Top 10 # Xem Nhiều Nhất Luật Nghĩa Vụ Quân Sự Bao Gồm Mấy Chương Mấy Điều Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Athena4me.com

Luật Nghĩa Vụ Quân Sự Năm 2022 Bao Gồm Những Tiêu Chí Gì? Đi Mấy Năm?

Tham gia nghĩa vụ quân sự hiện nay là nhiệm vụ của tất cả các công dân đủ điều kiện. Tuy nhiên, nhiều người hiện nay vẫn thắc mắc về nhiều vấn đề như tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự, thời gian đi nghĩa vụ, trường hợp được miễn nghĩa vụ..? Luật nghĩa vụ quân sự năm 2020 đã quy định rất cụ thể về vấn đề này.

Lịch khám nghĩa vụ quân sự năm 2020

Theo quy định của pháp luật hiện hành, lịch khám nghĩa vụ quân sự sẽ diễn ra từ đầu tháng 11 đến hết tháng 12. Theo đó, lịch khám nghĩa vụ quân sự 2020 bắt đầu từ ngày 1/11/2019 đến 31/12/2019. Trong đó mỗi địa phương sẽ sắp xếp thời gian phù hợp để lên lịch khám nghĩa vụ cho các công dân. Sau khi đã có danh sách tiêu chuẩn sức khỏe của công dân, thời gian gọi tham gia nghĩa vụ sẽ diễn ra vào sau Tết Nguyên Đán, khoảng tháng 2 dương lịch.

Luật nghĩa vụ quân sự năm 2020 gồm những tiêu chí gì?

Việc tham gia nghĩa vụ quân sự này là nhiệm vụ của các công dân ưu tú, có đủ điều kiện sức khỏe và văn hóa.

Cùng với đó, đây được xem là trách nhiệm của công dân trong việc gìn giữ và bảo vệ đất nước ở thời bình cũng như thời chiến. Đặc biệt, để tham gia nghĩa vụ quân sự, các công dân đều trải qua việc khám sức khỏe. Trong đó, các công dân đủ điều kiện sức khỏe loại 1, loại 2 và loại 3 thì được nhập ngũ. Riêng công dân sức khỏe từ loại 4 trở đi không được nhập ngũ hoặc sức khỏe gặp một số vấn đề sẽ bị tạm hoãn đi nghĩa vụ trong thời gian nhất định.

Ngoài việc quan tâm đến tiêu chuẩn sức khỏe luật nghĩa vụ quân sự năm 2020, mọi công dân cũng cần quan tâm đến các vấn đề về tiêu chuẩn chung. Trong đó, các vấn đề không thể bỏ qua là:

Công dân đảm bảo đủ điều kiện chính trị (lý lịch rõ ràng, chấp hành tốt các quy định của nhà nước và pháp luật)

Với công dân có trình độ trung cấp trở xuống, độ tuổi cụ thể là từ đủ 18 đến hết 25 tuổi.

Với công dân có trình độ từ cao đẳng trở lên, độ tuổi cụ thể tham gia nghĩa vụ quân sự là từ đủ 18 đến hết 27 tuổi.

Công dân nhập ngũ có trình độ văn hóa phù hợp, lấy từ cao xuống thấp, trình độ tối thiểu là lớp 8.

Công dân đạt trình độ từ lớp 7 trở lên cũng có thể gọi nhập ngũ nếu địa phương không đủ chỉ tiêu.

Ở vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, có thể tuyển công dân trình độ từ trung học cơ sở. Riêng cấp tiểu học có thể được gọi nhập ngũ nhưng chiếm không quá 25%.

Luật nghĩa vụ quân sự năm 2020 đi mấy năm

Theo quy định hiện nay, thời gian đi nghĩa vụ quân sự sẽ kéo dài 24 tháng, tương đương với thời gian 2 năm. Tuy nhiên trong trường hợp đặc biệt như nếu cần đảm bảo nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc phòng, chống thiên tai, dịch bệnh thì thời gian đi nghĩa vụ có thể kéo dài thêm 6 tháng. Như vậy tổng thời gian tham gia nghĩa vụ không quá 30 tháng tương đương 2,5 năm.

