--- Bài mới hơn ---
Trà Vinh: Tập Huấn Triển Khai Nghị Định 30/2020/nđ
Chương Trình Tập Huấn: Hướng Dẫn Nghiệp Vụ Theo Nghị Định 30/2020/nđ
Quy Định Về Viết Hoa Trong Nghị Định 30/2020/ Nđ
Quy Định Cách Viết Hoa Khi Soạn Thảo Văn Bản
Những Điểm Mới Khi Viết Hoa Theo Nghị Định 30/2020/ Nđ
- Cá nhân ủy quyền cho cá nhân
- Doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân…
1. Mẫu giấy ủy quyền chung nhất chuẩn Nghị định 30/2020/NĐ-CP
– Mẫu giấy ủy quyền chung nhất:
……………………………………………………………….8…………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………../.
II. Mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân
– Mẫu giấy ủy quyền cho cá nhân:
Mẫu số 1 – Download: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2022 Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc I. BÊN ỦY QUYỀN: Mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân
Hôm nay , ngày …… tháng …… năm 20……. ,chúng tôi gồm có:
Họ tên:………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………..
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Số CMND: cấp ngày: nơi cấp:
Quốc tịch: …………………………………………………………….
Họ tên: ………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………….
Số CMND: cấp ngày: nơi cấp:
IV. CAM KẾT
Quốc tịch:…………………………………………………………
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
……………………………………………………………………………………………………………
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
I. BÊN ỦY QUYỀN:
– Mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân:
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Số CMTND: ………….Ngày cấp: ………………
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Nơi cấp: ……………………………………………….
Quốc tịch: …………………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Số CMTND: …………………. Ngày cấp: ……………………
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
Nơi cấp: ……………………………………………….
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………
1. Phạm vi Ủy quyền
………………………………………………………………………………………
IV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
2. Thời gian Ủy quyền
………………………………………………………………………………………
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền
………………………………………………………………………………………
V. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền
………………………………………………………………………………………
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
………………………………………………………………………………………
Mẫu số 1 – Download: Mẫu ủy quyền giao nhận chứng từ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ỦY QUYỀN CHO NHÂN VIÊN GIAO NHẬN CHỨNG TỪ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
III. Mẫu giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp
– Mẫu ủy quyền giao nhận chứng từ:
Ủy quyền cho:
1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………..
2. Người đại diện:……………………………………………………………………………..
3. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
– Tên nhân viên: ………………………………………………………………………………
– Chức vụ:…………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………….
– Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ……………………………………………………
Thực hiện giao và nhận chứng khoán và các công văn, tài liệu với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Mẫu số 2 – Download: Mẫu ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chấp thuận đăng ký thành viên lưu ký cho (tên Công ty/Ngân hàng)………………và chỉ bị hủy bỏ khi có văn bản thông báo của Công ty/ngân hàng……………..
…………, ngày ………. tháng ……… năm ………..
– Mẫu ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân:
GIẤY UỶ QUYỀN QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Năm 20……….
Tên tôi là: ………………………….. Quốc tịch :…………………….
Mã số thuế: ……………………………………………………………
Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra phát hiện tôi có thu nhập chịu thuế ở nơi khác thì tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
………………, ngày ……. tháng ……. năm …….
– Mẫu giấy ủy quyền đòi nợ:
Hôm nay, ngày ..tháng…. năm…….., tại địa chỉ: ……………………………………………………………
CMND số : ………………. , ngày cấp…………, nơi cấp…………………
Nơi ĐKHKTT: …………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………
CMND số: ………………….., ngày cấp………………, nơi cấp………………
Nơi ĐKHKTT: ………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………
Theo biên bản xác nhận nợ lập ngày …… tháng… năm……., tại……………………… Ông ……………………. có vay của bà……………………… tiền mặt, nhằm mục đích….., cụ thể như sau:
– Tiền mặt: ……………………………………………………………………………………
Mẫu số 4 – Download: Mẫu giấy hợp đồng ủy quyền CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–*****– GIẤY UỶ QUYỀN Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2022 Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014; Căn cứ vào Điều lệ hiện hành của Công ty ………………………..; Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của ……….. Nghị quyết số …/….. ngày …./…./….của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần ……….; Căn cứ Quyết định số … ngày …/…/….. của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần ……… về việc phân công, ủy quyền cho ……;
– Tài sản:………………………………………………………………………………………
Tổng số tiền còn nợ đến thời điểm hiện tại là: …………………………………………………….
Bằng văn bản này, ……………………………………. quyền cho …………………………………………….. với nội dung:
2. Bên B cam kết sẽ chỉ thực hiện công việc trong phạm vi do Bên A ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Mọi hành vi trái luật hoặc nằm ngoài phạm vi ủy quyền do Bên B chịu trách nhiệm suốt quá trình thực hiện hoạt động ủy quyền.
Hợp đồng ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi Bên B hoàn thành công việc mà Bên A đã ủy quyền. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
– Mẫu giấy hợp đồng ủy quyền:
NGƯỜI UỶ QUYỀN: Ông (bà): ……………………………………………………………..
