Top 12 # Xem Nhiều Nhất Mẫu Phiếu Chuyển Văn Bản Đến Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Athena4me.com

Sổ Chuyển Giao Văn Bản Đến

Phụ lục VSỔ CHUYỂN GIAO VĂN BẢN ĐẾN(Kèm theo Công văn số 425/VTLTNN-NVTW ngày 18 tháng 7 năm 2005 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước)

1. Mẫu sốSổ chuyển giao văn bản đến nên được in sẵn, kích thước: 210mm x 297mm hoặc 148mm x 210mm.a) Bìa và trang đầuBìa và trang đầu của sổ được trình bày tương tự như bìa và trang đầu của sổ đăng ký văn bản đến, chỉ khác tên gọi là “Sổ chuyển giao văn bản đến” và không có dòng chữ “Từ số…đến số…”b) Phần đăng ký chuyển giao văn bản đến có thể được trình bày trên trang giấy khổ A4 theo chiều rộng (210mm x 297mm) hoặc theo chiều dài (297mm x 210mm) bao gồm 05 cột theo mẫu sau:

Ngày chuyểnSố đếnĐơn vị hoặc người nhậnKý nhậnGhi chú

2. Hướng dẫn đăng ký Cột 1: Ngày chuyển. Ghi ngày, tháng chuyển giao văn bản đến cho các đơn vị, cá nhân; đối với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì phải thêm số 0 ở trước, ví dụ: 05/02, 21/07, 31/12.Cột 2: Số đến. Ghi theo số được ghi trên dấu “Đến”Cột 3: Đơn vị hoặc người nhận. Ghi tên đơn vị hoặc cá nhân nhận văn bản căn cứ theo ý kiến phân phối, ý kiến chỉ đạo giải quyết của người có thẩm quyền.Cột 4: Ký nhận. Chữ ký của người trực tiếp nhận văn bản Cột 5: Ghi chú. Ghi những điểm cần thiết (bản sao, số lượng bản…).Sổ chuyển giao văn bản mật đếnTrong trường hợp cần thiết, các cơ quan, tổ chức có thể lập sổ chuyển giao văn bản mật đến riêng. Mẫu sổ chuyển giao văn bản mật đến tương tự như sổ chuyển giao văn bản đến (loại thường), nhưng phần đăng ký chuyển giao văn bản có bổ sung cột “Mức độ mật” ngay sau cột “Số đến” (cột 2).Việc đăng ký chuyển giao văn bản mật đến được thực hiện tương tự như đối với văn bản đến (loại thường), theo hướng dẫn tại khoản 2 của Phụ lục này, riêng ở cột 3 “Mức độ mật” phải ghi rõ độ mật (“Mật”, “Tối mật” hoặc “Tuyệt mật”) của văn bản đến../.

Trình, Chuyển Giao Văn Bản Đến Được Quy Định Ra Sao?

Tại Điều 23 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư, có quy định về việc trình, chuyển giao văn bản đến như sau:

– Văn bản phải được Văn thư cơ quan trình trong ngày, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo đến người có thẩm quyền chỉ đạo giải quyết và chuyển giao cho đơn vị hoặc cá nhân được giao xử lý. Trường hợp đã xác định rõ đơn vị hoặc cá nhân được giao xử lý, Văn thư cơ quan chuyển văn bản đến đơn vị, cá nhân xử lý theo quy chế công tác văn thư của cơ quan, tổ chức. Văn bản đến có dấu chỉ các mức độ khẩn phải được trình và chuyển giao ngay sau khi nhận được. Việc chuyển giao văn bản phải bảo đảm chính xác và giữ bí mật nội dung văn bản.

– Trình, chuyển giao văn bản giấy: Ý kiến chỉ đạo giải quyết được ghi vào mục “Chuyển” trong dấu “ĐẾN” hoặc Phiếu giải quyết văn bản đến theo mẫu tại Phụ lục IV Nghị định này. Sau khi có ý kiến chỉ đạo giải quyết của người có thẩm quyền, văn bản đến được chuyển lại cho Văn thư cơ quan để đăng ký bổ sung thông tin, chuyển cho đơn vị hoặc cá nhân được giao giải quyết. Khi chuyển giao văn bản giấy đến cho đơn vị, cá nhân phải ký nhận văn bản.

