Top 12 # Xem Nhiều Nhất Khái Quát Về Văn Bản Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Athena4me.com

Khái Quát Chung Về Văn Bản

TRANSCRIPT

1. HUNH B HC1KHI QUT CHUNG V VN chúng tôi nim vn bn, vn bn qun l nh nc, vn bn hnh chnh.1.1. Khi nim vn chúng tôi ngha rng, vn bn c hiu l vt mang tin c ghi bng k hiu hay bng ngn ng, ngha l bt cphng tin no dng ghi nhn v truyn t thng tin t ch th ny n ch th chúng tôi ngha hp, vn bn c hiu l cc ti liu, giy t, h s c hnh thnh trong qu trnh hot ng cacc c quan nh nc, cc t chc x hi, cc t chc kinh t. Theo ngha ny, cc loi giy t dng qun lv iu hnh cc hot ng ca c quan, t chc nh ch th, thng t, ngh quyt, quyt nh, n cng tc,bo co u c gi l vn bn. Ngy nay, khi nim c dng mt cch rng ri trong hot ng ca ccc quan, t chc. Khi nim vn bn dng trong ti liu ny cng c hiu theo ngha hp ni trn.a. Khi nim vn bn qun l Nh chúng tôi bn qun l Nh nc l nhng quyt nh qun l thnh vn do cc c quan nh nc c thm quynhoc c nhn c nh nc y quyn theo chc nng ban hnh theo th thc v th tc do lut nh, mang tnhquyn lc nh nc, lm pht sinh cc h qu php l c th. Trong thc t, vn bn qun l Nh nc c sdng nh mt cng c ca nh nc php quyn khi th ch ha cc quy phm php lut thnh vn bn nhmqun l x hi.b. Khi nim vn bn hnh chúng tôi nim hnh chnh theo ngha gc, l s qun l ca Nh nc, khng phi l s qun l thng thng cabt k mt ch th no di vi bt k mt i tng v mt khch th no. Tuy nhin, theo cch hiu hin nay,khi nim ny dng ch s t chc, iu hnh kim tra, nm tnh hnh trong hot ng ca mt c quan, tchc, doanh nghip ni chung. Khi nim vn bn hnh chnh c s dng vi ngha l vn bn dng lmcng c qun l v iu hnh ca cc nh qun tr nhm thc hin nhim giao tip, truyn t mnh lnh, traoi thng tin di dng ngn ng vit, theo phong cch hnh chnh cng v.1.2. Phn loi vn bn v bn sao vn bn.a. Phn loi vn chúng tôi phn loi vn bn c vai tr rt quan trng, gip cho ngi son tho vn bn la chn loi vn bn phhp vi mc ch s dng ca mnh, v mi loi vn bn khc nhau thng c ni dung, hnh thc v chcnng khc chúng tôi bn phn loi theo nhiu cch da vo nhiu tiu ch nh tnh cht ca vn bn , ch th ban hnh vn bn,chc nng ca vn bn, thuc tnh php l ca vn bn, hnh thc ca vn bn. Theo ngh nh s110/2004/N-CP ngy 08 thng 4 nm 2004 ca Chnh ph, h thng vn bn c chia thnh cc loi: hthng vn bn quy phm php lut v h thng vn bn hnh chnh. H thng vn bn quy phm php lut:Vn bn quy phm php lut l loi vn bn th hin nhng quyt nh qun l Nh nc do cc c quan nhnc c thm quyn ban hnh theo mt hnh thc v trnh t do php lut quy nh, th hin ch nh nc,mang tnh bt buc chung, buc cc i tng c lin quan phi thi hnh v c nh nc m bo thc hinbng cc bin php cng ch. Vn bn quy phm php lut ngy 12 thng 11 nm 1996 v lut sa i, bsung mt s iu ca Lut ban hnh vn bn quy phm php lut ngy 16 thng 12 nm 2002. Vn bn quyphm php lut c quy nh c th nh sau:+ L vn bn do c quan nh nc hoc c nhn c nh nc y quyn theo chc nng ban hnh theo nghnh thc, th tc, trnh t c quy nh.+ L vn bn quy nh nhng quy tc x s chung, c p dng nhiu ln, i vi mi i tng, c hiu lctrong phm vi ton quc hoc tng a phng. Quy tc x s chung l nhng chun mc m mi c quan, tchc c nhn khi tham gia quan h x hi c quy tc iu chnh.+ L vn bn c nh nc m bo thi hnh bng cc bin php tuyn truyn, gio dc, thuyt phc cc binphp v t chc, hnh chnh, kinh t; trong trng hp cn thit th nh nc p dng bin php cng ch btbuc thi hnh v quy nh ch ti i vi ngi c hnh vi vi chúng tôi thng t lin tch s 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngy 06 thng 5 nm 2005 ca B Ni V v Vn phngChnh ph (hng dn thi hnh Ngh nh s 110/2004/N-CP ngy 08/4/2004 ca Chnh ph), vn bn quyphm php lut gm cc loi sau y:1. Lut (Lt): L vn bn c ban hnh c th ha Hin php nhm mc ch iu chnh cc quan h xhi trong cc lnh vc i ni, i ngoi, nhim v kinh t x hi, an ninh quc phng ca t nc; quy nhnhng nguyn tc ch yu v t chc v hot ng ca b my Nh nc, v quan h x hi v hot ng ca

