BÀI GIẢNG LUẬT KHÁM BỆNH CHỮA BỆNH
Luật có 9 chương, 91 điều và bao gồm các nội dung cơ bản sau:
Những quy định chung gồm 6 điều quy định về phạm vi điều chỉnh, giải thích từ ngữ, nguyên tắc trong khám bệnh chữa bệnh, các hành vi bị nghiêm cấm…
Nội dung quan trong là thống nhất nội dung hoạt động giữa Nhà nước và Tư nhân
Điều 3 đã quy định những nguyên tắc cơ bản xuyên suốt dự luật. Đây là nguyên tắc chủ đạo của luật KBCB
2.Chương 2: Quyền và nghĩa vụ của người bệnh ( 7-16) được chia thành 2 mục
– Mục 1: Quyền của người bệnh ( 7-13): quyền được tôn trọng bí mật, danh dự, được lựa chọn, quyền được cung cấp thong tin về hồ sơ bệnh án và chi phí KBCB, quyền được từ chối KBCB
– Mục 2: nghĩa vụ của người bệnh ( 14-16) quy định cụ thể các nghĩa vụ của người bệnh
3.Chương 3: Người hành nghề KBCB ( 17-40) được chia làm 4 mục
– Mục 1: Điều kiện đỗi với người hành nghề (17-25) quy định về người xin cấp chứng chỉ, điều kiện được cấp đỗi với người VN và người nước ngoài đang KBCB tại chúng tôi định về chuyển giao KT chuyên môn, đào tạo lien tục, xác nhận quá trình thực hành và đào tạo liện tục…
– Mục 2: Thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi chứng chỉ hành nghề tư nhân ( 36-30)
– Mục 3: Quyền của người hành nghề ( 31-35)
– Mục 4: nghĩa vụ của người hành nghề ( 36-40)
4.Chương 4: Cơ sở khám chữa bệnh (41-53) được chia thành 4 mục
– Mục 1: Hình thức tổ chức và điều kiện hoạt động của các cơ sở khám chữa bệnh (41-44)
– Mục 2: Thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở KBCB (45-49)
– Mục 3: chứng nhận nâng cao chất lượng đối với cơ sở KBCB (50,51)
– Mục 4: Quyền và trách nhiệm của cơ sở KBCB
Bao gồm các quy định về cấp cứu, chẩn đoán, điều trị, kê đơn…
Nội dung của chương này tập trung vào các quy định thuần túy về chuyên môn, kỹ thuật được luật hóa từ những quy định dưới luật ( quy chế BV)…
6. Chương 6- Áp dụng kỹ thuật, phương pháp mới trong KBCB ( 69-72) quy định về kỹ thuật, PP mới trong KBCB, điều kiện áp dụng…
7. Chương 7 – Sai s ót chuyên môn kỹ thuật, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp trong KBCB ( 73-80) được chia thành 2 mục
– Mục 1: Sai sót chuyên môn kỹ thuật trong KBCB ( 73-78) quy định về xác định người hành nghề có sai sót…thành lập hội đồng chuyên môn: thành phần, nguyên tắc…
– Mục 2: Khiếu nại tố cáo và giải quyết tranh chấp về KBCB
8. Chương 8 – Các điều kiện bảo đảm công tác KBCB gồm 9 điều ( 81-89) quy định về hệ thống tổ chức cơ sở KBCB…
9. Chương 9- Điều khoản thi hành ( 90-91)
II.CÁC VẤN ĐỀ QUAN TÂM TRONG Luật KBCB
1.Nhất thể pháp luật giữa khu vực KBCB nhà nước và tư nhân:
2. Tiếp cận quyền của người bệnh theo hướng tôn trọng quyền con người : Là đạo luật đầu tiên đề cập đầy đủ đến quyền và nghĩa vụ của người bệnh, quyền và nghĩa vụ của người hành nghề
Thể hiện được những quyền lợi thiết thực của người bệnh trong KCB: quyền được quyết định những vấn đề lien quan đến bản than
Quyền và nghĩa vụ của người hành nghề cũng được đề cập đầy đủ ( Mục III-Chương 3 của luật)
3. Nguyên tắc cơ bản trong hành nghề KCB ( Điều 3) đã đưa ra 6 nguyên tắc cơ bản trong đó có 5 nguyên tắc dành cho người hành nghề
1. Bình đẳng, công bằng và không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người bệnh.
2. Tôn trọng quyền của người bệnh; giữ bí mật thông tin về tình trạng sức khỏe và đời tư được ghi trong hồ sơ bệnh án, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 8, khoản 1 Điều 11 và khoản 4 Điều 59 của Luật này.