– Trình, chuyển giao văn bản điện tử trên Hệ thống: Văn thư cơ quan trình văn bản điện tử đến người có thẩm quyền chỉ đạo giải quyết trên Hệ thống.

Người có thẩm quyền ghi ý kiến chỉ đạo giải quyết văn bản đến trên Hệ thống và cập nhật vào Hệ thống các thông tin: Đơn vị hoặc người nhận; ý kiến chỉ đạo, trạng thái xử lý văn bản; thời hạn giải quyết; chuyển văn bản cho đơn vị hoặc cá nhân được giao giải quyết. Trường hợp văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy thì Văn thư cơ quan thực hiện trình văn bản điện tử trên Hệ thống và chuyển văn bản giấy đến đơn vị hoặc cá nhân được người có thẩm quyền giao chủ trì giải quyết.

Ban biên tập phản hồi thông tin.

Mẫu Phiếu Giới Thiệu Nhân Sự

Mẫu Phiếu Giới Thiệu Nhân Sự, Phiếu Giới Thiệu Sinh Hoạt Hè, Văn Bản Giới Thiệu Nhân Sự, Mẫu Văn Bản Giới Thiệu Nhân Sự, Tờ Trình Giới Thiệu Nhân Sự, Mẫu Tờ Trình Giới Thiệu Nhân Sự, Tờ Trình Giới Thiệu Nhân Sự Đại Hội Chi Bộ, Công Văn Giới Thiệu Nhân Sự, Công Văn Về Việc Giới Thiệu Nhân Sự, Công Văn Giới Thiệu Nhân Sự Chủ Tịch Hội Nd Xã, Bản Nhận Xét Của Người Giới Thiệu Vào Đảng, Nghị Quyết Giới Thiệu Nhân Sự, Mẫu Giấy Giới Thiệu Nhân Viên Đi Công Tác, Mẫu Tờ Trình Giới Thiệu Nhân Sự Ubnd Tỉnh Đồng Nai, Cong Văn Giới Thiệu Nhân Sự Đoàn Tn Sang Hội Nông Dân, Tuyển Dụng Nhân Viên Giới Thiệu Của Sony, Giấy Giới Thiệu Nhân Viên Giao Dịch Ngân Hàng Bidv, Mẫu Giấy Giới Thiệu Nhân Viên Công Ty Đến Ngân Hàng Bidv Để Giao Dịch, Bài 2 Giới Thiệu Các Giới Sinh Vật Nâng Cao Violet, Bài 2 Giới Thiệu Các Giới Sinh Vật Violet, Loi Gioi Thieu Ve Minh Trong Hoi Thi Bi Thu Chi Bo Gioi, Bài 2 Giới Thiệu Các Giới Sinh Vật Nâng Cao, Lời Giới Thiệu Về Mình Hội Thi Bí Thư Chi Bộ Giỏi, Bài 2 Giới Thiệu Các Giới Sinh Vật, Câu Thơ Giới Thiệu Từ Hải, Bài Văn Mẫu Giới Thiệu Bản Thân, Đề Bài Giới Thiệu Về Bản Thân, Dàn ý Giới Thiệu Về Hoa Mai, Bài Tập Làm Văn Giới Thiệu Về Tổ Em, Bài Tập Làm Văn Giới Thiệu Về Bản Thân, Giới Thiệu Bản Thân, Bài Văn Mẫu Giới Thiệu Về Bản Thân, Gioi Thieu The Tho