Top 8 # Xem Nhiều Nhất 6 Kiểu Văn Bản Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Athena4me.com

6 Kiểu Văn Bản Và Phương Thức Biểu Đạt

6 Kiểu Văn Bản Và Phương Thức Biểu Đạt, Nhà Bác Học Qua Sông Phương Thức Biểu Đặt Là Gì, Khái Niệm Các Phương Thức Biểu Đạt, Khái Niệm 6 Phương Thức Biểu Đạt, 1 Văn Bản Tiếng Nói Của Văn Nghệ Sử Dụng Phương Thức Biểu Đạt Giống Với , Xã Phường Kiểu Mẫu, Thực Hành Xác Định Một Số Phương Pháp Biểu Hiện Các Đối Tượng Địa Lí Trên Bản Đồ, Bài 4 Thực Hành Xát Định Một Số Phương Pháp Biểu Hiện Các Đối Tượng Địa Lí Trên Bản Đồ, Phương án Xây Dựng Khu Dân Cư Nông Thôn Mới Kiểu Mẫu, Các Kiểu Nhiệm Vụ Trong Chủ Đề Phương Trình Mặt Phẳng, Hãy Phân Tích Mối Quan Hệ Giữa Kiểu Gen Môi Trường Và Kiểu Hình Thông Qua Một , Hãy Giải Thích Mối Quan Hệ Giữa Kiểu Gen Môi Trường Và Kiểu Hình, Thực Đơn ăn Dặm Kiểu Nhật, Bafio Phát Biểu Tham Luận Của Đoàn Thanh Niên Về Tham Gia Xây Dựng Khu Dân Cư Kiểu Mẫu, Phương Pháp Ghép Và Các Kiểu Ghép, Bài 9 Phương Pháp Ghép Và Các Kiểu Ghép, Nghiên Cứu, Tính Toán, Thiết Kế Máy Đùn ép Cám Viên Kiểu Trục Vít Làm Thức ă, Câu Thơ Kiều Càng Sắc Sảo Mặn Mà Nói Về Vẻ Đẹp Nào Của Thúy Kiều, ý Nghĩa Phương Pháp Luận Của Phương Thức Sản Xuất, Thời Khoá Biểu Phương Nam, Mẫu Đơn Xin Thôi Làm Đại Biểu HĐnd Phường, Bài 14 Kiểu Và Sử Dụng Kiểu, Phat Bieu Phuong Vinh Dam Tang Di Tap The, Don Xin Mien Nhiem Dai Bieu Hdnd Phuong, Don Xin Thoi Lam Dai Bieu Hoi Dong Nhan Dan Cap Phuong , Biểu Mẫu Đăng Ký Phương Pháp Khấu Hao, Liên Hệ Thực Tiễn Tại Đia Phương Khi Tham Gia Học Lớp Bồi Dưỡng Kiến Thức Cho Đối Tượng 4, Bài Phát Biểu Tổng Kết Năm Của Tdp Và Phương Hướng Nhiệm Vụ Năm Tới, Phat Bieu Tại So Ket Quoc Phong Quan Su Dia Phuong, Em Hay Trinh Ba Phuong Phap Tim Thu Tu Dau Thang Va Dau Giang O Hoa Bieu, Hãy Giải Thích 5 Mục Đích Của Việc Thực Hiện Nhập Các Biểu Thức Hay Các Tiê, Biểu Mẫu Đăng Ký Phương Pháp Trích Khấu Hao TscĐ, Triết Học Phương Tây Hiện Đại: Một Số Trường Phái Và Tác Giả Tiêu Biểu, Phát Biểu Chỉ Đạo Hội Nghị Tổng Kết Công Tác Chính Quyền Địa Phương, Chuyên Đề Rút Gọn Biểu Thức Chứa Căn Thức Bậc Hai Có Đáp án, Cách Đối Tượng Địa Lý Trên Bản Đồ Không Được Biểu Hiện Bằng Phương Pháp Nào, Bài Phát Biểu Của Lãnh Đạo Địa Phương Trong Buổi Trao Học Bổng Cho Học Sinh Nghèo, Phương Thức, Báo Cáo Thực Tập Y Tế Xã Phường, Báo Cáo Kết Quả Thực Tế Tại Địa Phương, Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tại