3. Kịp thời và tuân thủ đúng quy định chuyên môn kỹ thuật
4. Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng, người từ đủ 80 tuổi trở lên, người có công với cách mạng, phụ nữ có thai.
5. Bảo đảm đạo đức nghề nghiệp của người hành nghề.
6. Tôn trọng, hợp tác và bảo vệ người hành nghề khi làm nhiệm vụ
4. Các hành vi bị cấm” ( Điều 6 của Luật ) đã quy định những điều cấm khi hành nghề
1. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh
2. Khám bệnh, chữa bệnh không có chứng chỉ hành nghề hoặc đang trong thời gian bị đình chỉ hành nghề, cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh mà không có giấy phép hoạt động hoặc đang trong thời gian bị đình chỉ hoạt độ ng.
3. Hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh vượt quá phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động, trừ trường hợp cấp cứu.
4. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hoạt động.
5. Người hành nghề bán thuốc cho người bệnh dưới mọi hình thức, trừ bác sỹ đông y, y sỹ đông y, lương y và người có bài thuốc gia truyền.
6. Áp dụng phương pháp chuyên môn kỹ thuật y tế chưa được công nhận, sử dụng thuốc chưa được phép lưu hành trong khám bệnh, chữa bệnh.
8. Sử dụng hình thức mê tính trong khám bệnh, chữa bệnh.
9. Người hành nghề sử dụng rượu, bia, thuốc lá hoặc có nồng độ cồn trong máu, hơi thở khi khám bệnh, chữa bệnh.
10. Vi phạm quyền của người bệnh; không tuân thủ các quy định chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh; lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh; lạm dụng nghề nghiệp để xâm phạm danh dự, nhân phẩm, thân thể người bệnh; tẩy xóa, sửa chữa hồ sơ bệnh án nhằm làm sai lệch thông tin về khám bệnh, chữa bệnh.
11. Gây tổn hại đến sức khỏe, tính mạng, danh dự, nhân phẩm của người hành nghề.
12. Ngăn cản người bệnh thuộc diện chữa bệnh bắt buộc vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cố ý thực hiện chữa bệnh bắt buộc đối với người không thuộc diện chữa bệnh bắt buộc.
13. Cán bộ, công chức, viên chức y tế thành lập, tham gia thành lập hoặc tham gia quản lý, điều hành bệnh viện tư nhân hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp và Luật hợp tác xã, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử tham gia quản lý, điều hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phần vốn của Nhà nước.
14. Đưa, nhận, môi giới hối lộ trong khám bệnh, chữa bệnh.
5. Nâng cao kỹ năng thực hành của người hành nghề:
QUy định về điều kiện của người hành nghề : ĐK cấp chứng chỉ, điều kiện cấp lại hoặc thu hồi ( ko hành nghề trong 2 năm lien tục, có sai sót chuyên môn gây hậu quả nghiêm trọng, ko cập nhật kiến thức trong 2 năm lien tiếp)
6. Vấn đề KCB nhân đạo, việc chuyển giao các kỹ thuật chuyên môn về KCB, hợp tác về Y có thực hành đạo tạo KCB
7. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở KCB được quy định rõ tại điều 43 của Luật …
8. Chứng chỉ hành nghề KCB: Thờ i hạn, giá trị của chứng chỉ
1. Chứng chỉ hành nghề được cấp cho người có đủ điều kiện quy định tại Điều 18 hoặc Điều 19 của Luật này.
2. Chứng chỉ hành nghề được cấp một lần và có giá trị trong phạm vi cả nước.
3. Nội dung của chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ cư trú, bằng cấp chuyên môn;
b) Hình thức hành nghề;
c) Phạm vi hoạt động chuyên môn.
4. Trường hợp chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bị hư hỏng, người hành nghề được cấp lại chứng chỉ hành nghề.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu chứng chỉ hành nghề.
6. Chính phủ quy định lộ trình cấp chứng chỉ hành nghề để bảo đảm đến ngày 01 tháng 01 năm 2016, tất cả đối tượng đang tham gia khám bệnh, chữa bệnh ở các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước vào thời điểm Luật này có hiệu lực phải có chứng chỉ hành nghề.