Luc Bat, Mẫu Đơn Giới Thiệu, Mẫu Đơn Giới Thiệu Bản Thân, Giới Thiệu, Bản Tự Giới Thiệu Bản Thân, Mẫu Văn Bản Giới Thiệu Chữ Ký, Bài Gioi Thieu Chi Bo, Bài 4 Giới Thiệu Bản Thân, Mẫu Hồ Sơ Giới Thiệu Bản Thân, Văn Bản Giới Thiệu Bản Thân, Giới Thiệu Bản Thân Hay Trong Cv, Bài 3 Giới Thiệu Máy Tính, Gioi Thieu Sach chúng tôi Truyện Thiếu Nhi Thế Giới, Bài 3 Giới Thiệu Về Máy Tính, Giới Thiệu Về Sách Mới, Giới Thiệu Các Tác Phẩm Phi Mác Xit, Bài Luận Giới Thiệu Bản Thân, Bài Luận Giới Thiệu Bản Thân Mẫu, Mẫu Cv Xin Việc Giới Thiệu Bản Thân, Giới Thiệu Vinacafe, Đề Tài Giới Thiệu Sách, Giới Thiệu Công Ty , Mẫu Đơn Xin Cấp Giấy Giới Thiệu, Giới Thiệu Đơn Vị Thực Tập, Từ Vựng Giới Thiệu Bản Thân, Giới Thiệu Ao Dai Viên Nam, Giấy Giới Thiêu Ccb, Giới Thiệu Về Gia Đình, Lập Dàn ý Giới Thiệu Bài Thơ Nhớ Rưng, Bản Tự Giới Thiệu Bản Thân Khi Xin Việc, Giấy Giới Thiệu, Mẫu Văn Bản Xin Giới Thiệu Địa Điểm Đầu Tư, Giấy Giới Thiệu Của Ban Trị Sự, Mẫu 3-knĐ Giấy Giới Thiệu, Mẫu Văn Bản Giấy Giới Thiệu, Bm 13 Giay Gioi Thieu, Mẫu Giấy Giới Thiệu 76, Mẫu Giấy Giới Thiệu, Giấu Giới Thiệu, Mẫu 1.11 Giấy Giới Thiệu, Mẫu Sơ Yếu Lý Lịch Giới Thiệu Bản Thân, Giới Thiệu Về Viện, Giới Thiệu 7 Chuyên Đề Hóa Học 10, Bài Văn Mẫu Tiếng Anh Giới Thiệu Về Bản Thân, Đơn Giới Thiệu Xin Số Liệu, Giấy Giới Thiệu, Mẫu Powerpoint Giới Thiệu Bản Thân, Bản Tự Giới Thiệu Khi Xin Việc, Giới Thiệu Về Thành Phố Đà Lạt, Bài Thi Giới Thiệu Sách, Văn Bản Giới Thiệu Sản Phẩm Mới, Mục Lục Giới Thiệu Sách, Công Văn Giới Thiệu, Gioi Thieu Uy Quyen, Bài Giới Thiệu Về Bí Thư Chi Bộ Giỏi, Lời Bài Thiếu Nhi Thế Giới Liên Hoan, Truyện Thiếu Nhi Thế Giới Hay Nhất, Giới Thiệu Nghề Làm Vườn, Giới Thiệu Kiêm ủy Quyền, Cách Viết Giới Thiệu Bản Thân, Mẫu Giới Thiệu Sinh Hội Viên Ccb, Gioi Thieu Sinh Hoat Ccb, Mẫu Hồ Sơ Giới Thiệu Năng Lực Công Ty, Bản Tự Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Hàn, Giới Thiệu Alvin Toffler, Văn Bản Giới Thiệu Mẫu Con Dấu Chữ Ký Và Chức Danh, Bất Bình Đẳng Giới ở Dân Tộc Thiểu Số,