Trường hợp miễn luật nghĩa vụ quân sự năm 2020

Bên cạnh trường hợp hoãn nghĩa vụ quân sự, một vấn đề nữa mà mọi người không thể bỏ qua tiếp theo là miễn nghĩa vụ quân sự. Trường hợp này được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.

Bên cạnh đó là Thông tư 16/2016/TTLT-BYT-BQP cũng quy định chi tiết các vấn đề này. Cụ thể, những trường hợp được hoãn nghĩa vụ quân sự này là:

Sức khỏe công dân không đảm bảo

Sức khỏe của công dân không đảm bảo. Trong đó nếu công dân mắc 1 trong 10 bệnh sau đây thì được miễn nghĩa vụ quân sự. Cụ thể là các bệnh như bệnh tâm thần, bệnh động kinh, bệnh Parkinson, mù một mắt, điếc, di chứng do lao xương, khớp, di chứng do phong.

Ngoài ra, một số trường hợp đối tượng bị mắc các bệnh lý ác tính, nhiễm HIV hay người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng đều sẽ không phải đi nghĩa vụ. Đặc biệt trường hợp nếu chiến sĩ bị cận từ 1,5 điop trở lên cũng sẽ thuộc đối tượng không phải tham gia nghĩa vụ quân sự theo đúng quy định.

Công dân có nhân thân đặc biệt

Ngoài trường hợp sức khỏe bản thân không đảm bảo, công dân còn được miễn nghĩa vụ quân sự trong một số trường hợp như:

Công dân là con của liệt sĩ hoặc là con của thương binh hạng ¼

Công dân có anh hoặc em trai là liệt sỹ

Con của thương binh hạng 2 hoặc bệnh binh mà khả năng lao động suy giảm đế 81% hoặc con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động. (Trường hợp bệnh binh, thương binh, người nhiễm chất độc da cam, giảm khả năng lao động có nhiều con thì chỉ áp dụng với 1 con)

Công dân giữ các “vai trò” trong bộ máy nhà nước

Một trường hợp nữa mà các công dân cũng có thể được miễn nghĩa vụ quân sự chính là giữ một số chức vụ trong bộ máy nhà nước. Cụ thể như:

Công dân làm công tác cơ yếu (không là quân nhân, Công an)

Công dân là cán bộ, công chức, viên chức hoặc thanh niên xung phong công tác và làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Thời gian làm việc là 24 tháng.

Bị cận có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Tùy vào từ mức độ cận thị khác nhau mà công dân có thể vẫn phải đi nghĩa vụ khoảng sẽ được miễn nghĩa vụ quân sự. Trong đó:

Cận thị dưới -1,5 D là loại 2,

Cận thị từ – 1,5 D đến dưới – 3 D là loại 3

Cận thị từ – 3 D đến dưới – 4 D là loại 4

Cận thị từ – 4 D đến dưới – 5 D

Cận thị từ – 5 D trở lên là loại 6

Cận thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt sẽ dựa vào thị lực khi không có kính để tính phân loại.

Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự năm 2020

Độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự hiện nay theo quy định của pháp luật là từ đủ 18 đến hết 25 tuổi. Riêng công dân có trình độ cao đẳng, đại học mà xin tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi này là đến hết 27 tuổi.

Bạn đang xem bài viết ” luật nghĩa vụ quân sự năm 2020 gồm những tiêu chí? đổi mới gì?” tại chuyên mục ” đời sống pháp luật “

Một Năm Có Mấy Đợt Tuyển Nvqs? Lịch Khám Nghĩa Vụ Quân Sự 2022?

Một năm có mấy đợt tuyển quân NVQS? Lịch khám tuyển nghĩa vụ quân sự 2020? Một năm sẽ có ít nhất 02 đợt tuyển quân, lịch tuyển quân, khám nghĩa vụ quân sự năm 2020 thế nào?

