Top 9 # Xem Nhiều Nhất Mẫu Quyết Định Quy Phạm Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Athena4me.com

Mẫu Quyết Định Quy Định Trực Tiếp

Công ty luật Minh Khuê cung cấp mẫu Quyết định quy định trực tiếp ban hành kèm theo thông tư số 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính:

(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.

(3) Đối với quyết định cá biệt, không ghi năm ban hành giữa số và ký hiệu của văn bản.

(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.

(6) Trích yếu nội dung quyết định.

(7) Nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu (ví dụ: Bộ trưởng Bộ…., Cục trưởng Cục…., Giám đốc…, Viện trưởng Viện …., Chủ tịch…); nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Ban thường vụ…., Hội đồng…., Ủy ban nhân dân….).

(8) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).

(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký như Bộ trưởng, Cục trưởng, Giám đốc, Viện trưởng v.v…; trường hợp ký thay mặt tập thể lãnh đạo thì ghi chữ viết tắt “TM.” vào trước tên cơ quan, tổ chức hoặc tên tập thể lãnh đạo (ví dụ: TM. Ủy ban nhân dân, TM. Ban Thường vụ, TM. Hội đồng…); trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản; các trường hợp khác thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 12 của Thông tư này.

(12) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

(13) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu Quyết Định Cá Biệt /Quy Định Trực Tiếp

TÊN CQ, TC CẤP TRÊN (1) TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2) —– CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——

Số:   (*) /QĐ-….(3)…. ………. (4) ……., ngày        tháng      năm 20…

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ……………………. (5) ………………………..

THẨM QUYỀN BAN HÀNH (6)

Căn cứ ………………………………………………….. (7) ………………………………………… ;

……………………………………………………………………………………………………………..

Xét đề nghị của……………………………………………………………………………………….. ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. ………………………………………… (8)…………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………..

Điều 2.……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

Điều ………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………..

Nơi nhận: – ……………; – …………….; – Lưu: VT, …(10). A.XX(11). QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (9) (Chữ ký, dấu) Nguyễn Văn A

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức cấp trên (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.

(*) Đối với quyết định (cá biệt), không ghi năm ban hành giữa số và ký hiệu của văn bản.

(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành quyết định.

(4) Địa danh.

(5) Trích yếu nội dung quyết định.

(6) Nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu (ví dụ: Bộ trưởng Bộ…, Cục trưởng Cục…, Giám đốc…, Viện trưởng Viện…, Chủ tịch…); nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Ban thường vụ…, Hội đồng…, Uỷ ban nhân dân…).

(7) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định.

(8) Nội dung văn bản.

(9) Quyền hạn, chức vụ của người ký như Bộ trưởng, Cục trưởng, Giám đốc, Viện trưởng v.v…; trường hợp ký thay mặt tập thể lãnh đạo thì ghi chữ viết tắt “TM” vào trước tên cơ quan, tổ chức hoặc tên tập thể lãnh đạo (ví dụ: TM. Uỷ ban nhân dân, TM. Ban thường vụ, TM. Hội đồng…); trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản; các trường hợp khác thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 7 Mục II của Thông tư này.

(10) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

(11) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Mẫu Mqđ34: Quyết Định Đính Chính Quyết Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính

1. Định nghĩa mẫu MQĐ34: Quyết định đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính là gì?

Mẫu MQĐ34: Quyết định đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Mẫu nêu rõ nội dung đính chính quyết định… Mẫu được ban hành theo Thông tư 78/2019/TT-BQP của Bộ Quốc phòng.

2. Mẫu MQĐ34: Quyết định đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính

MQĐ34

QUYẾT ĐỊNHĐính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính*

Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Điều 6a Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính, được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ……………../QĐ-GQXP ngày ……/…../…………. (nếu có);

Xét đề nghị của(3)

Tôi: ………………………………………………, cấp bậc: ……………………….,

chức vụ(4): …………………………………., đơn vị(4): ………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đính chính Quyết định số …………./QĐ-XPVPHC ngày ……/…../……….. của(5)………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh: ……/…../………… Quốc tịch:

Nghề nghiệp:

Nơi ở hiện tại:

Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……………………;

ngày cấp: …../…../………. ; nơi cấp:

Địa chỉ trụ sở chính:

Mã số doanh nghiệp:

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………………………………………………………………………….

Ngày cấp: ……./……/…….. ; nơi cấp:

Người đại diện theo pháp luật(6): Giới tính: ………….

Chức danh(7):

2. Lý do đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………/QĐ-XPVPHC ngày ……/……/………. của(5) (8) ……………………..:

3. Nội dung đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………/QĐ-XPVPHC ngày ……/…../………. của(5) ………………………..(9):

a) Khoản…. Điều…. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………../QĐ-XPVPHC ngày ……/……/……….. đã viết là:

Nay sửa lại là:

b) Điều …. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……../QĐ-XPVPHC ngày …../……/…….. đã viết là:

Nay sửa lại là:

c) ……………………….Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………./QĐ-

XPVPHC ngày …../…../……. đã viết là:

Nay sửa lại là:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà)(10) ……………………… là cá nhân bị xử phạt/đại

diện cho tổ chức bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Ông (bà)/Tổ chức(11) ………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho(12) …………………….. để thu tiền phạt.