Mẫu Phiếu Giới Thiệu Nhân Sự, Phiếu Giới Thiệu Sinh Hoạt Hè, Văn Bản Giới Thiệu Nhân Sự, Mẫu Văn Bản Giới Thiệu Nhân Sự, Tờ Trình Giới Thiệu Nhân Sự, Mẫu Tờ Trình Giới Thiệu Nhân Sự, Tờ Trình Giới Thiệu Nhân Sự Đại Hội Chi Bộ, Công Văn Giới Thiệu Nhân Sự, Công Văn Về Việc Giới Thiệu Nhân Sự, Công Văn Giới Thiệu Nhân Sự Chủ Tịch Hội Nd Xã, Bản Nhận Xét Của Người Giới Thiệu Vào Đảng, Nghị Quyết Giới Thiệu Nhân Sự, Mẫu Giấy Giới Thiệu Nhân Viên Đi Công Tác, Mẫu Tờ Trình Giới Thiệu Nhân Sự Ubnd Tỉnh Đồng Nai, Cong Văn Giới Thiệu Nhân Sự Đoàn Tn Sang Hội Nông Dân, Tuyển Dụng Nhân Viên Giới Thiệu Của Sony, Giấy Giới Thiệu Nhân Viên Giao Dịch Ngân Hàng Bidv, Mẫu Giấy Giới Thiệu Nhân Viên Công Ty Đến Ngân Hàng Bidv Để Giao Dịch, Bài 2 Giới Thiệu Các Giới Sinh Vật Nâng Cao Violet, Bài 2 Giới Thiệu Các Giới Sinh Vật Violet, Loi Gioi Thieu Ve Minh Trong Hoi Thi Bi Thu Chi Bo Gioi, Bài 2 Giới Thiệu Các Giới Sinh Vật Nâng Cao, Lời Giới Thiệu Về Mình Hội Thi Bí Thư Chi Bộ Giỏi, Bài 2 Giới Thiệu Các Giới Sinh Vật, Câu Thơ Giới Thiệu Từ Hải, Bài Văn Mẫu Giới Thiệu Bản Thân, Đề Bài Giới Thiệu Về Bản Thân, Dàn ý Giới Thiệu Về Hoa Mai, Bài Tập Làm Văn Giới Thiệu Về Tổ Em, Bài Tập Làm Văn Giới Thiệu Về Bản Thân, Giới Thiệu Bản Thân, Bài Văn Mẫu Giới Thiệu Về Bản Thân, Gioi Thieu The Tho Luc Bat, Mẫu Đơn Giới Thiệu, Mẫu Đơn Giới Thiệu Bản Thân, Giới Thiệu, Bản Tự Giới Thiệu Bản Thân, Mẫu Văn Bản Giới Thiệu Chữ Ký, Bài Gioi Thieu Chi Bo, Bài 4 Giới Thiệu Bản Thân, Mẫu Hồ Sơ Giới Thiệu Bản Thân, Văn Bản Giới Thiệu Bản Thân, Giới Thiệu Bản Thân Hay Trong Cv, Bài 3 Giới Thiệu Máy Tính, Gioi Thieu Sach chúng tôi Truyện Thiếu Nhi Thế Giới, Bài 3 Giới Thiệu Về Máy Tính, Giới Thiệu Về Sách Mới, Giới Thiệu Các Tác Phẩm Phi Mác Xit, Bài Luận Giới Thiệu Bản Thân,