2. HUNH B HC2cng dn. Lut tnh c nh, khng th sa i, b sung m c th thay th bng vn bn lut mi. lut cQuc hi thng qua v Ch tch nc k lnh cng b.2. Php lnh (PL): l vn bn c gi tr php l nh lut, c th ha nhng nguyn tc c quy nh trongHin php, quy nh nhng vn c Quc hi giao, sau mt thi gian thc hin trnh Quc hi xem xtquyt nh ban hnh thnh lut. Php lnh c th sa i, b sung trong qu trnh thc hin, do y ban Thngv Quc hi thng qua v Ch tch nc k lnh cng b.3. Lnh (L): L vn bn dng cng b Hin php, lut, php lnh; tng ng vin cc b; cng b tnhtrng khn cp trong c nc hoc tng a phng; cng b lnh c x hoc n x; phong cp hmngoi giao hoc qun s cao cp. Lnh do Ch tch nc ban hnh.4. Ngh quyt (NQ): L vn bn dng quyt nh ch trng, chnh sch ca Chnh ph, thng qua cc dn, k hoch v ngn sch nh nc, ph duyt v iu c quc t thuc thm quyn ca Chnh ph; c thha cc chng trnh hot ng ca Quc hi, Hi ng Nhn dn v y ban Nhn dn; thng qua kin ktlun ti cc k hp ca cc c quan qun l Nh chúng tôi quyt l c s t chc hot ng v ban hnhcc vn bn v qun l nh nc nh hin php, lut, php lnh. Ngh quyt do Quc hi, Chnh ph, Hi ngNhn cc cp ban hnh.5. Ngh quyt lin tch (NQLT): L ngh quyt do cc c quan Nh nc c thm quyn kt hp ban hnh,thng nht kin trong qu trnh tham gia qun l Nh nc. Thm quyn ban hnh ca cc vn bn lin tchgm c Th trng cc B, c quan ngang B, cc t chc chnh tr – x hi cp Trung ng c thm quyntham gia qun l nh nc theo lut chúng tôi nh (N): L vn bn quy nh chi tit thi hnh lut, ngh quyt ca Quc hi; php lnh, ngh quytca y ban Thng v Quc hi; lnh, quyt nh ca Ch tch nc; quy nh nhim v, quyn hn, t chcb my ca c quan nh nc cp trung ng; quy nh nhng vn cp thit nhng cha c xy dngthnh lut hoc php lnh. Ngh nh do Chnh ph ban chúng tôi nh (Q): L vn bn dng quy nh hay nh ra ch chnh sch trong phm vi ca c quan cthm quyn ( Chnh ph, B, UBND tnh, thnh ph, qun huyn); iu chnh nhng cng vic v t chc nhns thuc thm quyn ca Ch tch nc, Th tng Chnh ph,B trng hoc Th trng c quan ngang B,UBND cc cp ban hnh.8. Ch th (CT): L vn bn dng truyn t ch trng, quy nh ccbin php ch o, n c, phi hp v kim tra hot ng ca cc b phn do c quan c thm quyn phtrch. Ch th do Th tng, B trng, UBND cc cp ban hnh.9. Thng t (TT): l vn bn dng hng dn thc hin, gii thch v ra bin php thi hnh cc quy nhca nhng vn bn quy phm php lut c gi tr php l cao hn nh lut, php lnh, ngh quyt, ngh nh,quyt nh v ch th ca Th tng Chnh ph. Thng t do B trng hoc Th trng cc c quan ngang Bban hnh.10. Thng t lin tch (TTLT): L thng t do cc c quan nh nc c thm quyn (B, c quan ngang B,cc t chc chnh tr x hi cp trung ng c tham gia qun l Nh nc theo lut nh) cng phi hp banhnh hng dn thi hnh cc vn bn quy phm php lut ca c quan nh nc cp trn c lin quan nchc nng, nhim v, quyn hn ca cc c quan . H thng vn bn hnh chnh:Cc vn bn hnh chnh thng thng l nhng vn bn mang tnh thng tin quy phm nhm thc thi cc vnbn quy phm php lut, hoc dng thc hin cc tc nghip hnh chnh trong hot ng ca cc c quanqun l hnh chnh nh nc, cc t chc khc. y l hnh thc vn bn c s dng ph bin trong cc cquan, t chc.Trong h thng vn bn hnh chnh, ngoi tr ch th ( c bit) v thng co quy nh r ch th ban hnh, ccvn bn hnh chnh khc khng xc nh thm quyn ban hnh theo tn loi ca vn bn. Cc c quan, t chc,n v, c nhn ty theo thm quyn gii quyt cng vic c th ban hnh loi vn bn ph hp.H thng vn bn hnh chnh bao gm cc loi vn bn c bit, vn bn hnh chnh thng thng