3. Gửi cho(13) ……………………. để tổ chức thực hiện./.

* Mẫu này được sử dụng để đính chính Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền đính chính.

(3) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.

(4) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định.

(5) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(8) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Có sai sót về căn cứ pháp lý được viện dẫn; có sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản; có sai sót mang tính kỹ thuật nhưng không làm ảnh hưởng đến nội dung của quyết định.

(9) Ghi cụ thể nội dung, điều, khoản trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị đính chính và nội dung đính chính.

(10) Ghi họ và tên của cá nhân bị xử phạt/người đại diện tổ chức bị xử phạt.

(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.

(12) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.

(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

(14) Ghi chức vụ của người ra quyết định./.

Mẫu Quyết Định Giao Quyền Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính 2022

Decuongtuyentruyen.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc mẫu quyết định giao quyền, ủy quyền xử phạt vi phạm hành chính của cấp trưởng cho cấp phó năm 2020.

1. Mẫu quyết định giao quyền xử phạt hành chính của Chủ tịch UBND cho các Phó Chủ tịch UBND QUYẾT ĐỊNH Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, HUYỆN, XÃ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Điều 54 Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012;

Căn cứ Khoản 4, Khoản 5a và Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 1 Nghị định 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);

Căn cứ Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày /2020 của UBND tỉnh, huyện, xã ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh, huyện, xã nhiệm kỳ 2016 – 2021;

Căn cứ Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày /2020 của Chủ tịch UBND tỉnh, huyện, xã về phân công công việc của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên UBND tỉnh, huyện, xã, nhiệm kỳ 2016 – 2021;

QUYẾT ĐỊNH:

Tôi: Nguyễn Văn A;

Chức vụ: Chủ tịch UBND tỉnh, huyện, xã,

Điều 1. Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho các ông (bà):

Chức vụ: Phó Chủ tịch UBND tỉnh, huyện, xã;

Đơn vị công tác: UBND tỉnh, huyện, xã.

Chức vụ: Phó Chủ tịch UBND tỉnh, huyện, xã;

Đơn vị công tác: UBND tỉnh, huyện, xã.

Chức vụ: Phó Chủ tịch UBND tỉnh, huyện, xã;

Đơn vị công tác: UBND tỉnh, huyện, xã.

– Phạm vi được giao quyền: Xử phạt vi phạm hành chính thường xuyên theo lĩnh vực được phân công tại Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày /2020 của Chủ tịch UBND tỉnh, huyện, xã về phân công công việc của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên UBND tỉnh, huyện, xã nhiệm kỳ 2016 – 2021.

– Nội dung giao quyền: Xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và đảm bảo xử phạt vi phạm hành chính.

– Thời hạn giao quyền: Từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2020.

– Được thực hiện các thẩm quyền của: Chủ tịch UBND tỉnh, huyện, xã quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính, kể từ ngày 01/01/2020.

Điều 2. Trong khi tiến hành các hoạt động xử phạt vi phạm hành chính, ông Nguyễn Văn C, ông Nguyễn Công B, ông Nguyễn Thanh D phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước Chủ tịch UBND tỉnh, huyện, xã.

2. Mẫu quyết định giao quyền xử phạt hành chính của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử phạt (như Trưởng Công an, Chánh Thanh tra…) QUYẾT ĐỊNH Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ GIAO QUYỀN

Căn cứ Điều 54 Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012;

QUYẾT ĐỊNH:

Căn cứ Khoản 4, Khoản 5a và Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 1 Nghị định 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);

Căn cứ Quyết định số 112/QĐ-CƠ QUAN/ĐƠNVỊ ngày /2020 của cơ quan, đơn vị về việc phân công nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;

Tôi: Nguyễn Văn A;

Chức vụ: Trưởng Công an, Chánh Thanh tra….,

Điều 1. Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho các ông (bà):

Chức vụ: Phó Trưởng Công an, Phó Chánh Thanh tra…;

Đơn vị công tác: Công an huyện, Thanh tra Sở Xây dựng….

Chức vụ: Phó Trưởng Công an, Phó Chánh Thanh tra…;

Đơn vị công tác: Công an huyện, Thanh tra Sở Xây dựng….

– Phạm vi được giao quyền: Xử phạt vi phạm hành chính thường xuyên theo lĩnh vực được phân công tại Quyết định 112/QĐ-CƠ QUAN/ĐƠNVỊ ngày /2020 của cơ quan, đơn vị về việc phân công nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.

– Nội dung giao quyền: Xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và đảm bảo xử phạt vi phạm hành chính.

– Thời hạn giao quyền: Từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2020.

– Được thực hiện các thẩm quyền của: Trưởng Công an, Chánh Thanh tra… quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính, kể từ ngày 01/01/2020.

Điều 2. Trong khi tiến hành các hoạt động xử phạt vi phạm hành chính, ông Nguyễn Văn C, ông Nguyễn Công B phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước Trưởng Công an, Chánh Thanh tra…

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

TRƯỞNG CÔNG AN/CHÁNH THANH TRA