Trạm Y Tế Phường, Báo Cáo Thực Tập Trạm Y Tế Phường, Báo Cáo Thực Tập Tại Trạm Y Tế Phường 8, Báo Cáo Thực Tập Ubnd Phường, Mẫu Báo Cáo Thực Tập Trạm Y Tế Phường, Mẫu Chứng Từ Vận Tải Đa Phương Thức, Báo Cáo Thực Tập Tại ủy Ban Nhân Dân Phường, Phương Thức Làm Đất Theo Hố, Báo Cáo Thực Tập Rừng Cúc Phương, Phương án Hoa Thức Nghịch Tập Nam Thần, Phương Thức Tồn Tại Của Vật Chất, Báo Cáo Thực Tập Trạm Y Tế Phường 8, Báo Cáo Thực Tập Tại Ubnd Phường, Bài Tập Rút Gọn Biểu Thức Lớp 9, Dạy Dự Giờ Bài Giá Trị Của Một Biểu Thức Đại Số, ôn Tập Rút Gọn Biểu Thức, Bài Tập Rút Gọn Biểu Thức Lớp 8, Biểu Thức Đại Số, Biểu Mẫu Lưu Mẫu Thức ăn, Văn Bản Đăng Ký Phương Thức Đóng Của Đơn Vị, Các Phương Thức Phân Loại Câu, Phương Trình Chứa ẩn ở Căn Thức, Công Thức Phương Trình Mặt Cầu, Chuyên Đề 5 Dấu Của Tam Thức Bậc Hai Bất Phương Trình Bậc Hai, Phương Thức Kháng Cáo Điểm Số, Hãy Kể Tên Các Phương Thức Chuyển Nghĩa Của Từ, Phiếu Khảo Sát Về Phương Thức Đào Tạo, Báo Cáo Kết Quả Thực Tập Phương án Chữa Cháy, Phương Thức Vận Tải Của Công Ty Acecook, Phương Thức Xét Tuyển Đại Học Xã Hội Nhân Văn, Báo Cáo Kết Quả Đổi Mới Phương Thức Lãnh Đạo Của Đảng, Lien He Thuc Tien Tai Dia Phuong, Biểu Mẫu Sổ Chứng Thực Chữ Ký, Biểu Mẫu Thực Hiện 5s, Bài Tập Rút Gọn Biểu Thức Chứa Căn Lớp 9, Địa Lý 12 Bài 23 Thực Hành Vẽ Biểu Đồ, Biểu Mẩu Sổ Chứng Thực, Chuyên Đề Rút Gọn Biểu Thức Lớp 8, Bài Giảng Giá Trị Của Một Biểu Thức Đại Số, Bài Giảng Giá Trị Của Biểu Thức Đại Số, Biểu Mẫu Chứng Thực Chữ Ký, Chuyên Đề Rút Gọn Biểu Thức, Công Thức 2 Vecto Cùng Phương, Báo Cáo Thực Hành Phương Pháp Thí Nghiệm, Phương án Đảm Bảo Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm, 9 Công Thức Nghiệm Của Phương Trình Bậc 2, 1 Công Thức Nghiệm Của Phương Trình Bậc Hai, Công Thức Nghiệm Của Phương Trình Bậc Hai, Phương án Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm, Phương Trình 3×3−3×2−3x=3−5x Có Nghiệm Trên Tập Số Thực Là, Báo Cáo Thực Tập Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương, Phương Thức Xây Dựng Khối Đại Đoàn Kết Dân Tộc, Công Thức Tính R Phương Trình Mặt Cầu, Hãy Kể Tên Phương Pháp Làm Chín Thực Phẩm, Phụ Lục Hướng Dẫn Bầu Cử Theo Phương Thức Bầu Dồn Phiếu, Hãy Kể Tên Các Phương Pháp Làm Chín Thực Phẩm, Hãy Kể Tên Các Phương Pháp Chế Biến Thực Phẩm, Văn Bản Đăng Ký Phương Thức Đóng Bhxh, Em Hãy Kể Tên Một Số Phương Pháp Chế Biến Thức ăn Vật Nuôi, Khái Niệm Về Biểu Thức Đại Số,