c tn loi,vn bn hnh chnh thng thng khng c tn chúng tôi bn c bit:1. Quyt nh ( c bit) (Q): L loi vn bn dng quy nh cc vn v ch , chnh sch, t chc bmy, nhn s v gii quyt nhng vn khc di hnh thc p dng cc vn bn quy phm php lut. Vic pdng ny ch c thc hin mt ln cho mt c nhn, mt s vic hay mt vn c th. Do c im nitrn, ch th ban hnh quyt nh l Th trng cc c quan qun l Nh nc (Th tng, B trng hoc thTrng c quan ngang B, UBND cc cp), Th trng cc c quan hnh chnh s nghip, Th trng ccdoanh nghip nh nc v doanh nghip dn doanh. 3. HUNH B HC32. Ch th ( c bit) (CT): L loi vn bn dng gii quyt nhng cng vic mang tnh cht c bit ca cc cquan qun l Nh nc. Ch th (c bit) do Th tng, B trng v Th trng c quan ngang B ban chúng tôi bn hnh chnh thng thng c tn loi:3. Thng co (TC): L vn bn do cc c quan qun l Nh nc trung ng dng cng b vi Nhn dnmt quyt nh hoc mt s kin quan trng v i ni, i ngoi ca quc gia. Thng co do Quc hi, y banThng v Quc hi, Chnh ph, Ban chp hnh trung ng ng cng sn Vit nam ban hnh.4. Thng bo(TB): L loi vn bn dng thng tin cc vn trong hot ng ca cc c quan,n v, tchc, c nhn cc i tng c lin quan bit hoc thc thi.5. chng trnh(CTr): L loi vn bn dng sp xp ni dung cng tc, lch lm vic c th theo mt trnh tnht nh v trong mt thi gian nht nh.6. K hoch (KH): L loi vn bn c dng xc nh mc tiu, yu cu, ch tiu ca nhim v cn honthnh trong mt thi gian nht nh v cc bin php v t chc, nhn s, c s vt cht cn thit thc hinnhim v .7. Phng n (PA): L loi vn bn nu d kin v cch thc, trnh t tin hnh cng vic trong hon cnh,iu kin nht nh.8. n (A): n l vn bn dng trnh by d nh, mc tiu, k hoch thc hin cng tc trong mtkhong thi gian nht nh da trn c s nhng c im, tnh hnh thc tin ca c quan, n v.9. Bo co (BC): L loi vn bn dng ph bin tnh hnh, s vic, v vic, hot ng ca cc c quan, tchc,n v, c nhn trong mt khong thi gian c th nhm kin ngh cc gii php hoc ngh cp trn chophng hng x l.10. Bin bn(BB): L loi vn bn dng ghi li s vic, v vic hoc ang xy ra lm chng c phpl. Bin bn c s dng trong cc hot ng ca c quan, doanh nghip hoc trong hot ng gia c quannh nc vi cng dn.11.T trnh (TTr): L loi vn bn dng xut vi cp trn ph chun hay xt duyt mt vn mi hoc c trong k hoch m cp di khng th t quyt nh c.12. Hp ng (H): L vn bn dng ghi li s tha thun gia hai hay nhiu bn bng vn bn, trong cc bn k vi nhau lp mt quan h php l v quyn li v nghi v.13. Cng in (C): L loi vn bn c trng dng truyn t nhanh mt mnh lnh, mt ni dung cngvic n c quan, n v, t chc thc hin trong trng hp khn cp.14. Giy chng nhn (CN): L vn bn dng xc nhn mt s vic, mt i tng c lin quan n hotng ca c quan, doanh nghip.15. Giy u nhim (UN): L loi vn bn dng ghi nhn s tha thun gia ngi c quyn (hoc ngi idin theo php lut) v ngi c y nhim. Theo , ngi c y nhim thc hin quyn hoc ngha vthay cho ngi c quyn ( hoc ngi i din theo php lut).16. Giy mi (GM): L loi vn bn dnh cho c quan nh nc s dng khi cn triu tp cng dn n tr sc quan gii quyt nhng vn lin quan n yu cu hoc khiu ni ca cng dn (giy mi ca cquan hnh chnh).17. Giy gii thiu (GT): L loi vn bn dng cp cho cn b, nhn vin lin h giao dch, gii quyt ccnhim v c giao khi i cng tc.18. Giy ngh php (NP): L loi vn bn dng cp cho cn b, nhn vin c ngh php tho Lut lao ng gii quyt cc cng vic ca c nhn.19. Giy i ng ( ): L loi vn bn dng cp cho cn b, nhn vin i cng tc tnh ph cp ing, khng c gi tr thay cho giy gii thiu.20. Giy bin