1. Quy định pháp luật về tuyển nghĩa vụ quân sự hàng năm

Tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự có quy định về đối tượng và độ tuổi nhập ngũ như sau:

“Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.”

Đợt tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự được quy định tại Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015:

“Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công dân nhân dân lần thứ hai.Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. “

Từ ngày 01/01/2016, tức ngày Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có hiệu lực, áp dụng điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự thì hàng năm, trên cả nước sẽ tổ chức khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc diện phải đi nghĩa vụ quân sự. Việc tổ chức được thực hiện tại các địa phương và mỗi năm các địa phương chỉ có một lần tuyển quân vào tháng 2 hoặc tháng 3.

Hằng năm, việc tuyển quân nhập ngũ sẽ được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc gọi công dân nhập ngũ.

Số lượng quân hàng năm nhập ngũ sẽ căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định giao chỉ tiêu tuyển nhận công dân nhập ngũ đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng ở từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).

Do đó, số lượng quân nhập ngũ sẽ thay đổi hàng năm phụ thuộc vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Luật Nghĩa vụ quân sự không có điều khoản quy định số lượng cụ thể nhập ngũ hàng năm.

Bên cạnh việc quan tâm đến số lần gọi nhập ngũ trong năm, công dân có nhu cầu nhập ngũ còn cần chú ý tới thời gian khám sức khỏe để chuẩn bị cho công tác nhập ngũ vào đợt tuyển quân năm tiếp theo.

“Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.”

b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Tiêu chuẩn chính trị:

a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Trong trường hợp bạn tham gia khám sức khỏe nhưng chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

Bạn là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

Bạn là con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

Bạn có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

Bạn thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

Bạn đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

TƯ VẤN MỘT TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ:

2. Trượt khám nghĩa vụ đợt 1 có phải tham gia khám lại đợt sau không?

Chào luật sư, tôi có một vấn đề như sau xin hỏi luật sư và mong nhận được sự hỗ trợ từ Luật Dương Gia. Tôi là nam, năm nay hiện tại đang 24 tuổi, trong độ tuổi nhập ngũ theo quy định của Nhà nước. Thì cho tôi hỏi một năm sẽ có bao nhiêu đợt tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự? Nếu đợt một năm 2020 tôi không đáp ứng được điều kiện nhập quân tham gia nghĩa vụ thì tôi có phải đi khám sức khỏe đợt sau không? Có trường hợp nào mà tôi không đáp ứng được điều kiện ở đợt khám lần thứ nhất nhưng vẫn bị bắt đi không? Tôi xin cám ơn!

Đối với trường hợp của bạn, bạn đang trong độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự. Do đó bạn phải tham gia khám sức khỏe tại địa phương để nhập quân tham gia nghĩa vụ quân sự theo đúng quy định pháp luật của Nhà nước.

Như vậy, từ 01/11-31/12/2019 sẽ có đợt khám sức khỏe gọi nhập ngũ cho đợt nhập ngũ năm 2020, bạn có thể được gọi đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện về tuổi đời, chính trị, sức khỏe và văn hóa theo quy định về tiêu chuẩn tuyển quân thì được xem xét gọi nhập ngũ trong đợt nhập ngũ tháng 02 hoặc tháng 03/2020.

Ngoài ra, nếu vì lý do quốc phòng, an ninh thì địa phương bạn có thể ấn định thời gian nhập ngũ lần hai. Theo đó, thời gian gọi nhập ngũ lần hai sẽ được linh động nếu phát sinh lý do về quốc phòng, an ninh, thời gian cụ thể sẽ do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh mà địa phương tiến hành gọi nhập ngũ lần hai trong năm 2019 này thì Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định thời gian khám sức khỏe cũng như thời gian nhập ngũ lần hai này.

Do vậy, bạn có thể theo dõi thời gian gọi nhập ngũ lần hai trong trường hợp có quyết định gọi nhập ngũ lần hai vì lý do quốc phòng, an ninh.