6 Kiểu Văn Bản Và Phương Thức Biểu Đạt, Nhà Bác Học Qua Sông Phương Thức Biểu Đặt Là Gì, Khái Niệm Các Phương Thức Biểu Đạt, Khái Niệm 6 Phương Thức Biểu Đạt, 1 Văn Bản Tiếng Nói Của Văn Nghệ Sử Dụng Phương Thức Biểu Đạt Giống Với , Xã Phường Kiểu Mẫu, Thực Hành Xác Định Một Số Phương Pháp Biểu Hiện Các Đối Tượng Địa Lí Trên Bản Đồ, Bài 4 Thực Hành Xát Định Một Số Phương Pháp Biểu Hiện Các Đối Tượng Địa Lí Trên Bản Đồ, Phương án Xây Dựng Khu Dân Cư Nông Thôn Mới Kiểu Mẫu, Các Kiểu Nhiệm Vụ Trong Chủ Đề Phương Trình Mặt Phẳng, Hãy Phân Tích Mối Quan Hệ Giữa Kiểu Gen Môi Trường Và Kiểu Hình Thông Qua Một , Hãy Giải Thích Mối Quan Hệ Giữa Kiểu Gen Môi Trường Và Kiểu Hình, Thực Đơn ăn Dặm Kiểu Nhật, Bafio Phát Biểu Tham Luận Của Đoàn Thanh Niên Về Tham Gia Xây Dựng Khu Dân Cư Kiểu Mẫu, Phương Pháp Ghép Và Các Kiểu Ghép, Bài 9 Phương Pháp Ghép Và Các Kiểu Ghép, Nghiên Cứu, Tính Toán, Thiết Kế Máy Đùn ép Cám Viên Kiểu Trục Vít Làm Thức ă, Câu Thơ Kiều Càng Sắc Sảo Mặn Mà Nói Về Vẻ Đẹp Nào Của Thúy Kiều, ý Nghĩa Phương Pháp Luận Của Phương Thức Sản Xuất, Thời Khoá Biểu Phương Nam, Mẫu Đơn Xin Thôi Làm Đại Biểu HĐnd Phường, Bài 14 Kiểu Và Sử Dụng Kiểu, Phat Bieu Phuong Vinh Dam Tang Di Tap The, Don Xin Mien Nhiem Dai Bieu Hdnd Phuong, Don Xin Thoi Lam Dai Bieu Hoi Dong Nhan Dan Cap Phuong , Biểu Mẫu Đăng Ký Phương Pháp Khấu Hao, Liên Hệ Thực Tiễn Tại Đia Phương Khi Tham Gia Học Lớp Bồi Dưỡng Kiến Thức Cho Đối Tượng 4, Bài Phát Biểu Tổng Kết Năm Của Tdp Và Phương Hướng Nhiệm Vụ Năm Tới, Phat Bieu Tại So Ket Quoc Phong Quan Su Dia Phuong, Em Hay Trinh Ba Phuong Phap Tim Thu Tu Dau Thang Va Dau Giang O Hoa Bieu, Hãy Giải Thích 5 Mục Đích Của Việc Thực Hiện Nhập Các Biểu Thức Hay Các Tiê, Biểu Mẫu Đăng Ký Phương Pháp Trích Khấu Hao TscĐ, Triết Học Phương Tây Hiện Đại: Một Số Trường Phái Và Tác Giả Tiêu Biểu, Phát Biểu Chỉ Đạo Hội Nghị Tổng Kết Công Tác Chính Quyền Địa Phương, Chuyên Đề Rút Gọn Biểu Thức Chứa Căn Thức Bậc Hai Có Đáp án, Cách Đối Tượng Địa Lý Trên Bản Đồ Không Được Biểu Hiện Bằng Phương Pháp Nào, Bài Phát Biểu Của Lãnh Đạo Địa Phương Trong Buổi Trao Học Bổng Cho Học Sinh Nghèo, Phương Thức, Báo Cáo Thực Tập Y Tế Xã Phường, Báo Cáo Kết Quả Thực Tế Tại Địa Phương, Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tại Trạm Y Tế Phường, Báo Cáo Thực Tập Trạm Y Tế Phường, Báo Cáo Thực Tập Tại Trạm Y Tế Phường 8, Báo Cáo Thực Tập Ubnd Phường, Mẫu Báo Cáo Thực Tập Trạm Y Tế Phường, Mẫu Chứng Từ Vận Tải Đa Phương Thức, Báo Cáo Thực Tập Tại ủy Ban Nhân Dân Phường, Phương Thức Làm Đất Theo Hố, Báo Cáo Thực Tập Rừng Cúc Phương, Phương án Hoa Thức Nghịch Tập Nam Thần,