Văn Bản Luật Về Mua Cổ Phiếu Quỹ

, Deputy Head- Investment Banking – BSC

Published on

Hướng dẫn về mua cổ phiếu Quỹ của công ty Đại chúng

2. khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; số cổ phần sở hữu và số cổ phần chào bán; phương thức thanh toán; chữ ký của cổ đông hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông. Công ty chỉ mua lại cổ phần được chào bán trong thời hạn nói trên. 2. Nghị định 58/2012/NĐ-CP và Nghị định 60/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 58 Điều 37. Điều kiện mua lại cổ phiếu 1. Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình để làm cổ phiếu quỹ phải đáp ứng các điều kiện sau: a) Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua đối với trường hợp mua lại trên 10% tổng số cổ phần phổ thông hoặc trên 10% tổng số cổ phần ưu đãi cổ tức đã phát hành hoặc có quyết định của Hội đồng quản trị thông qua đối với trường hợp mua lại không quá 10% tổng số cổ phần phổ thông trong mỗi 12 tháng hoặc không quá 10% tổng số cổ phần ưu đãi cổ tức đã phát hành trong mỗi 12 tháng; b)Có đủ vốn để mua lại cổ phiếu từ các nguồn sau: Thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ theo quy định pháp luật; c) Có phương án mua lại cổ phiếu được Hội đồng quản trị thông qua, trong đó nêu rõ thời gian thực hiện, nguyên tắc xác định giá; b) Có công ty chứng khoán được chỉ định thực hiện giao dịch; đ) Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu phổ thông dẫn đến số lượng cổ phiếu quỹ đạt từ 25% tổng số cổ phiếu cùng loại đang lưu hành của công ty trở lên phải thực hiện chào mua công khai; e) Đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong trường hợp công ty đại chúng thuộc lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh có điều kiện; gTổng số cổ phiếu mua lại để làm cổ phiếu quỹ, trong tất cả các đợt mua lại, không được vượt quá 30% số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. 2.Việc mua lại cổ phiếu được miễn trừ quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau: a) Mua lại cổ phiếu theo yêu cầu của cổ đông được quy định tại Điều 129 Luật Doanh nghiệp; b) Mua lại cổ phiếu của cán bộ công nhân viên theo quy chế phát hành cổ phiếu cho người lao động; mua lại cổ phần lẻ theo phương án phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu từ nguồn vốn chủ sở hữu được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; c) Công ty chứng khoán mua lại cổ phiếu của chính mình để sửa lỗi giao dịch theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Điều 38. Các trường hợp không được mua lại cổ phiếu để làm cổ phiếu quỹ

4. 3. Thông tư 162/2015/TT-BTC Điều 39. Điều kiện mua lại cổ phiếu Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu đã phát hành để làm cổ phiếu quỹ phải đáp ứng các điều kiện sau: 1. Các điều kiện quy định tại Điều 130 Luật Doanh nghiệp, khoản 1 Điều 37 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP và điểm b khoản 1 Điều 37 của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP đã được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 60/2015/NĐ-CP; 2. Có đủ nguồn để mua lại cổ phiếu căn cứ vào báo cáo tài chính gần nhất được kiểm toán theo quy định. Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ sử dụng nguồn thặng dư vốn cổ phần, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khác để mua lại cổ phiếu, nguồn vốn thực hiện được căn cứ trên báo cáo tài chính của công ty mẹ. Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ sử dụng nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối để mua lại cổ phiếu, nguồn vốn thực hiện không được vượt quá mức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán. Trường hợp nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối dùng để mua lại cổ phiếu thấp hơn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính hợp nhất và cao hơn mức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính của công ty mẹ, công ty mẹ chỉ được dùng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối để mua lại cổ phiếu sau khi đã điều chuyển lợi nhuận từ các công ty con về công ty mẹ theo hướng dẫn về phân phối lợi nhuận của chế độ kế toán doanh nghiệp. Điều 40. Các trường hợp không được mua lại cổ phiếu 1. Công ty không được thực hiện việc mua lại cổ phiếu trong các trường hợp quy định tại Điều 38 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP và khoản 12 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP. 2. Công ty không được mua lại cổ phiếu đối với các trường hợp khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Điều 41. Tài liệu báo cáo mua lại cổ phiếu 1. Tài liệu báo cáo mua lại cổ phiếu của công ty đại chúng bao gồm: a) Báo cáo về việc mua lại cổ phiếu được lập theo Phụ lục số 23 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Quyết định Hội đồng quản trị thông qua đối với trường hợp mua lại không quá mười phần trăm (10%) tổng số cổ phần của từng loại đã được chào