Khái Quát Văn Bản Vào Phủ Chúa Trịnh

– Thượng kinh kí sự (Kí sự đến kinh đô) là tập kí sự bằng chứ Hán, hoàn thành năm 1783, được xếp ở cuối bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh như một quyển phụ lục.

– Kí sự: là một thể kí, ghi chép sự việc, câu chuyện có thật và tương đối hoàn chỉnh.

– Thượng kinh kí sự tả quang cảnh ở kinh đô, cuộc sống xa hoa trong phủ chúa Trịnh và quyền uy, thế lực của nhà chúa – những điều Lê Hữu Trác mắt thấy tai nghe trong chuyến đi từ Hương Sơn ra Thăng Long chữa bệnh cho thế tử Trịnh Cán và chúa Trịnh Sâm. Qua đó, người đọc thấy được thái độ coi thường danh lợi của tác giả. Tác phẩm kết thúc với việc Lê Hữu Trác được về lại quê nhà, trở về với cuộc sống tự do trong tâm trạng hân hoan, tiếp tục cống hiến đời mình cho y thuật.

– Đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh nói về việc Lê Hữu Trác tới kinh đô, được dẫn vào phủ chuá để bắt mạch, kê đơn cho Trịnh Cán.

Vào sáng sớm tinh mơ ngày 1 tháng 2, tôi được lệnh triệu vào phủ chúa. Tôi nhanh chóng được điệu đi trên một cái cáng chạy như ngựa lồng. Tôi đi vào từ cửa sau, nhìn quanh tôi thấy cây cối um tùm, chim hót líu lo, muôn hoa đua thắm. Qua mấy lần cửa, các hành lang dài quanh co tôi được đưa tới một ngôi nhà thật lớn gọi là phòng trà. Đồ đạc trong phòng đều được sơn son thếp vàng. Lúc đó thánh thượng đang ngự phòng thuốc cùng các phi tần nên tôi không thể yết kiến. Tôi được thiết đãi bữa sáng mĩ vị với đồ dùng toàn bằng vàng, bạc. Ăn xong tôi được đưa đến yết kiến ở Đông Cung và khám bệnh cho thế tử Trịnh Cán. Thế tử vì “ăn quá no, mặc quá ấm” mà sinh bệnh. Nửa sợ bị cuốn vào vòng danh lợi, nửa vì chịu ơn của nước. Cuối cùng, tôi dốc lòng kê đơn cho thế tử, rồi từ giã lên cáng trở về kinh Trung Kiền chờ thánh chỉ. Bạn bè ai ai trong cung cũng đến thăm hỏi.

+ Phần 1 ( Từ đầu đến “…xem mạch Đông cung cho thật kĩ” ): Cuộc sống nơi phủ chúa.

+ Phần 2 (còn lại ): Cảnh Lê Hữu Trác bắt mạch, kê đơn cho thế tử Trịnh Cán.

II. Giá trị nội dung và nghệ thuật

