--- Bài mới hơn ---
Soạn Bài So Sánh (Tiếp Theo) (Chi Tiết)
Soạn Bài: So Sánh (Tiếp Theo)
Soạn Bài Luyện Tập Tóm Tắt Văn Bản Tự Sự Lớp 9
Ý Nghĩa Nhân Đề Các Văn Bản 9
Soạn Bài Kiểm Tra Thơ Và Truyện Hiện Đại
Nội dung bài soạn Từ Hán Việt được Đọc Tài Liệu tổng hợp ngay sau đây sẽ giúp các em nắm được thế nào là yếu tố Hán Việt và cách cấu tạo đặc biệt của một số loại từ ghép Hán Việt.
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
Đọc bài thơ Nam quốc sơn hà và trả lời câu hỏi:
Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không?
Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà đều có nghĩa (Nam: phương nam, quốc: nước, sơn: núi, hà: sông), cấu tạo thành hai từ ghép Nam quốc và sơn hà (nước Nam, sông núi).
Trong các tiếng trên, chỉ có Nam là có khả năng đứng độc lập như một từ đơn để tạo câu, ví dụ: Anh ấy là người miền Nam.
Các tiếng còn lại chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép, ví dụ: nam quốc, quốc gia, sơn hà, giang sơn, …
– thiên niên kỉ, thiên lí mã
– (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long.
Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”. Còn thiên trong các từ Hán Việt: thiên niên kỉ, thiên lí mã, (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long lại có nghĩa khác.
– Thiên trong thiên niên kỉ nghĩa là nghìn năm.
– Thiên trong thiên lí mã nghĩa là nghìn dặm ngựa.
– Thiên trong (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long có nghĩa là dời đi, dời khỏi.
II. Từ ghép Hán Việt
Các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
Các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc từ ghép đẳng lập hợp nghĩa.
a. Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? Nhận xét về trật tự của các tiếng trong các từ ghép loại này với từ ghép thuần Việt cùng loại.
b. Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì? Hãy so sánh vị trí của các tiếng trong các từ ghép này với từ ghép thuần Việt cùng loại.
a. Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng
thuộc loại từ ghép gì? Nhận xét về trật tự của các tiếng trong các từ ghép loại này với từ ghép thuần Việt cùng loại.
b. Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì? Hãy so sánh vị trí của các tiếng trong các từ ghép này với từ ghép thuần Việt cùng loại.
III. Soạn bài Từ Hán Việt phần Luyện tập
Hãy phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ sau:
– hoa 1: hoa quả, hương hoa / hoa 2: hoa mĩ, hoa lệ
– phi 1: phi công, phi đội / phi 2: phi pháp, phi nghĩa / phi 3: cung phi, vương phi
– tham 1: tham vọng, tham lam / tham 2: tham gia, tham chiến
– gia 1: gia chủ, gia súc / gia 2: gia vị, gia tăng
hoa 1: một bộ phận của cây
hoa 2: biểu thị vẻ đẹp
phi 1: gắn với hoạt động bay
phi 2: có nghĩa không
phi 3: vợ vua
tham 1: ham muốn một cách quá đáng
tham 2: dự phần, góp phần hoạt động
gia 1: gắn với nhà: chủ nhà, thú nuôi
gia 2: đồ được tăng thêm: bột được dùng để chế biến, làm cho nhiều hơn lên.
Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tốt Hán Việt quốc, sơn, cư, bại (đã được chú nghĩa dưới bài Nam quốc sơn hà).
– Quốc (nước): quốc gia, quốc thể, quốc ngữ
– Sơn (núi): sơn thủy, sơn cước, sơn tặc
– Cư (ở): chung cư, ngụ cư, định cư, di cư
– Bại (thua): Thất bại, thành bại, đại bại
Xếp các từ hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hoả vào nhóm thích hợp:
a) Từ có các yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
b) Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
a. Yếu tố đứng trước, yếu tố phụ đứng sau:
Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa
b. Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau:
Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi
Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau; tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
– Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau:
Nhật thực, nhật báo, mĩ nhân, đại dương, phi cơ
– Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau:
Phóng đại, chỉ dẫn, ái quốc, hữu hiệu, vô hình
Soạn bài Từ Hán Việt ngắn nhất
Bài 1 trang 69 SGK Ngữ văn 7 tập 1
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
Bài 2 trang 69 SGK Ngữ văn 7 tập 1
Nam quốc sơn hà : Nam (phương nam), quốc (nước), sơn (núi), hà (sông). Chỉ có tiếng ” nam ” là có khả năng đứng độc lập trong câu (ví dụ : anh ấy là người miền nam).
– Tiếng thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã: có nghĩa là ngàn/nghìn
– Tiếng thiên trong thiên đô về Thăng Long: là dời chuyển
Bài 1 trang 70 SGK Ngữ văn 7 tập 1
II. Từ ghép Hán Việt
Bài 2 trang 70 SGK Ngữ văn 7 tập 1
Các từ sơn hà, xâm phạm, giang san đều là từ ghép đẳng lập.
a. Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép chính phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau giống trật tự trong từ ghép thuần Việt.
b. Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép chính phụ. Tiếng chính đứng sau, tiếng phụ đứng trước ngược so với trật tự từ ghép thuân Việt.
Bài 1 trang 70 SGK Ngữ văn 7 tập 1
III. Luyện tập
– Hoa ( hoa quả, hương hoa): cơ quan sinh sản của cây, thường có hương thơm, màu sắc
– Hoa (hoa mĩ, hoa lệ): đẹp, tuyệt đẹp
– Tham: (tham vọng, tham lam): ham thích một cách quá đáng không biết chán
– Tham (tham gia, tham chiến): dự vào, góp phần vào
– Gia (gia chủ, gia súc): nhà
– Gia (gia vị): thêm vào
– phi ( phi công, phi đội): bay
– phi (phi pháp, phi pháp): trái, không phải
Bài 2 trang 71 SGK Ngữ văn 7 tập 1
– phi (vương phi, cung phi): vợ vua, chúa
– Quốc (nước): quốc gia, quốc thể, quốc ngữ
– Sơn (núi): sơn thủy, sơn cước, sơn tặc
– Cư (ở): chung cư, ngụ cư, định cư, di cư
Bài 3 trang 71 SGK Ngữ văn 7 tập 1 Bài 4 trang 71 SGK Ngữ văn 7 tập 1
– Bại (thua): Thất bại, thành bại, đại bại
– 5 từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: ngư nghiệp, cường quốc, quốc kì, tân binh, đại lộ.
– 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: nhập gia, cách mạng, thủ môn, phát tài, nhập tâm.
1. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:
Tóm tắt lí thuyết về từ Hán Việt
– Trong Tiếng Việt có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt. Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.
– Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau
2. Từ ghép Hán Việt
– Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập, … có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.
– Từ ghép Hán Việt có 2 loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
– Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt:
+ Có trường hợp giống với trật tự từ ghép thuần Việt: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau;
+ Có trường hợp khác với trật tự từ ghép thuần Việt: yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
Giangdh (Tổng hợp)
--- Bài cũ hơn ---
Soạn Văn Lớp 7 Bài Từ Hán Việt Ngắn Gọn Hay Nhất
Soạn Bài Từ Hán Việt Ngắn Gọn Lớp 7 Hay Nhất
Soạn Bài Từ Hán Việt (Chi Tiết)
Soạn Bài Từ Hán Việt
Giải Bài Tập Ngữ Văn Lớp 6 Bài 10: Danh Từ (Tiếp Theo)