Văn Bản Hành Chính: Muôn Hình Kiểu Sai

Theo một điều tra của Văn phòng Chính phủ phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức cuối năm 2007, từ các bộ, ngành trung ương đến các địa phương, tỷ lệ sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản so với quy định còn khá phổ biến.

Theo kết quả kiểm tra, trong số 26 bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Bộ Kế hoạch & Đầu tư có số văn bản sai quy định của Thông tư 55 nhiều nhất (50 văn bản). Tiếp theo là Bộ Xây dựng (35 văn bản) và Bộ Tư pháp (30 văn bản). Bốn hội đồng nhân dân và 53 ủy ban nhân dân cấp tỉnh có 146 văn bản sai quy định của Thông tư 55.

Thông tư liên tịch Bộ Nội vụ – Văn phòng Chính phủ, số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ( Thông tư 55) ban hành năm 2005, quy định về thể thức trình bày văn bản, trong đó hướng dẫn về kỹ thuật trình bày văn bản bao gồm khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang văn bản, vị trí trình bày các thành phần thể thức, font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và các chi tiết trình bày khác v.v… được áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và đơn vị vũ trang nhân dân.

Đến năm 2009, tình hình có cải thiện nhưng vẫn không khó để tìm ra những văn bản hành chính sai quy định.

Về khách quan, phần lớn cán bộ công chức trong các cơ quan nhà nước hiện nay đều được học qua các khóa về quản lý nhà nước, là chuyên viên, chuyên viên chính. Về lý thuyết, họ nắm bắt cơ bản các quy định về soạn thảo văn bản hành chính, hiệu lực của các loại văn bản, cũng như cách ban hành, lưu, sao, nhận văn bản v.v…

Tuy nhiên, trong thực tế, vẫn còn khá phổ biến tình trạng văn bản hành chính còn những sai sót về thể thức, không tuân thủ những quy định sơ đẳng theo Thông tư 55. Nếu đưa vào mục “dọn vườn” thì có không ít cái để dọn.

Đó là chưa kể, về nội dung, nhiều văn bản câu chữ rườm rà, tối nghĩa, không tuân thủ theo một trình tự nào cả. Văn bản hành chính thì hành văn như văn nói, sử dụng nhiều mỹ từ, từ thừa, từ địa phương. Các danh từ riêng lúc viết hoa, khi lại không.

Hoặc ngẫu hứng lên, có người lại viết hoa vô tội vạ những từ không cần viết hoa. Có những đoạn văn bản dài dằng dặc mà không có lấy một dấu phẩy hay chấm phẩy, đọc đến hết hơi mà chưa có chỗ để dừng!

Một tồn tại không thể không nhắc đến là lỗi chính tả. Cho dù người soạn thảo văn bản có trình độ đại học, trên đại học để xảy ra lỗi chính tả cũng không phải là cá biệt. Đó là chưa kể tình trạng râu ông nọ cắm cằm bà kia, thể hiện sự tắc trách, quan liêu của người soạn văn bản.

Chẳng hạn, có văn bản từ một cơ quan trung ương gửi cho địa phương X, mặc dù đã là thành phố trực thuộc trung ương từ lâu nhưng vẫn vô tư ghi là tỉnh X. Hoặc nơi “kính gửi” đề là UBND Tỉnh A nhưng cuối văn bản lại “đề nghị Tỉnh B giải quyết”.