Giám đốc ……………………………….. Công ty Cổ phần ……………………………
Số CMTND: ………………….., ngày cấp ………………., nơi cấp …………………..
NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN: Ông (bà): ……………………………………………………..
Phó giám đốc …………………………… Công ty Cổ phần ……………………………
Số CMTND: ……………, ngày cấp ………………….., nơi cấp ………………………
Bằng giấy ủy quyền này Người Nhận uỷ quyền được quyền thay mặt Người Ủy quyền thực hiện các công việc sau:
Điều 1: Phân công và ủy quyền cho Ông/ Bà ….. – Phó Giám đốc …….như sau:
1. Được quyền quyết định và ký các văn bản quản lý phục vụ hoạt động của ………….. theo quy định tại các Khoản 1 Điều 13 Quy chế Tổ chức và hoạt động của chúng tôi hành kèm theo Nghị quyết số …/….của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần ………….. (sau đây gọi tắt là Quy chế).
2. Được toàn quyền quyết định và ký kết các hợp đồng dịch vụ …………
3. Được ký kết các hợp đồng chuyển nhượng ……….. cho Công ty sau khi được cấp có thẩm quyền của Công ty chấp thuận.
4. Được toàn quyền quyết định ký kết các hợp đồng thuê chuyên gia biên soạn, biên tập các vấn đề nghiên cứu khoa học về lĩnh vực kinh doanh …………, kinh doanh dịch vụ ………;
5. Được ký kết hợp đồng lao động với cán bộ quản lý, nhân viên của ……….Đối với những chức danh quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Hội đồng quản trị, Giám đốc ……….. được ký hợp đồng lao động sau khi có quyết định bổ nhiệm.
6. Được quyền ký các hợp đồng với cộng tác viên phục vụ hoạt động kinh doanh của Sàn chúng tôi quy định của Quy chế.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Giám đốc có quyết định thay thế hoặc Quản lý ……….. bị cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc từ chức.
” Mẫu giấy ủy quyền cá nhân, pháp nhân
Một số lưu ý khi viết Giấy ủy quyền
– Phải viết đầy đủ thông tin 02 bên: ủy quyền và nhận ủy quyền để làm căn cứ cho người được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;
– Bắt buộc ghi rõ thời gian thực hiện ủy quyền để tránh việc lạm dụng ủy quyền ở thời điểm khác;
– Ghi rõ nội dung ủy quyền để người được ủy quyền không lạm dụng Giấy ủy quyền mà thực hiện công việc khác;
– Nên thỏa thuận rõ trách nhiệm trong trường hợp xảy ra tranh chấp;
– Nếu có căn cứ ủy quyền thì nên trình bày chi tiết để làm căn cứ hợp lý cho việc ủy quyền…
Giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền có phải công chứng không?
Hiện nay, Luật Công chứng 2014 không hề quy định bắt buộc trường hợp nào ủy quyền phải công chứng. Tuy nhiên, một số văn bản chuyên ngành lại yêu cầu cụ thể. Chẳng hạn, ủy quyền của vợ chồng cho nhau về việc thỏa thuận mang thai hộ phải lập thành văn bản có công chứng. Việc ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý (khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
Như vậy, hợp đồng ủy quyền không mặc nhiên phải công chứng mới có giá trị pháp lý trừ một số trường hợp bắt buộc.
Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng ủy quyền, có cơ sở pháp lý vững chắc để giải quyết các tranh chấp sau này, các bên có thể thỏa thuận công chứng hoặc chứng thực hợp đồng ủy quyền.
Phân biệt giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền như thế nào?
Không ít người đang bị lẫn lộn giấy ủy quyền và Hợp đồng ủy quyền. Tuy nhiên, bản chất của 02 loại này hoàn toàn khác nhau.
Nếu như giấy ủy quyền chỉ được thừa nhận trong thực tế không có văn bản nào quy định cụ thể thì hợp đồng uy quyền được quy định rất rõ ràng tại Bộ luật Dân sự. Giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền và áp dụng nhiều trong trường hợp cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc thông qua giấy ủy quyền. Hợp đồng ủy quyền lại có sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên.
Người được ủy quyền trong giấy ủy quyền không được ủy quyền lại. Tuy nhiên, đối với hợp đồng ủy quyền thì khác. Bên được uỷ quyền được uỷ quyền lại cho người thứ ba, nếu được bên uỷ quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định…
Điều quan trọng nhất là trách nhiệm của bên được ủy quyền. Sau khi giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại. Còn hợp đồng ủy quyền quy định rõ ràng về nghĩa vụ của bên được ủy quyền, và nếu có thiệt hại thì phải bồi thường nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền…
” Luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng
--- Bài cũ hơn ---
Mẫu Giấy Ủy Quyền Dùng Trong Cơ Quan Hành Chính
Mẫu Giấy Ủy Quyền Đúng Chuẩn Nghị Định 30/2020/nđ
Mẫu Giấy Mời Họp Trong Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước
Hướng Dẫn Một Số Nội Dung Theo Nghị Định 30/2020/nđ
10 Điểm Mới Của Nghị Định 30/2020/nđ