Điều Kiện, Quy Định Tuyển Quân Tham Gia Nghĩa Vụ Quân Sự Theo Luật Nghĩa Vụ Quân Sự ?

Tiêu chuẩn để tuyển quân theo luật hiện nay:

Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân

a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

2. Tiêu chuẩn chính trị:

a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

4. Tiêu chuẩn văn hóa:

a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Như vậy, trường hợp của bạn có mắt phải loạn 1,5 độ, mắt phải loạn 0,75 độ, cận 0,5 độ thì không đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự.

2. Điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự (NVQS) ?

Thưa luật sư! Cho cháu hỏi xăm trên bàn tay có được tham gia NVQS hay không?. Cháu sn 1999 cao 1m58 nang 47kg? Em xin chân thành cảm ơn.

– Nguyen le

Thông tư 167/2011/TT-BQP, thông tư này quy định như sau:

“Những công dân xăm da (bằng kim) có hình mang tính kinh dị, kỳ quái, kích động, bạo lực gây phản cảm ở những vị trí lộ diện như mặt, cổ, tay (từ 1/3 dưới cánh tay trở xuống); chân (1/3 từ dưới đùi trở xuống), không gọi nhập ngũ vào Quân đội”.

Theo quy định này, khi bạn có hình xăm ở sau lưng là vị trí không lộ diện, do đó nếu đáp ứng được các điều kiện khác bạn vẫn được gọi nhập ngũ.

3. Chế độ khi tham gia nghĩa vụ quân sự (NVQS) ?

Thưa luật sư! Bạn em là nam cao 165cm và nặng 43kg thì có được đi nghĩa vụ không ạ? Em xin chân thành cảm ơn.

-Nguyễn Trương Tố Như

Điều 4 Thông tư số 148/2018 quy định về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành quy định về tiêu chuẩn sức khoẻ tham gia nghĩa vụ quân sự như sau:

Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân

1. Tuổi đời:

a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

2. Tiêu chuẩn chính trị:

a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

3. Tiêu chuẩn sức khỏe:

a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

4. Tiêu chuẩn văn hóa:

a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Trong trường hợp bạn của bạn là nam cao 1m65 : loại 2. Nặng 43kg: loại 3. Do đó bạn của bạn vẫn đủ sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật.

4. Bị cận thị có phải đi nghĩa vụ quân sự ?

Thưa luật sư, Em sinh năm 1997, hiện tại thì đang theo học ở trường sư phạm thể thao. Cho em hỏi mắt trái và phải đều cận 1,5d và loạn 1d, vậy em có bị gọi đi NVQS không thưa luật sư?

-Phuong Thanh

Điều 4, Thông tư số 148/2018 quy định về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hàn quy định tiêu chuẩn tuyển quân

Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân

1. Tuổi đời:

a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

2. Tiêu chuẩn chính trị:

a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

3. Tiêu chuẩn sức khỏe:

a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

4. Tiêu chuẩn văn hóa:

a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Như vậy, trường hợp của bạn có mắt hai mắt cận 1,5 độ loạn 1 độ thì căn cứ vào điểm c khoản 3 điều 4 nêu trên bạn sẽ không đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự.

5. Khi nào thì được hoãn nghĩa vụ quân sự (NVQS) ?

Thưa luật sư! Năm nay em 23 tuổi. 29/06/1993. vợ em đang mang thai, em làm nuôi vợ con anh cho em hỏi con em nhỏ vậy. Em có được hoãn đến qua tuổi không ? Mà em sẽ chứng minh với phường bằng cách nào.

-Sang [Hang] Nguyen

Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ như sau:

1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.

Như vậy, trong trường hợp vợ của bạn đang mang thai nhưng pháp luật chỉ chấp nhận tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đối với trường hợp bạn là lao động duy nhất nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động. Do đó, trường hợp này của bạn không được hoãn nghĩa vụ quân sự.

6. Điều kiện tạm hoãn nghĩa vụ quân sự (NVQS) ?

