Top 12 # Xem Nhiều Nhất Luật Phạt Đường Bộ Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Athena4me.com

Quy Trình Xử Phạt Giao Thông Đường Bộ

Thông tư 55/2013/TT-BGTVT

Thông tư 02/2014/TT-BGTVT

2/ Quy trình dừng và xử lý:

a. Lực lượng có thẩm quyền dừng và xử lý phương tiện:

– Theo Khoàn 1 và Khoản 3 Điều 87Luật Giao thông đường bộ 2008quy định: “Cảnh sát giao thông đường bộ thực hiện việc tuần tra, kiểm soát để kiểm soát người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ; xử lý vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ đối với người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình; phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ phát hiện, ngăn chặn hành vi vi phạm quy định bảo vệ công trình đường bộ và hành lang an toàn đường bộ.

Chính phủ quy định việc huy động các lực lượng cảnh sát khác và công an xã phối hợp với cảnh sát giao thông đường bộ tham gia tuần tra, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết.”

– Theo Điểm b Khoản 2 Điều 9 Nghị định27/2010/NĐ-CPquy định: “Nhiệm vụ của lực lượng Cảnh sát khác và Công an xã:

Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền khi tuần tra, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ mà không có Cảnh sát giao thông đường bộ đi cùng;”

– Theo Điều 14 Thông tư02/2014/TT-BGTVTquy định: “Khi phát hiện hành vi vi phạm đang diễn ra, người có thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính phải có biện pháp buộc chấm dứt ngay hành vi vi phạm. Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính được thực hiện bằng lời nói, còi, hiệu lệnh, văn bản hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật..”

Như vậy, ngoài 3 đối tượng trên thì các lực lượng khác không có quyền dừng xe và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

b. Các trường hợp được dừng phương tiện: Theo điều 14 Thông tư65/2012/TT-BCA

c. Quy trình dừng phương tiện và xử phạt:

– Dừng phương tiện: Theo điều 13 Thông tư65/2012/TT-BCA

– Chào hỏi: CSGT luôn phải có thái độ kính trọng, lễ phép, tận tụy, đúng mực. Vì thế họ thực hiện chào bạn theo đúng hiệu lệnh Công an nhân dân (trừ trường hợp bạn có dấu hiệu tội phạm, phạm tội quả tang, đang có lệnh truy nã hoặc có hành vi thiếu văn hóa…). Đây là thủ tục bắt buộc đối với CSGT khi bắt đầu làm việc với nhân dân, được quy định rõ tại Khoản 1 điều 10 Thông tư số 60/2009/TT-BCA ngày 29/10/2009 của Bộ Công an quy định về quy trình tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của Cảnh sát giao thông đường bộ. Sau khi CSGT chào bạn, bạn cũng nên chào lại và chú ý dùng đại từ nhân xưng cho phù hợp.

– Kiểm soát giấy tờ và thông báo lỗi: Theo điều 16 Thông tư65/2012/TT-BCA

– Xử lý vi phạm và lập biên bản: Theo điều 17 Thông tư65/2012/TT-BCA

Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản: Điều 56Luật Xử phạt vi phạm hành chính 2012: Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.

Thủ tục nộp tiền phạt: Điều 78Luật Xử phạt vi phạm hành chính 2012, Điều 10 Nghị định81/2013/NĐ-CP.

Thủ tục tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn : Điều 80Luật Xử phạt vi phạm hành chính 2012, Điều 10 Nghị định81/2013/NĐ-CP.

Thủ tục tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính : Điều 81Luật Xử phạt vi phạm hành chính 2012.

d. Mức phạt vi phạm: Theo Nghị định171/2013/NĐ-CPvà Nghị định107/2014/NĐ-CP

Cập nhật bởi HuyenVuLS ngày 23/01/2015 10:55:51 SA

Luật Xử Phạt Giao Thông Đường Bộ Theo Nghị Định 100/2019/Nđ

Chuyển làn không có tín hiệu báo trước (Không Xi nhan)

100.000 đồng đến 200.000 đồng

400.000 đồng đến 600.000 đồng

Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm trên cao tốc

(Điểm b Khoản 11 Điều 5)

(Điểm a Khoản 2 Điều 5)

(Điểm i Khoản 1 Điều 6)

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu vi phạm trên đường cao tốc

(Điểm g Khoản 5 Điều 5)

Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe ô tô chạy trên đường

1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng; từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông

(Điểm b, c Khoản 11 Điều 5)

(Điểm a Khoản 4 Điều 5)

Người đang điều khiển xe máy sử dụng điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)

600.000 đồng đến 1.000.000 đồng

– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

(Điểm b Khoản 10 Điều 6)

(Điểm h Khoản 4 Điều 6)

Vượt đèn đỏ, đèn vàng

600.000 đồng đến 1.000.000 đồng

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

(Điểm a Khoản 5 Điều 5)

(Điểm e, khoản 4, Điều 6)

(Lưu ý: Đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì được đi nhưng phải giảm tốc độ)

Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (Đi sai làn)

400.000 đồng đến 600.000 đồng

– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

(Điểm b Khoản 11 Điều 5)

(Điểm g Khoản 3 Điều 6)

4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.

