định Số 24/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 86/2014/nĐ-cp, Nghị Định 63/2014, Nghị Định 47/2014, Nghị Định 43/2014/nĐ-cp, Nghị Định 43/2014, Nghị Định 37/2014, Nghị Định Số: 18/2014/nĐ-cp, Nghị Định 24/2014, Nghị Định Số 20/2014/nĐ-cp, Nghị Định 64/2014, Nghị Định 65/2014, Nghị Định 94/2014, Báo Cáo Sơ Kết Nghị Định 98/2014/nĐ-cp, Nghị Định 86/2014, Nghị Định 83/2014, Nghị Định 79/2014/nĐ-cp, Nghị Định 46 2014, Nghị Định Số 98/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 94/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 79/2014/nĐ-cp, Nghị Định 106 Năm 2014, Nghị Định Số 46/2014/nĐ-cp, Nghị Định 1/2014, Mục Lục Nghị Định 63/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 47/2014/nĐ-cp, Mục Lục Nghị Định 43/2014, Phụ Lục V Nghị Định 79/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 6/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 43/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 63/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 45/2014/nĐ-cp, Nghị Định 106 2014, Nghị Định Số 64/2014/nĐ-cp, Nghị Định 44/2014, Nghị Định Số 37/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 24/2014/nĐ-cp, + Quyết Định Số 17/vbhn-btc, Ngày 4/3/2014 Của Bộ Tài Chính, Quyết Định Số 17/vbhn-btc, Ngày 4/3/2014 Của Bộ Tài Chính, Điều 7 Nghị Định Số 79/2014/nĐ-cp, Điều 9 Nghị Định Số 79/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 65 Ngày 1/7/2014, Điều 5 Nghị Định Số 65/2014/nĐ-cp, Điều 7 Nghị Định 79/2014/nĐ-cp, Điều 7 Nghị Định 79/2014, Điều 6 Nghị Định 31/2014/nĐ-cp, Điều 9 Nghị Định 63/2014/nĐ-cp, Điều 6 Nghị Định 47/2014/nĐ-cp, Điều 6 Nghị Định Số 31/2014/nĐ-cp, Điều 9 Nghị Định 47/2014/nĐ-cp, Điều 7 Nghị Định 45/2014/nĐ-cp, Điều 8 Nghị Định Số 03/2014/nĐ-cp, Dự Thảo Nghị Định 86/2014, Điều 2 Nghị Định 63/2014/nĐ-cp, Điều 2 Nghị Định Số 03/2014/nĐ-cp, Điều 3 Nghị Định Số 45/2014/nĐ-cp, Điều 4 Nghị Định 65/2014/nĐ-cp, Điều 4 Nghị Định Số 65/2014/nĐ-cp, Nghị Định Có Hiệu Lực Từ 1/1/2014, Nghị Định Có Hiệu Lực Từ 1/7/2014, Điều 5 Nghị Định 45/2014/nĐ-cp, Điều 5 Nghị Định 65/2014/nĐ-cp, Khoản 6 Điều 27 Nghị Định 96/2014/nĐ-cp, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 43/2014, Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 47/2014, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 79/2014, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 63/2014, Dự Thảo Thay Thế Nghị Định 24/2014/nĐ-cp, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Xây Dựng 2014, Hướng Dẫn Thực Hiện Nghị Định 63/2014/nĐ-cp, Hướng Dẫn Thực Hiện Nghị Định 63/2014, Thông Tư Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 63/2014, 1, Mẫu Số: 03/tndn (ban Hành Kèm Theo Thông Tư Số 151/2014/tt-btc Ngày 10 /10/2014 Của Bộ Tài Chính), Mẫu Số: 03/tndn (ban Hành Kèm Theo Thông Tư Số 151/2014/tt-btc Ngày 10 /10/2014 Của Bộ Tài Chính), 1, Mẫu Số: 03/tndn (ban Hành Kèm Theo Thông Tư Số 151/2014/tt-btc Ngày 10 /10/2014 Của Bộ Tài Chính), Thông Tư, 104/2014/tt-bqp. 13/8/2014. Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Tin, Thông Tư, 104/2014/tt-bqp. 13/8/2014. Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Tin, Thông Tư, 104/2014/tt-bqp. 13/8/2014. Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Tin, Thông Tư 34/2014 Quy Định Về Các Biểu Mẫu Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Cand, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Doanh Nghiệp 2014, Thông Tư Bộ Quốc Phòng Thực Hiện Nghị Định 13/2014, Quyết Định Số 51/2014/qĐ-ubnd Ngày 31 Tháng 12 Năm 2014 Của ủy Ban Nhân Dân Thành Phố, Đề Nghị Kết Luận Tiêu Chuẩn Chính Chị Theo Quy Định 126 Của Bộ Chính Trị, Nghị Định Của Chính Phủ Quy Định Tiêu Chuẩn Định Mức Sử Dụng Xe ô Tô, Quyết Định Số 31/2014/qĐ-ttg Ngày 5/5/2014, Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Y Tế, Nghị Định Quy Định Chính Sách Phát Triển Giáo Dục Mầm Non, Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Hoạt Động Báo Chí, Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Tín Ngưỡng Tôn Giáo, Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông Đườn, Nghị Định Số 204 Của Chính Phủ, Nghị Định 56 Của Chính Phủ, Nghị Định Số 158 Của Chính Phủ, Nghị Định Số 157 Của Chính Phủ, Nghị Định 67 Của Chính Phủ, Nghị Định 71 Của Chính Phủ,