Thậm chí có trường hợp đem tên của chủ tịch tỉnh này gắn cho một tỉnh khác lân cận. Công nghệ thông tin được ứng dụng nhiều, kéo theo kỹ thuật cắt dán được ứng dụng rộng rãi, chỉ vì sự chủ quan, cẩu thả mà người ta làm cho văn bản trở thành tối nghĩa, thiếu nghiêm túc, hiệu lực không cao.

Rõ ràng, phải có người, có cơ quan chuyên thẩm tra, thổi còi những văn bản sai. Thực tế, văn bản quy phạm pháp luật đã có Sở Tư pháp thẩm định. Nhưng nếu căn cứ vào kết quả điều tra ở trên thì, ở Trung ương, Bộ Tư pháp cũng có tới 30 văn bản sai so với Thông tư 55.

Thiết nghĩ, cải cách về văn bản hành chính cũng là một khâu quan trọng trong công tác cải cách hành chính đang rất được Đảng và Nhà nước quan tâm. Một bộ máy nhà nước chuyên nghiệp và hiện đại không thể xem nhẹ vấn đề này.

Chuyên Đề Kiểu Văn Bản Biểu Cảm Ngữ Văn 7

văn 7- T1- trang 84,85, 86. * Câu hỏi: - Bài văn biểu đạt tình cảm gì? Để biểu đạt tình cảm ấy, tác giả bài văn đã làm như thế nào? - Bố cục bài văn gồm mấy phần ? * Bài tập: Bài văn Tấm gương (Băng Sơn); đoạn văn mục(2) - sgk Ngữ văn 7- T1- trang 84,85, 86. * Câu hỏi: - Quan hệ giữa MB và KB của bài văn? - Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài có rõ ràng , chân thực không ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của bài văn ? - Đoạn văn đã cho biểu đạt tình cảm gì? Tình cảm ấy được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp ? Vì sao? - Từ việc phân tích các BT hãy rút ra đặc điểm của bài văn biểu cảm ? - Phân tích các đặc điểm của bài văn biểu cảm trong một văn bản cụ thể . Viết một đoạn văn biểu cảm theo một trong hai cách biểu cảm . 3.Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm * Bài tập :Các BT mục (I) sgk Ngữ văn 7 T1trang 87,88. * Câu hỏi : - Nêu đối tượng BC trong mỗi đề. - Y/c tình cảm cần biểu đạt trong mỗi đề ? - Nội dung của đề văn BC? - Để làm bài văn BC cần trải qua những bước nào ? - Nêu nội dung từng bước trong cách làm bài - Thực hiện các bước làm bài đối với một đề văn BC cụ thể . - Đọc bài văn BC hoàn chỉnh, rút ra dàn ý của bài văn BC ấy . Viết bài văn BC hoàn chỉnh 4. Cách lập ý của bài văn BC * Bài tập: Các đoạn văn trong mục (I) sgk Ngữ văn T1trang117, 118,119,120,121. *Câu hỏi: - Tình cảm được biểu đạt trong mỗi đoạn văn là tình cảm gì? - Ở mỗi đoạn văn, tác giả làm thế nào để biểu đạt tình cảm ấy? - Có mấy cách lập ý cho bài văn biểu cảm ? Lập bản đồ tư duy thể hiện nội dung các cách lập ý cho bài văn BC Lập ý bài văn biểu cảm theo các đề bài đã cho. Thực hành viết bài văn biểu cảm về con người, sự vật theo các cách lập ý đã học 5.Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm * Bài tập : các bài tập mục( I) sgk Ngữ văn 7- T1. * Câu hỏi : - Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong VB, đoạn VB đã cho . - Chỉ ra yếu tố biểu cảm ( cảm nghĩ) trong mỗi VB, đoạn VB. * Bài tập : các bài tập mục( I) sgk Ngữ văn 7- T1. * Câu hỏi : - Vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong việc biểu cảm ? - Tình cảm đã chi phối yếu tố tự sự, miêu tả trong mỗi đoạn VB như thế nào ? - Khái