9. Chuyên môn kỹ thuật trong KCB:
Đưa ra 1 loạt các quy định về chuyên môn: thống nhất các văn bản dưới luật
Trong quy định về hồ sơ BA có chế định về lưu BA điện tử, việc khai thác HSBA, quyền của người bệnh hoặc người đại diện có quyền được nhận bản tóm tắt BA ( Điều 11, 59 )
10. Áp dụng các kỹ thuật mới, PP mới trong KCB: Là cơ sở pháp lý để tiếp cận các kỹ thuật mới của nước ngoài…
11. Sai só t chuyên môn kỹ thuật trong KCB
Điều 73. Xác định người hành nghề có sai sót hoặc không có sai sót chuyên môn kỹ thuật
Điều 74. Thành lập hội đồng chuyên môn
Điều 75. Thành phần, nguyên tắc hoạt động và nhiệm vụ của hội đồng chuyên môn
1. Thành phần của hội đồng chuyên môn bao gồm:
a) Các chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên môn phù hợp;
c) Luật gia hoặc luật sư.
3. Hội đồng chuyên môn căn cứ vào các quy định tại Điều 73 của Luật này có trách nhiệm xác định có hay không có sai sót chuyên môn kỹ thuật.
4. Kết luận của hội đồng chuyên môn là cơ sở để giải quyết tranh chấp hoặc để cơ quan tiến hành tố tụng xem xét, quyết định giải quyết vụ việc; là căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về y tế, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quyết định áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đối với người hành nghề.
5. Kết luận của hội đồng chuyên môn do Bộ Y tế thành lập quy định tại điểm b khoản 2 Điều 74 của Luật này là kết luận cuối cùng về việc có hay không có sai sót chuyên môn kỹ thuật
12. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết
Điều 80. Tranh chấp về khám bệnh, chữa bệnh
a) Người bệnh, người đại diện của người bệnh;
b) Người hành nghề;
c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Tranh chấp về khám bệnh, chữa bệnh được giải quyết như sau:
a) Các bên tranh chấp có trách nhiệm tự hòa giải về nội dung tranh chấp;
b) Trường hợp hòa giải không thành thì các bên tranh chấp có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật.
3. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp về khám bệnh, chữa bệnh là 05 năm, kể từ khi sự việc xảy ra .
Kho¸ XI, kú häp thø 7
(Tõ ngµy 05 th¸ng 5 ®Õn ngµy 14 th¸ng 6 n¨m 2005)
Bao gồm 11 chương với 73 điều
Nh÷ng quy ®Þnh chung
kinh doanh thuèc
§iÒu kiÖn kinh doanh thuèc
S¶n xuÊt thuèc
xuÊt khÈu, NhËp khÈu thuèc
B¸n bu”n thuèc
b¸n lÎ thuèc
DÞch vô b¶o qu¶n thuèc
DÞch vô kiÓm nghiÖm thuèc
§¨ng ký, lu hµnh thuèc
thuèc §”ng y vµ thuèc tõ dîc liÖu
®¬n thuèc vµ sö dông thuèc
1. §¬n thuèc lµ c¨n cø hîp ph¸p ®Ó b¸n thuèc, cÊp ph¸t thuèc, pha chÕ thuèc, c©n thuèc theo ®¬n vµ sö dông thuèc. Tªn thuèc ghi trong ®¬n ph¶i ghi tªn gèc hoÆc tªn chung quèc tÕ, trõ trêng hîp thuèc cã nhiÒu ho¹t chÊt.
2. Bé trëng Bé Y tÕ quy ®Þnh cô thÓ vÒ ®¬n thuèc, nhãm thuèc kª ®¬n vµ viÖc b¸n thuèc theo ®¬n.
4. Ngêi kª ®¬n thuèc, chñ c¬ së b¸n lÎ thuèc cã tr¸ch nhiÖm th”ng b¸o víi c¬ quan y tÕ cã thÈm quyÒn vÒ nh÷ng dÊu hiÖu kh”ng b×nh thêng cña ngêi sö dông thuèc. Ngêi kª ®¬n thuèc ph¶i chÞu tr¸ch nhiÖm vÒ ®¬n thuèc ®· kª.
cung øng thuèc trong c¬ së kh¸m bÖnh, ch÷a bÖnh
Th”ng tin, qu¶ng c¸o thuèc
Ch¬ng VIII
Thö thuèc trªn l©m sµng
Qu¶n lý thuèc g©y nghiÖn, thuèc híng t©m thÇn,
tiÒn chÊt dïng lµm thuèc vµ thuèc phãng x¹
tiªu chuÈn chÊt lîng thuèc vµ viÖc kiÓm nghiÖm thuèc
§iÒu kho¶n thi hµnh
§iÒu 72. HiÖu lùc thi hµnh
LuËt nµy cã hiÖu lùc thi hµnh tõ ngµy 01 th¸ng 10 n¨m 2005.
C¸c quy ®Þnh tríc ®©y tr¸i víi LuËt nµy ®Òu b·i bá