Thưa luật sư! cho em hỏi em nằm trong diện tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, là lao động duy nhất phải trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng người khác trong gia đình không còn sức lao động. Nhưng ba em có làm đơn đưa cho xã đội trưởng nhưng xã đội trưởng lại không đem ra xét. Vậy em làm cách nào để xin dược tạm hoãn khi có lệnh ạ ?

Cảm ơn!

-Trần Trọng Khiêm

Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ như sau:

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.

2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này.

Như vậy, trong trường hợp của bạn, nếu bạn đủ điều kiện để hoãn nghĩa vụ quân sự thì bạn cần gửi đơn lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để được xét tạm hoãn nhập ngũ. Xã đội trưởng không có thẩm quyền xét duyệt vấn đề này cho bạn.

Mọi vướng mắc pháp lý trong lĩnh vực luật nghĩa vụ quân sự vui lòng trao đổi trực tiếp với đội ngũ để được tư vấn trực tiếp.

Bộ Luật Hình Sự 2022 Gồm Bao Nhiêu Điều

Bộ Luật Hình Sự 2015 Gồm Bao Nhiêu Điều, Bộ Luật Hình Sự Có Bao Nhiêu Chương Bao Nhiêu Điều, Bộ Luật Dân Sự 2015 Gồm Bao Nhiêu Chương Điều, Bộ Luật Hình Sự Gồm Bao Nhiêu Điều, Bộ Luật Hình Sự Có Bao Nhiêu Điều, Điều 1 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 65 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 54 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 53 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 52 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 93 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 91 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 88 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 9 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 9 Bộ Luật Hình Sự Năm 2015, Điều 51 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 6 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 70 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 76 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 7 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 66 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 60 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 8 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 8 Bộ Luật Hình Sự Năm 2015, 3 Điều 360 Bộ Luật Hình Sự Năm 2015, Điều 117 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 85 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 75 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 5 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 200 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 4 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 356 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 128 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 141 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 146 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 124 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 2 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 3 Bộ Luật Hình Sự 2015, Tại Điều 353 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 46 Bộ Luật Hình Sự 2015, Tại Điều 354 Bộ Luật Hình Sự Năm 2015, Tại Điều 356 Bộ Luật Hình Sự Năm 2015, Điều 12 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 47 Bộ Luật Hình Sự 2015, Tại Điều 364 Bộ Luật Hình Sự Năm 2015, Khoản 1 Điều 9 Bộ Luật Hình Sự 2015, Khoản 6 Điều 134 Bộ Luật Hình Sự 2015, Khoản 3 Điều 7 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 354 Khoản 4 – Bộ Luật Hình Sự Năm 2015, Điều 354 Khoản 4 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 124 Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự 2015, Khoản 5 Điều 66 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điểm H Khoản 1 Điều 206 Bộ Luật Hình Sự 2015, Luật Tổ Chức Cơ Quan Điều Tra Hình Sự Số 99/2015/qh13, Điều Lệnh Quản Lý Bộ Đội Năm 2015 Gồm Mấy Chương, Bao Nhiêu Điều., Dieu Lenh Quan Lu Bo Doi 2015 Gom May Chuong Bao Nhieu Dieu, Bộ Luật Dân Sự 2015 Gồm Bao Nhiêu Chương, Ieu-lenh-quan-ly-bo-doi-nam-2015-gom-may-chuong-bao-nhieu-dieu, Bộ Luật Hình Sự Giá Bao Nhiêu, Có Bao Nhiêu Bộ Luật Hình Sự, Bộ Luật Hình Sự Có Bao Nhiêu Tội Danh, Bộ Luật Hình Sự Có Bao Nhiêu Chương, Điều Lệnh Công An Nhân Dân Gồm Bao Nhiêu Chương , Bao Nhiêu Điều, Bộ Luật Dân Sự Có Bao Nhiêu Điều, Bộ Luật Hình Sự Quy Định Mức Phạt Tiền Thấp Nhất Là Bao Nhiêu, Bộ Luật Dân Sự 2005 Có Bao Nhiêu Điều, Quyết Định Số 438 Có Bao Nhiêu Chương Bao Nhiêu Điều, Luật Phòng Chống Tham Nhũng Gồm Bao Nhiêu Chương Điều, Bộ Luật Hình Sự Sửa Đổi 2015, Luật Hình Sự 2015, Bộ Luật Hình Sự 2015, Bộ Luật Hình Sự 2015 Mục Lục, Xem Bộ Luật Hình Sự Năm 2015, Bộ Luật Hình Sự Năm 2015, Sự Ra Đời Của Bộ Luật Hình Sự 2015, Lưu ý Bộ Luật Hình Sự 2015, Bộ Luật Hình Sự 2015 Pdf, Dự Thảo Sửa Đổi Bộ Luật Hình Sự 2015, Bộ Luật Hình Sự 2015 Sửa Đổi 2017, Chương Xiv Bộ Luật Hình Sự 2015, Bộ Luật Hình Sự 2015 Xóa án Tích, Bộ Luật Hình Sự 2015 Tội Tham ô Tài Sản, ý Nghĩa Của Bộ Luật Hình Sự Năm 2015, Mục Lục Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự 2015, Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự 2015, Chương 4 Bộ Luật Hình Sự 2015, Bộ Luật Hình Sự Số 100/2015/qh13, Tội Rửa Tiền Bộ Luật Hình Sự 2015, Bộ Luật Hình Sự 2015 Bản Word, Tham ô Bộ Luật Hình Sự 2015, Bài Giảng Bộ Luật Hình Sự 2015, Tội Tham ô Tài Sản Bộ Luật Hình Sự 2015, Dự Thảo Bộ Luật Hình Sự 2015, ý Nghĩa Bộ Luật Hình Sự 2015, Mục Lục Luật Tố Tụng Hình Sự 2015, ý Nghĩa Của Bộ Luật Hình Sự 2015, Bình Luận Luật Hình Sự 2015, Tội Rửa Tiền Trong Bộ Luật Hình Sự 2015, Tội Tham ô Theo Bộ Luật Hình Sự 2015, Hướng Dẫn Thi Hành Bộ Luật Hình Sự 2015,