Bằng tài quan sát tinh tế và ngòi bút ghi chép chi tiết chân thực, tác giả đã vẽ lại bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa quyền quý của phủ chúa Trịnh. Qua đó người đọc thấy được tài năng, đức độ và cốt cách của một nhà nho, một danh y, một nhà văn trongcon người Lê Hữu Trác.

Đoạn trích đã thể hiện nét đặc sắc trong nghệ thuật kí của Lê Hữu Trác:

– Kết hợp việc ghi chép chi tiết với việc mtả sinh động những điều “mắt thấy tai nghe”, bộc lộ thái độ đánh giá kín đáo.

– Kết hợp giữa văn xuôi và thơ ca làm tăng tính chất trữ tình cho tác phẩm.

– Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt như tự sự, miêu tả, biểu cảm làm gia tăng khả năng phản ánh hiện thực khách quan của tác phẩm.

Khái Quát Một Số Văn Bản Pháp Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm

Pháp luật là một công cụ quan trọng của tất cả các nhà nước thuộc mọi thể chế chính trị, được sử dụng để điều chỉnh các quan hệ xã hội do Nhà nước ban hành, thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền và được thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế của Nhà nước. Trong bài viết này, Bác Sĩ Bảo Hiểm sẽ liệt kê ra những văn bản pháp luật kinh doanh bảo hiểm nhằm để quản lý ngành kinh doanh này.

Cơ sở xây dựng hệ thống quy định pháp luật kinh doanh bảo hiểm

Kinh doanh bảo hiểm tất yếu phải chịu sự điều chỉnh của các quy định pháp luật. Các quy định này được xây dựng trên cơ sở:

Bảo vệ người tham gia bảo hiểm

Kinh doanh bảo hiểm là bán lời hứa. Người tham gia bảo hiểm phải trả tiền mua trước để được hưởng dịch vụ sau. Chính vì vậy, việc đảm bảo doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền và trả đầy đủ cho người tham gia bảo hiểm khi họ gặp rủi ro là cần thiết.

Sản phẩm bảo hiểm và hợp đồng bảo hiểm có tính phức tạp bao gồm nhiều điều khoản phức tạp và ngôn ngữ mang tính chuyên môn. Do đó, trong trường hợp xảy ra tranh chấp, người tham gia bảo hiểm dễ rơi vào vị thế bất lợi khi đối đầu với doanh nghiệp bảo hiểm được trang bị bởi một đội ngũ cán bộ chuyên môn và luật sư hùng hậu và có kinh nghiệm trong giải quyết tranh chấp về bảo hiểm.