10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.

(Điểm a Khoản 7 Điều 5)

(Điểm b Khoản 7 Điều 6)

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

(Khoản 5 Điều 6)

16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng

(Điểm đ Khoản 11 Điều 5)

(Điểm a Khoản 8 Điều 5)

Đi vào đường có biển báo cấm phương tiện đang điều khiển

400.000 đồng đến 600.000 đồng

1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

(Điểm b Khoản 4 Điều 5)

(Điểm i Khoản 3 Điều 6)

Điều khiển xe ô tô không có gương chiếu hậu

300.000 đồng đến 400.000 đồng

(Điểm a Khoản 2 Điều 16)

Điều khiển xe máy không có gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng

100.000 đồng đến 200.000 đồng

(Điểm a Khoản 1 Điều 17)

Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội nhưng không cài quai đúng quy cách

200.000 đồng đến 300.000 đồng

Không áp dụng đối với ô tô

(Điểm i Khoản 2 Điều 6)

Không có giấy phép lái xe

4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

(Điểm b Khoản 8 Điều 21)

(Với người đã đủ tuổi được điều khiển phương tiện)

Có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi điều khiển xe

2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng

(Điểm e Khoản 11 Điều 5)

(Điểm c Khoản 6 Điều 5)

(Điểm c Khoản 6 Điều 6)

4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

(Điểm c Khoản 8 Điều 5)

(Điểm c Khoản 7 Điều 6)

6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

(Điển a Khoản 10 Điều 5)

(Điểm e Khoản 8 Điều 6)

200.000 đồng đến 300.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.

(Điểm a Khoản 3 Điều 5)

(Điểm c Khoản 2 Điều 6)

600.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

– Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

(Điểm b Khoản 11 Điều 5)

(Điểm i Khoản 5 Điều 5)

(Điểm a Khoản 4 Điều 6)

4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h.

6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h

– Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 10 Điều 6)

– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 11 Điều 5)

(Điểm a Khoản 6 Điều 5)

(Điểm a Khoản 7 Điều 6)

10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.

– Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 11 Điều 5)

(Điểm c Khoản 7 Điều 5)

Quy Định Mới Về Xử Phạt Vi Phạm Giao Thông Đường Bộ Và Đường Sắt

Quy định mới về xử phạt vi phạm giao thông đường bộ và đường sắt

Chính phủ ban hành Nghị định 10/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. lần đầu tiên quy định xử phạt người uống rượu, bia mà còn lái xe đạp tham gia giao thông. Ngoài ra, Nghị định 100/2019/NĐ-CP còn tăng mức phạt đối với các trường hợp

Phạm vi điều chỉnh quy định mới về xử phạt vi phạm giao thông đường bộ

Ngày 30/12/2019, Chính phủ ban hành Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Theo đó, Nghị định này có quy định mới nhằm hiện thực hoá quy định cấm người đã uống rượu, bia rồi mà còn tham gia giao thông. Cụ thể, người nào chỉ cần uống rượu, bia (dù uổng ít) mà điều khiển xe mô tô, xe gắn máy cũng bị xử phạt. Đồng thời, lần đầu tiên quy định xử phạt người uống rượu, bia mà còn lái xe đạp tham gia giao thông. Ngoài ra, Nghị định 100/2019/NĐ-CP còn tăng mức phạt đối với các trường hợp uống rượu, bia rồi mà còn lái xe ô tô… Nghị định số 100/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020.