Bộ Luật Hình Sự 2015 Gồm Bao Nhiêu Điều, Bộ Luật Hình Sự Có Bao Nhiêu Chương Bao Nhiêu Điều, Bộ Luật Dân Sự 2015 Gồm Bao Nhiêu Chương Điều, Bộ Luật Hình Sự Gồm Bao Nhiêu Điều, Bộ Luật Hình Sự Có Bao Nhiêu Điều, Điều 1 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 65 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 54 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 53 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 52 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 93 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 91 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 88 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 9 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 9 Bộ Luật Hình Sự Năm 2015, Điều 51 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 6 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 70 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 76 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 7 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 66 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 60 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 8 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 8 Bộ Luật Hình Sự Năm 2015, 3 Điều 360 Bộ Luật Hình Sự Năm 2015, Điều 117 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 85 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 75 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 5 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 200 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 4 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 356 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 128 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 141 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 146 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 124 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 2 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 3 Bộ Luật Hình Sự 2015, Tại Điều 353 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 46 Bộ Luật Hình Sự 2015, Tại Điều 354 Bộ Luật Hình Sự Năm 2015, Tại Điều 356 Bộ Luật Hình Sự Năm 2015, Điều 12 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 47 Bộ Luật Hình Sự 2015, Tại Điều 364 Bộ Luật Hình Sự Năm 2015, Khoản 1 Điều 9 Bộ Luật Hình Sự 2015, Khoản 6 Điều 134 Bộ Luật Hình Sự 2015, Khoản 3 Điều 7 Bộ Luật Hình Sự 2015, Điều 354 Khoản 4 – Bộ Luật Hình Sự Năm 2015, Điều 354 Khoản 4 Bộ Luật Hình Sự 2015,