Bảo đảm sự công bằng và cạnh tranh lành mạnh trong kỉnh doanh giữa các doanh nghiệp bảo hiểm

Hành lang pháp lý điều chỉnh hoạt động của các doanh nghiệp bảo hiểm nhằm đảm bảo sự công bằng giữa các doanh nghiệp bảo hiểm , giữa các loại hình doanh nghiệp bảo hiểm (nhà nước, cổ phần, tư nhân), tránh xảy ra tình trạng cạnh tranh không lành mạnh.

Bảo đảm sự ổn định và phát triển cho cả ngành bảo hiểm nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung

Sự phát triển của mỗi doanh nghiệp bảo hiểm phải đảm bảo tạo ra và nằm trong sự phát triển chung của cả thị trường bảo hiểm. Và với vai trò là “tấm lá chắn” của nền kinh tế, sự ổn định và phát triển của các doanh nghiệp bảo hiểm , của thị trường bảo hiểm sẽ góp phần tích cực vào sự phát triển của cả nền kinh tế.

Luật kinh doanh bảo hiểm

Luật kinh doanh bảo hiểm được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 09/02/2000 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2001. Bộ Luật này gồm 9 chương và 129 điều. Mục đích của Luật kinh doanh bảo hiểm là điều chỉnh tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm, xác định quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia thị trường bảo hiểm.

Ngày 24/11/2010, tại kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa 12 đã thông qua Luật số 61/2010/QH 12 về Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm và có hiệu lực từ ngày 01/7/2011.

Các Nghị định

Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28/8/2013 của Chính phủ quy định về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số (thay thế cho Nghị định 41/2009/NĐ-CP ngày 05/5/2009).

Nghị định số 123/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm.

Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.

Nghị định số 46/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ Quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

Nghị định số 80/2009/NĐ-CP ngày 01/10/2009 của Chính phủ quy định về việc xe ô tô có tay lái nghịch.

Nghị định 103/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Nghị định 130/2006/NĐ-CP ngày 8/11/2006 của Chính phủ Qui định về chế độ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.

Nghị định số 18/2005/NĐ-CP về Quy định việc thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức bảo hiểm tương hỗ.

Các Thông tư

Thông tư số 115/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn bảo hiểm hưu trí và quỹ bảo hiểm tự nguyện.

Thông tư số 101/2013/TT-BTC ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm.

Thông tư số 135/2012/TT- BTC ngày 15/8/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị.

Thông tư số 124/2012/TT-BTC ngày 30/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và Nghị định số 123/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.

Thông tư số 125/2012/TT-BTC ngày 30/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.

Thông tư số 09/2011/TT-BTC ngày 21/01/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm.

Thông tư số 03/2010/TT-BTC ngày 12/01/2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2009/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lmh vực kinh doanh bảo hiểm.

Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30/12/2010 của Bộ Tài chính quy định về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.

Thông tư số 219/2010/TT-BTC ngày 30/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn tiêu chí xác định tổ chức bảo hiểm có uy tín.

Thông tư số 103/2009/TT-BTC ngày 25/5/2009 của Bộ tài chính hướng dẫn về quỹ bảo hiểm xe cơ giới.

Thông tư liên tịch số 35/2009/TTLT-BCA-BTC ngày 25/02/2009 của Bộ Công an và Bộ tài chính quy định về thực hiện bảo hiểm bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới.

Thông tư 126/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008 của Bộ tài chính về quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới.

Thông tư số 52/2005/TT-BTC ngày 20/6/2005 của Bộ Tài chính quy định về hướng dẫn việc thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức bảo hiểm tương hỗ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.

Quyết định 193/QĐ- TTg ngày 15/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam giai đoạn 2011- 2020.

Quyết định số 96/2007/QĐ- BTC ngày 23/11/2007 về việc ban hành Quy chế triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung.

Quyết định số 150/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính quy định về việc sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp bảo hiểm ban hành theo quyết định số 1296- TC/QĐ/CĐKT.