Quy định mới về xử phạt vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường sắt

Vừa qua, Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính ban hành nhiều văn bản về quản lý hạ tầng giao thông, quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe,… Cụ thể như: Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23-04-2019 Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 04/2019/TT-BGTVT ngày 23-01-2019 Quy định về tuần đường, tuần kiểm để bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 86/2019/TT-BTC ngày 03-12-2019 Hướng dẫn xác định giá khởi điểm để đấu giá cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do nhà nước đầu tư, quản lý; Thông tư số 48/2019/TT-BGTVT ngày 17-12-2019 Quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT ngày 12-11-2019 Hợp nhất Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;…

Đối tượng áp dụng quy định mới về xử phạt vi phạm giao thông

Nhằm giúp người tham gia giao thông, các cơ quan quản lý nhà nước và đông đảo bạn đọc thuận tiện trong việc tìm hiểu, tra cứu, sử dụng và thực hiện các quy định mới nêu trên, Nhà xuất bản Giao thông vận tải liên kết trung tâm Sách pháp luật xuất bản cuốn sách có độ dày 400 trang, giá phát hành 395.000đ/1 quyển

Cuốn sách gồm các phần sau đây:

Phần thứ nhất. Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt

Phần thứ hai. Quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Phần thứ ba. Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

Tổng Hợp Thay Đổi Các Mức Phạt Giao Thông Đường Bộ

Tổng hợp thay đổi các mức phạt giao thông đường bộ Nghị định 171/2013/NĐ-CP thay thế Nghị định 71/2012/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, theo đó có những điểm mới đáng chú ý sau:

Nghị định 171/2013/NĐ-CP thay thế Nghị định 71/2012/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, theo đó có những điểm mới đáng chú ý sau:

1. Giảm một số mức phạt

– Lỗi và mức phạt dành cho xe ô tô

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt (nghìn đồng)

Nghị định 71

Nghị định 171

1

Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước.

300 – 500

300 – 400

2

Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy.

300 – 500

300 – 400

3

Để người ngồi trên buồng lái quá số lượng quy định

300 – 500

300 – 400

4

Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính.

300 – 500

300 – 400

5

Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau.

300 – 500

300 – 400

6

Xe được quyền ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo đúng quy định.

300 – 500

300 – 400

7

Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn.

300 – 500

300 – 400

8

Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước, nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.

300 – 500

300 – 400

9

Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư

300 – 500

300 – 400

10

Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe”.

300 – 500

300 – 400

11

Lùi xe ở đường một chiều, ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước.

300 – 500

300 – 400

12

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h; điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc.

8.000 – 10.000

7.000 – 8.000

13

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

8.000 – 10.000

7.000 – 8.000

14

Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; tránh, vượt không đúng quy định gây tai nạn giao thông hoặc không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông.

8.000 – 10.000

7.000 – 8.000

15

Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ

8.000 – 10.000

7.000 – 8.000

16

Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ mà gây tai nạn hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc chống người thi hành công vụ.

15.000 – 25.000

15.000 – 20.000

17

Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dụng cụ thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó).

300 – 500

300 – 400

18

Điều khiển xe không có còi hoặc có nhưng còi không có tác dụng.

300 – 500

300 – 400

19

Điều khiển xe không có bộ phận giảm thanh hoặc có nhưng không đúng quy chuẩn kỹ thuật.

300 – 500

300 – 400

20

Lắp kính chắn gió, kính cửa của xe không phải là loại kính an toàn.

300 – 500

300 – 400

21

Lắp kính chắn gió, kính cửa của xe không phải là loại kính an toàn.

300 – 500

300 – 400

22

Không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe.

300 – 500

300 – 400

23

Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản

6.000 – 10.000

1.000 – 2.000

(Áp dụng từ 1/1/2015)

– Lỗi và mức phạt dành cho xe mô tô

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt (nghìn đồng)

Nghị định 71

Nghị định 171

1

Tự ý đục lại số khung, số máy.

800 – 1.200

800 – 1.000

2

Tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo hồ sơ đăng ký xe.

800 – 1.200

800 – 1.000

3

Tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe.

800 – 1.200

800 – 1.000

4

Khai báo không đúng sự thật hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được cấp lại biển số, Giấy đăng ký xe.

800 – 1.200

800 – 1.000

5

Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật điều khiển xe tham gia giao thông.

800 – 1.200

800 – 1.000

6

Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản

1.000 – 2.000

100 – 200

(Áp dụng từ 1/1/2017)

  

2. Thêm một số hành vi mới bị xử phạt và hình phạt mới

STT

Hành vi

Mức phạt

1

Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn.

300 – 400 nghìn đồng (đối với ô tô); 100 – 200 nghìn đồng (đối với mô tô)

2

Điều khiển ô tô trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy.

– Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 24 tháng (trong trường hợp có Giấy phép lái xe); hoặc

– Phạt từ 8 – 10 triệu đồng (trong trường hợp không có Giấy phép lái xe hoặc có nhưng đang bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe).

(Nghị định 71 phạt từ 8 – 10 triệu đồng)

(Nguồn: Pháp chế- Công an tỉnh )