5. bán trong mười hai (12) tháng hoặc Quyết định của Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp khác; c) Văn bản xác nhận việc chỉ định thực hiện giao dịch của công ty chứng khoán; d) Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua phương án mua lại cổ phiếu; đ) Báo cáo tài chính gần nhất được kiểm toán theo quy định; e) Tài liệu chứng minh việc đã điều chuyển lợi nhuận từ các công ty con về công ty mẹ theo hướng dẫn về phân phối lợi nhuận của chế độ kế toán doanh nghiệp trong trường hợp công ty mẹ sử dụng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối làm nguồn vốn để mua lại cổ phiếu và nguồn vốn thực hiện thấp hơn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính hợp nhất, cao hơn mức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính của công ty mẹ. 2. Tài liệu báo cáo và công bố thông tin mua lại cổ phiếu của công ty đại chúng thuộc trường hợp miễn trừ theo quy định tại khoản 2 Điều 37 của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP đã được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 60/2015/NĐ-CP bao gồm: a) Báo cáo về việc mua lại cổ phiếu được lập theo Phụ lục số 23 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc/Giám đốc triển khai phương án mua lại cổ phiếu; c) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc giao dịch mua lại cổ phiếu, công ty đại chúng phải gửi báo cáo kết quả giao dịch cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin ra công chúng theo mẫu tại Phụ lục số 25 ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 42. Điều kiện bán cổ phiếu quỹ 1. Công ty bán cổ phiếu quỹ phải tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 39 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP và khoản 13 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ- CP. 2. Việc sử dụng cổ phiếu quỹ để chia cho cổ đông hiện hữu, thưởng cho người lao động phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua và công ty phải đảm bảo có đủ nguồn vốn chủ sở hữu theo số liệu báo cáo tài chính gần nhất được kiểm toán, cụ thể từ các nguồn sau đây: a) Thặng dư vốn; b) Quỹ đầu tư phát triển; c) Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối;

6. d) Quỹ khác (nếu có) được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật. Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ sử dụng nguồn thặng dư vốn cổ phần, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khác làm nguồn để chia cho cổ đông hiện hữu, thưởng cho người lao động thì nguồn vốn này được căn cứ trên báo cáo tài chính của công ty mẹ. Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ sử dụng nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối làm nguồn để chia cho cổ đông hiện hữu, thưởng cho người lao động thì nguồn vốn này không được vượt quá mức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán. Trường hợp nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối dùng làm nguồn để chia cho cổ đông hiện hữu, thưởng cho người lao động thấp hơn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính hợp nhất và cao hơn mức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính của công ty mẹ, công ty mẹ chỉ được dùng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối sau khi đã điều chuyển lợi nhuận từ các công ty con về công ty mẹ theo hướng dẫn về phân phối lợi nhuận theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp. Điều 43. Tài liệu báo cáo bán cổ phiếu quỹ Tài liệu báo cáo bán cổ phiếu quỹ của công ty đại chúng bao gồm: 1. Báo cáo về việc bán cổ phiếu quỹ được lập theo Phụ lục số 23 ban hành kèm theo Thông tư này; 2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua phương án bán cổ phiếu quỹ; 3. Văn bản xác nhận việc chỉ định thực hiện giao dịch của công ty chứng khoán; 4. Báo cáo tài chính gần nhất được kiểm toán theo quy định; 5. Tài liệu chứng minh việc đã điều chuyển lợi nhuận từ các công ty con về công ty mẹ theo hướng dẫn về phân phối lợi nhuận của chế độ kế toán doanh nghiệp trong trường hợp công ty mẹ sử dụng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối làm nguồn để chia cho cổ đông hiện hữu, thưởng cho người lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Thông tư này và nguồn vốn này thấp hơn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính hợp nhất, cao hơn mức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính của công ty mẹ khi công ty đại chúng sử dụng cổ phiếu quỹ để chia cho cổ đông hiện hữu, thưởng cho người lao động. Điều 44. Báo cáo và công bố thông tin mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ

7. 1. Công ty đại chúng phải gửi tài liệu báo cáo mua lại cổ phiếu nêu tại Điều 41 Thông tư này, tài liệu báo cáo bán cổ phiếu quỹ nêu tại Điều 43 Thông tư này cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. 2. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu báo cáo mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ nêu tại khoản 1 Điều này, trường hợp tài liệu báo cáo cần sửa đổi, bổ sung Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản gửi công ty đại chúng nêu rõ nội dung, yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Thời gian công ty đại chúng sửa đổi, bổ sung tài liệu báo cáo không tính vào thời hạn xem xét, giải quyết của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. 3. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu báo cáo mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước gửi thông báo cho công ty đại chúng thực hiện. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do. 4. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo về việc nhận được đầy đủ tài liệu báo cáo mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ, công ty đại chúng phải công bố thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng theo Phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư này. Giao dịch mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ được thực hiện ít nhất sau bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày công ty đại chúng công bố thông tin. 5. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc giao dịch mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ, công ty đại chúng phải gửi báo cáo kết quả giao dịch cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin ra công chúng theo mẫu tại Phụ lục số 25 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong trường hợp công ty đại chúng không thực hiện hết số lượng cổ phiếu dự kiến giao dịch, công ty đại chúng phải báo cáo và công bố lý do không hoàn thành. 6. Công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết/đăng ký giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán khi mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ phải thực hiện công bố thông tin trên phương tiện công bố thông tin của Sở Giao dịch Chứng khoán. Nội dung và thời điểm công bố thông tin theo quy định tại khoản 4, 5 Điều này. Điều 45. Thực hiện mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ 1. Công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết/đăng ký giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán khi thực hiện mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ phải tuân thủ các quy định về giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán. 2. Công ty đại chúng có cổ phiếu chưa niêm yết/đăng ký giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán khi mua lại cổ phiếu chỉ được thực hiện thông qua công ty chứng khoán được chỉ định.

8. 3. Công ty đại chúng phải kết thúc việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ theo thời gian nêu trong bản công bố thông tin nhưng tối đa không quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày bắt đầu thực hiện giao dịch kể cả trường hợp thay đổi giao dịch như quy định tại Điều 45 Thông tư này. Điều 46. Thay đổi việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ 1. Công ty đại chúng không được thay đổi ý định hoặc phương án mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ như đã báo cáo và công bố thông tin ra công chúng, trường hợp bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh và những trường hợp khác được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận) thì phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. 2. Công ty đại chúng phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, đồng thời thực hiện công bố thông tin về quyết định thay đổi trên phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi ra quyết định thay đổi việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ theo Phụ lục số 26 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có ý kiến về thay đổi việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo thay đổi. 4. Công ty đại chúng chỉ được thay đổi việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Công ty đại chúng thông báo về thay đổi việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ trên phương tiện thông tin đại chúng đồng thời gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận thay đổi việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ theo Phụ lục số 27 ban hành kèm theo Thông tư này. 5. Công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết/đăng ký giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán, khi thay đổi việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ phải thực hiện công bố thông tin trên phương tiện công bố thông tin của Sở Giao dịch Chứng khoán. Nội dung và thời điểm công bố thông tin theo quy định tại khoản 2, 4 Điều này. Điều 47. Quản lý và hạch toán cổ phiếu quỹ 1. Cổ phiếu quỹ được coi là cổ phần chưa bán theo quy định tại khoản 4 Điều 111 Luật Doanh nghiệp. Cổ phiếu quỹ không có quyền biểu quyết, nhận lợi tức, các quyền phát sinh từ việc chào bán, phát hành thêm cổ phiếu và các quyền khác. 2. Cổ phiếu quỹ có thể được tiêu hủy để giảm vốn điều lệ theo Quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Công ty đại chúng phải báo cáo Ủy ban Chứng

12. 6. Thông tư 155/2015/TT-BTC về Công bố thông tin Điều 31. Công bố thông tin về giao dịch cổ phiếu quỹ Trường hợp giao dịch cổ phiếu quỹ, công ty phải thực hiện công bố thông tin theo quy định của Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn. Trường hợp công ty mua lại cổ phiếu của chính công ty, sau khi thanh toán hết số cổ phiếu mua lại, nếu tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán giảm hơn 10% thì công ty phải thông báo cho tất cả các chủ nợ biết và công bố thông tin trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn tất nghĩa vụ thanh toán việc mua lại cổ phiếu