Quyết định số 1296-TC/QĐ/CĐKT ngày 31/12/1996 của Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp bảo hiểm .

Khái Quát Về Định Luật Bảo Toàn Cơ Năng

Trong vật lý học, cơ năng là tổng của động năng và thế năng. Nó là năng lượng kết hợp của chuyển động và vị trí của vật thể

W=Wt+Wđ

Tìm hiểu định luật bảo toàn cơ năng (Nguồn: Internet)

Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực bằng tổng động năng và thế năng trọng trường của vật:

Trong đó:

Gốc thế năng của vật chuyển động trong trường hấp dẫn thường được chọn tại mặt đất.

Đối với vật hoặc hệ vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của nó là một đại lượng bảo toàn

W1 = W2 → Biến thiên thế năng W2 – W1 = 0

Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực bằng tổng động năng và thế năng đàn hồi của vật:

Trong đó:

Gốc thế năng được chọn là vị trí cân bằng của lò xo

Đối với vật hoặc hệ vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi thì cơ năng của nó là một đại lượng bảo toàn

W1 = W2 → Biến thiên thế năng W2 – W1 = 0

Định luật bảo toàn cơ năng

Định nghĩa tổng động năng và thế năng của vật là cơ năng, ta có định luật bảo toàn cơ năng phát biểu như sau:

Trong quá trình chuyển động, nếu vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực, động năng có thể chuyển thành thế năng và ngược lại, tổng của chúng tức là cơ năng của vật và là một đại lượng được bảo toàn (không đổi theo thời gian)

Công thức: Wđ1+Wt1=Wđ2+Wt2

Trong quá trình chuyển động, khi động năng của vật tăng thì thế năng đàn hồi giảm và ngược lại, nhưng tổng động năng và thế năng tức là cơ năng của vật, là đại lượng luôn được bảo toàn.

Qua những lập luận trên, với một vật chuyển động trong trọng trường lực thế bất kì, ta có kết luận: Cơ năng của một vật chỉ chịu tác dụng của những lực thế luôn được bảo toàn.

Hệ quả định luật bảo toàn cơ năng

Ta có hệ quả định luật bảo toàn cơ năng có công thức như sau:

Trọng lực và lực đàn hồi được gọi là lực thế

Bảo toàn năng lượng

Ta có: Cơ năng của hệ = Công của lực thế

Vật chịu thêm tác dụng của ngoại lực (lực cản, lực ma sát)

Cơ năng của hệ = công của lực thế + công của lực không thế (công của lực cản, lực ma sát)

Biến thiên cơ năng: W2 – W1 = công của lực không thế

Bài tập vận dụng

Bài 1: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 30 m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính:

a. Độ cao h?

b. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất?

c. Vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng?

Hướng dẫn giải

a. Chọn góc thế năng tại mặt đất (tại B).

Theo định luật bảo toàn cơ năng: W (O) = W (B).

b. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.

Gọi A là độ cao cực đại mà vật đạt tới.

+ Cơ năng tại A: W (A) = mgh.

Theo định luật bảo toàn cơ năng: W (A) = W (B)

Cơ năng tại C:

Theo định luật bảo toàn cơ năng: W(C) = W(B).

Bài 2: Một hòn bi có khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6 m so với mặt đất.

a. Tính trong hệ quy chiếu mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật?

b. Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được?

c. Tìm vị trí hòn bi có thế năng bằng động năng?

d. Nếu có lực cản 5N tác dụng thì độ cao cực đại mà vật lên được là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.

b. Gọi điểm B là điểm mà hòn bi đạt được.

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: WA = WB ⇔ hmax = 2,42 m

Bên trên là những kiến thức tổng quát về định luật bảo toàn cơ năng. Hy vọng qua bài viết các bạn có thể nắm chắc hơn về định luật để có thể áp dụng vào các bài tập hiệu quả nhất.

Công thức tính chu vi hình vuông : Công thức tính chu vi hình vuông giúp bạn có thể giải được các bài toán trong sách vở cũng như áp dụng vào thực tế. Cùng tìm hiểu công thức này qua bài viết sau.