Nghị Định Số 04 2014 NĐ Cp Của Chính Phủ, Nghị Định 96/2014/nĐ-cp Về Xử Phạt Hành Chính Trong Lĩnh Vực Tiền Tệ Và Hoạt Động Ngân Hàng, Nghị Định Số 63/2014/nĐ-cp Ngày 26 Tháng 6 Năm 2014, Nghị Định 10/2020/nĐ-cp Thay Thế Nghị Định 86/2014/nĐ-cp, Dự Thảo Nghị Định Thay Thế Nghị Định Số 24/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 86/2014/nĐ-cp, Nghị Định 63/2014, Nghị Định 47/2014, Nghị Định 43/2014/nĐ-cp, Nghị Định 43/2014, Nghị Định 37/2014, Nghị Định Số: 18/2014/nĐ-cp, Nghị Định 24/2014, Nghị Định Số 20/2014/nĐ-cp, Nghị Định 64/2014, Nghị Định 65/2014, Nghị Định 94/2014, Báo Cáo Sơ Kết Nghị Định 98/2014/nĐ-cp, Nghị Định 86/2014, Nghị Định 83/2014, Nghị Định 79/2014/nĐ-cp, Nghị Định 46 2014, Nghị Định Số 98/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 94/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 79/2014/nĐ-cp, Nghị Định 106 Năm 2014, Nghị Định Số 46/2014/nĐ-cp, Nghị Định 1/2014, Mục Lục Nghị Định 63/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 47/2014/nĐ-cp, Mục Lục Nghị Định 43/2014, Phụ Lục V Nghị Định 79/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 6/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 43/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 63/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 45/2014/nĐ-cp, Nghị Định 106 2014, Nghị Định Số 64/2014/nĐ-cp, Nghị Định 44/2014, Nghị Định Số 37/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 24/2014/nĐ-cp, + Quyết Định Số 17/vbhn-btc, Ngày 4/3/2014 Của Bộ Tài Chính, Quyết Định Số 17/vbhn-btc, Ngày 4/3/2014 Của Bộ Tài Chính, Điều 7 Nghị Định Số 79/2014/nĐ-cp, Điều 9 Nghị Định Số 79/2014/nĐ-cp, Nghị Định Số 65 Ngày 1/7/2014, Điều 5 Nghị Định Số 65/2014/nĐ-cp, Điều 7 Nghị Định 79/2014/nĐ-cp, Điều 7 Nghị Định 79/2014, Điều 6 Nghị Định 31/2014/nĐ-cp,

Phân Tích Điều 82 Nghị Định 43/2014/Nđ

Điều 82. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định

1. Trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2008 mà đất đó chưa được cấp Giấy chứng nhận và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này thì người nhận chuyển quyền sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu theo quy định của Luật Đất đai và quy định tại Nghị định này mà không phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất; cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được bắt buộc người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất theo quy định thì thực hiện theo quy định như sau:

a) Người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có;

b) Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền. Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp (chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trả);

c) Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền.

Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định.

những vấn đề cần tư vấn:

thứ nhất. khoản 1 quy định: “Trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2008 mà đất đó chưa được cấp Giấy chứng nhận và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này thì….”

Vậy xin được hỏi:

– “đất đó chưa được cấp giấy chứng nhận” quy định tại khoản 1 được hiểu như thế nào theo cách hiểu sau:

1. chưa được cấp giấy chứng nhận lần đầu

2. hay là đã cấp lần đầu và người nhận chuyển nhượng chưa được cấp?

Tôi có 1 số ý kiến hiểu như sau, mong anh chị góp ý kiến thêm: nếu hiểu thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận lần đầu thì vấn đề phải giải quyết theo Điều 70. Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất. Nhu vậy nhà làm luật không nhất thiết cần phải quy định k1, điều 82.

Nếu hiểu: thửa đất đã được cấp lần đầu và người nhận chuyển nhượng chưa được cấp. Thì quy định khoản 1 và khoản 2 là giống nhau, vì cùng thuộc trường hợp “đã cấp lần đầu và người nhận chuyển nhượng chưa được cấp”.

Như vậy k1 và k2 khác nhau ở chổ nào? tôi không thể tìm ra tinh thần của điều luật này chính xác được.

Rất mong anh chị tham gia cho ý kiến, vì đã đọc rất rất nhiều lần mà không không thông được tí nào. Cần cù không thấy bù lại tí thông minh nào cả…

Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 43/2014

Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 63/2014, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 43/2014, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 79/2014, Thông Tư Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 63/2014, Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 47/2014, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Xây Dựng 2014, Hướng Dẫn Thực Hiện Nghị Định 63/2014, Hướng Dẫn Thực Hiện Nghị Định 63/2014/nĐ-cp, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Doanh Nghiệp 2014, Thông Tư Bộ Quốc Phòng Thực Hiện Nghị Định 13/2014, Hướng Dẫn Viết Biểu Mãu Thong Tư 30/2014/tt-bca, Ngay 23/7/2014, Thông Tư, 104/2014/tt-bqp. 13/8/2014. Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Tin, Thông Tư, 104/2014/tt-bqp. 13/8/2014. Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Tin, Thông Tư, 104/2014/tt-bqp. 13/8/2014. Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Tin, Nghị Định Số 63/2014/nĐ-cp Ngày 26 Tháng 6 Năm 2014, Thông Tư Số 10 Hướng Dẫn Nghị Định 64, Thông Tư Số 144 Hướng Dẫn Nghị Định 151, Thông Tư Số 01 Hướng Dẫn Nghị Định 61, Thông Tư Số 10 Hướng Dẫn Nghị Định 15, Thông Tư Số 71 Hướng Dẫn Nghị Định 43, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 59, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 16 Oda, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 68, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 34, Thông Tư Số 13 Hướng Dẫn Nghị Định 15, Thông Tư Số 08 Hướng Dẫn Nghị Định 116, 9 Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 68, Thông Tư Số 03 Hướng Dẫn Nghị Định 92, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 12/cp, Thông Tư Số 01 Hướng Dẫn Nghị Định 108, Thông Tư Số 01 Hướng Dẫn Nghị Định 158, Thông Tư Số 104/2014/tt-bqp (thông Tư 104) Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Thông Tư Số 104/2014/tt-bqp (thông Tư 104) Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 55/2015, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 68/2019, Nghị Định Chưa Có Thông Tư Hướng Dẫn, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 87/2018, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 57/2018, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 91/2015, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 59/2015, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 04/2015, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 59/2015/nĐ-cp, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 34/2016/nĐ-cp, Thông Tư 02 Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 121, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 63/2018, Thông Tư 03 Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 75, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 31/2013, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 91/2017, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 29/2012, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 91/2017/nĐ-cp, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 86/2015/nĐ-cp, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 34/2019, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 82/2018, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 81/2018, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 83/2017, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 83/2018, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 76/2015, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 46/2015, Thông Tư Số 10 Hướng Dẫn Nghị Định 15/2013, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 73/2019/nĐ-cp, Nghị Định Phải Có Thông Tư Hướng Dẫn, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 73/2009/nĐ-cp, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 72/2018, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 68/2019/nĐ-cp, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 40/2019, Thông Tư 01 Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 158, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 37/2015, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 84/2015, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 96/2016, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 26/2015, Thông Tư 71 Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 43, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 06/2018, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 05/2015, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 30/2020, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 25/2020, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 01/2017, Thông Tư Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 171, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 99/2015, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 86/2015, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 16/2015/nĐ-cp, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 76/2019, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 68 Về Hợp Đồng, Thông Tư Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 92, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 12/2009, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 11/2020, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 23/2015, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 96/2016/nĐ-cp, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 99/2016/nĐ-cp, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 78/2015, Dự Thảo Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 141, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 56/2015, 9 Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 68/2019, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 12/2016/nĐ-cp, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 12/2009/nĐ-cp, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 12/2015/nĐ-cp, Thông Tư Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 99/2013, Dự Thảo Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 01/2017, Thông Tư Hướng Dẫn Thực Hiện Nghị Định 108, Thông Tư Hướng Dẫn Thực Hiện Nghị Định 74, Thông Tư Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 88/2009,

Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 63/2014, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 43/2014, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 79/2014, Thông Tư Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 63/2014, Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 47/2014, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Xây Dựng 2014, Hướng Dẫn Thực Hiện Nghị Định 63/2014, Hướng Dẫn Thực Hiện Nghị Định 63/2014/nĐ-cp, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Doanh Nghiệp 2014, Thông Tư Bộ Quốc Phòng Thực Hiện Nghị Định 13/2014, Hướng Dẫn Viết Biểu Mãu Thong Tư 30/2014/tt-bca, Ngay 23/7/2014, Thông Tư, 104/2014/tt-bqp. 13/8/2014. Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Tin, Thông Tư, 104/2014/tt-bqp. 13/8/2014. Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Tin, Thông Tư, 104/2014/tt-bqp. 13/8/2014. Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Tin, Nghị Định Số 63/2014/nĐ-cp Ngày 26 Tháng 6 Năm 2014, Thông Tư Số 10 Hướng Dẫn Nghị Định 64, Thông Tư Số 144 Hướng Dẫn Nghị Định 151, Thông Tư Số 01 Hướng Dẫn Nghị Định 61, Thông Tư Số 10 Hướng Dẫn Nghị Định 15, Thông Tư Số 71 Hướng Dẫn Nghị Định 43, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 59, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 16 Oda, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 68, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 34, Thông Tư Số 13 Hướng Dẫn Nghị Định 15, Thông Tư Số 08 Hướng Dẫn Nghị Định 116, 9 Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 68, Thông Tư Số 03 Hướng Dẫn Nghị Định 92, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 12/cp, Thông Tư Số 01 Hướng Dẫn Nghị Định 108, Thông Tư Số 01 Hướng Dẫn Nghị Định 158, Thông Tư Số 104/2014/tt-bqp (thông Tư 104) Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Thông Tư Số 104/2014/tt-bqp (thông Tư 104) Quy Định Về Chế Độ, Định Mức, Tiêu Chuẩn Đời Sống Văn Hóa, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 55/2015, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 68/2019, Nghị Định Chưa Có Thông Tư Hướng Dẫn, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 87/2018, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 57/2018, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 91/2015, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 59/2015, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 04/2015, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 59/2015/nĐ-cp, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 34/2016/nĐ-cp, Thông Tư 02 Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 121, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 63/2018, Thông Tư 03 Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 75, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 31/2013, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 91/2017, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 29/2012, Thông Tư Hướng Dẫn Nghị Định 91/2017/nĐ-cp,