quát về vai trò của yếu tố TS, MT trong văn BC? - Trên cơ sở VB đã cho, viết lại thành bài văn biểu cảm . - Viết văn bản BC về con người, sự vật có sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả. 6.Cách làm bài văn BC về tác phẩm văn học. * Bài tập: Bài văn mục (I) sgk Ngữ văn 7 - T1. *Câu hỏi: - Bài văn viết về bài ca dao nào ? - Đọc liền mạch bài ca dao đó. - Xác định bố cục của bài văn? Nội dung từng phần trong bố cục? * Bài tập: Bài văn mục (I) sgk Ngữ văn 7 - T1. *Câu hỏi: - Chỉ ra các yếu tố tưởng tượng, liên tưởng, hồi tưởng, suy ngẫm trong bài văn của tác giả về những chi tiết hình ảnh trong bài ca dao? Rút ra dàn ý từ một bài văn biểu cảm về tác phầm văn học. Xây dựng dàn ý và viết bài văn biểu cảm hoàn chỉnh về một tác phẩm trong chương trình, ngoài chương trình . IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Tiết 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM A. ChuÈn bÞ: - SGK, SBT Ng÷ v¨n 7. - Mét sè v¨n b¶n biÓu c¶m. - Máy chiếu B. Tiến trình d¹y - häc: 1. æn ®Þnh tæ chøc. 2.Giíi thiÖu bµi Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu biểu cảm và văn BC -GV chia lớp làm 4 nhóm , 2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ tương ứng với 1 nội dung theo y/c ghi trong phiếu HT Nhóm 1a: ? Giải thích nghĩa của các yếu tố và của cụm từ nhu cầu biểu cảm. ? Trong c/s có khi nào em xúc động trước một cảnh đẹp , một sự việc, một hành vi cao thượng ? ? Có cách BC nào khác ngoài viết văn, làm thơ ? Nhóm 1b: - Chiếu các VD - HS ®äc c¸c vÝ dô ? Mçi c©u ca dao trªn thæ lé t×nh c¶m g×?Tình cảm ấy có từ đâu? ? Ng­êi x­a thæ lé t×nh c¶m ®Ó lµm g×? b"ng c¸ch nµo? ? Khi nµo th× con ng­êi c¶m thÊy cÇn biÓu c¶m. - GV kh¸i qu¸t k/n văn BC, Nhóm 2 - Gvchiếu VD -HS đọc VD ? Mçi ®o¹n v¨n biÓu ®¹t néi dung g×? môc ®Ých? ? C¸ch biÓu ®¹t cña 2 ®o¹n cã g× kh¸c nhau? ? Néi dung cña VB biÓu c¶m lµ g×? cã ®Æc ®iÓm nµo kh¸c víi v¨n b¶n tù sù, miªu t¶? ? V¨n biÓu c¶m lµ g×? ? V¨n biÓu c¶m ®­îc thÓ hiÖn qua nh÷ng thÓ lo¹i nµo? ? T×nh c¶m trong v¨n biÓu c¶m th­êng cã tÝnh chÊt NTN? ? V¨n biÓu c¶m cã nh÷ng c¸ch biÓu hiÖn nµo? - GV kh¸i qu¸t. - HS ®äc phÇn ghi nhí (SGK). HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập - GV chia lớp làm 4 nhóm thực hiện BT 1,2 sgk - GV h­íng dÉn HS lµm bµi tËp. - HS ®äc 2 ®o¹n v¨n SGK. ? Néi dung t×nh c¶m? ? T¸c gi¶ biÓu ®¹t t×nh c¶m b"ng c¸ch nµo? - HS tr×nh bµy. - GV kh¸i qu¸t. B2: Nêu ND BC của hai bài thơ ? B3,4 Cả lớp cùng làm Néi dung cÇn ®¹t I. Nhu cÇu biÓu c¶m vµ v¨n biÓu c¶m 1. Nhu cÇu biÓu c¶m. - Lµ mong muèn ®­îc bµy tá nh÷ng rung ®éng cña m×nh thành lêi v¨n, lời thơ. - Ai cũng có phút giây xúc động như thế. Nhờ nó mà các nhà văn, nhà thơ viết nên vô vàn t/p hay gợi ra sự đồng cảm ở người đọc. - Văn BC chỉ là một trong những cách BC của con người như: ca hát, vẽ tranh , đàn .. * Giá trị BC của các câu ca dao - C©u 1: tiÕng kªu th­¬ng nao lßng, v" väng (thÊp cæ bÐ häng trong XH cò). - C©u 2: thÓ hiÖn t×nh yªu quª h­¬ng ®Êt n­íc. - Khªu gîi sù ®ång c¶m cña ng­êi kh¸c. - CÇn biÓu ®¹t t×nh c¶m khi cã nh÷ng t×nh c¶m tèt ®Ñp ... muèn ®­îc biÓu hiÖn. 2. Đặc điểm chung của v¨n biÓu c¶m. - §o¹n 1: Nçi nhí b¹n g¾n liÒn víi nh÷ng kû niÖm. - §o¹n 2: T×nh c¶m g¾n víi quª h­¬ng ®Êt n­íc. - §1: BiÓu c¶m trùc tiÕp. - §2: BiÓu c¶m gi¸n tiÕp th"ng qua miªu t¶ tiÕng h¸t trong ®ªm ... - V¨n biÓu c¶m viÕt ra ®Ó biÓu ®¹t c¶m xóc t×nh c¶m, sù ®¸nh gi¸ cña con ng­êi víi thÕ giíi xung quanh vµ khªu gîi sù ®ång c¶m cña ng­êi ®äc ... - V¨n biÓu c¶m, th¬ tr÷ t×nh, ca dao, tuú bót, v¨n xu"i ... - T×nh c¶m ®Ñp ,thÊm nhuÇn t­ t­ëng nh©n v¨n (yªu con ng­êi, thiªn nhiªn, Tæ quèc ...). - Trùc tiÕp (kªu, than ...). - Gi¸n tiÕp (...). II. LuyÖn tËp: Bµi 1: §o¹n b: V¨n biÓu c¶m. - Néi dung t×nh c¶m: Yªu mÕn vÎ ®Ñp loµi hoa h¶i ®­êng. - H×nh ¶nh so s¸nh, liªn t­ëng. Bài 2: -Bài SNNN: là bản TNĐL đầu tiên khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước với niềm tự hào dân tộc và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó . -Bài PGVK: thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần HĐ3: H­íng dÉn häc bµi: * Bµi cò: - N¾m v÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ v¨n biÓu c¶m. - Lµm bµi tËp 2, 3 SGK vµ BT 1, 2, 3, 4, 5, 6 SBT - T×m ®äc mét sè t¸c phÈm biÓu c¶m. * Bµi míi: -So¹n tiết 2: Đặc điểm của văn biểu cảm theo hệ thống câu hỏi SGK TIẾT 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM A.Chuẩn bị: - Gv: Máy chiếu - Hs: Đọc, trả lời câu hỏi ở sgk B. Tiến trình dạy- hoc. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn biểu cảm ? nó thể hiện qua những thể loại nào? Các đặc điểm chung của văn BC? 3. Bài mới Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu kiến thức GV chia lớp làm 3 nhóm, nhóm 1,2 thực hiệnVD1, nhóm 3 VD2 Nhóm 1 a: H học sinh một lần văn bản Tấm gương, trả lời câu hỏi. G? Bài văn Tấm gương biểu đạt tình cảm gì? H: TL Ca ngợi đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh giả dối G? Để biểu đạt tình cảm đó tác giả bài văn đã làm NTN? H: - Mượn hình ảnh tấm gương G: ? Vì sao tác giả lại mượn hình ảnh tấm gương? -H: Vì tấm gương phản chiếu thực mọi vật xung quanh G: ? Nói với gương, ca ngợi gương là để gián tiếp ca ngợi ai? Ca ngợi gì? H: - Ca ngợi người trung thực G ? Cách mượn tấm gương để nói về con người đó là biện pháp nghệ thuật gì? G: Đó là cách biểu đạt tình cảm trực tiếp hay gián tiếp? H: XĐ - Gián tiếp Nhóm 1b G? Bố cục bài văn gồm mấy phần? G? Mở bài nêu lên ND gì? GV: mở bài và kết bài quan hệ với nhau - Mở bài: giới thiệu sơ lược đặc điểm của nhân vật - Kết bài khẳng định, nhấn mạnh đặc điểm của nhân vật: trung thực, thẳng thắn không nói dối, không xu nịnh G: ? Phần thân bài nêu lên những yếu tố nào? G:? Bài văn biểu cảm thường gồm mấy phần? H: KL G? Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài văn có rõ ràng và chân thực không? H: có, hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi, tạo nên giá trị bài văn. Nhóm 2 G: Cho học sinh đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi ở sgk. G? Đoạn văn biểu đạt tình cảm gì? H: XĐ G? Tình cảm biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét của mình? H: NX GV chốt: GV đặt câu hỏi xoay quanh phần ghi nhớ để hỏi HS G: Gọi HS đọc Hoạt động 2: Thực hành G: Gọi HS đọc văn bản - Y/c HS trả lời các câu hỏi SGK I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm. 1. Bài Tấm gương. - Ca ngợi đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh. - Tác giả mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa. Ca ngợi gương là gián tiếp ca ngợi người trung thực. - Bố cục: 3 phần. + Mở bài: Giới thiệu các đức tính của tấm gương. + Thân bài: Nói về các đức tính cụ thể của tấm gương. + Kết bài: Ca ngợi tính trung thực của tấm gương. 2. Đoạn văn của Nguyên Hồng. - Thể hiện sự cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm. - Tình cảm của nhân vật được biểu đạt một cách trực tiếp. Dấu hiệu là tiếng kêu, lời than,câu hỏi biểu cảm. * Ghi nhớ( sgk). II. Luyện tập: a) Nhằm mục đích bày tỏ nỗi buồn khi phải xa trường, xa bạn Tác giả không tả hoa phượng như một loài hoa nở vào mùa hè, mà chỉ mượn hoa phượng để nói đến những cuộc chia li. Đoạn văn thể hiện một trạng thái tình cảm hụt hẫng, bâng khuâng khi phải xa trường, xa bạn. Hoa phượng thể hiện khát vọng sống hòa nhập với bạn bè, thoát khỏi sự cô đơn, trống vắng. b) Mạch ý của đoạn văn Phượng nở.....phượng ơi..... + Phượng nhớ: - người sắp xa... - một trưa hè.... - một thành xưa...... + Phượng: khóc...., mơ...., nhớ... c) Bài văn biểu cảm gián tiếp Hoạt động 3. Củng cố: _ Gv hướng dẫn HS khái quát lại ND bài học Hoạt động 5. Dặn dò- Hướng dẫn tự học: - Học kĩ bài, hoàn thành BT vào vở, soạn bài : Đề văn biểu cảm và cách làm bài biểu cảm theo hệ thống câu hỏi SGK TIẾT 3: ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM B.Chuẩn bị: - Gv: nghiên cứu, chuẩn bị PTDH. - Hs: soạn bài C. Tổ chức các hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những đặc điểm của bài văn biểu cảm? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu kiến thức GV chia lớp làm 2 nhóm lớn, mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ trong mục (I) Nhóm 1 H: Đọc đề văn ở trang 88 sgk, TL câu hỏi. G? Đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong các đề văn là gì? H: XĐ G? Em hãy thử ra một đề văn tương tự? H: Cảm nghĩ của em về bài học đầu tiên của năm học mới... Nhóm 2: G: Hướng dẫn học sinh làm đề bài: cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. G? Đối tượng cảm nghĩ mà đề văn nêu ra là gì? H: XĐ G? Em hình dung và hiểu như thế nào về đối tượng ấy? H: - Đó là nụ cười biểu hiện tình cảm yêu thương trìu mến, tha thiết của mẹ. - Nụ cười khích lệ. G: ? Tại sao nói nụ cười của mẹ có tác dụng khích lệ chúng ta? G:? Khi em thất bại, bị điểm yếu nụ cười của mẹ có tác dụng gì? - Nụ cười an ủi động viên G:? Lúc nào mẹ nở nụ cười? - Lúc mẹ vui, khi con thành đạt, biết vâng lời . G: ? Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ, em cảm thấy như thế nào? ? Làm sao để luôn luôn được thấy nụ cười của mẹ? H: Tự liên hệ GV : HS Có thể lập dàn bài theo cách của riêng mình nhưng phải gồm có 3 phần: G? Mở bài phải làm gì? G? Thân bài cần có những ý nào? G? Kết bài nêu gì? H: TL lần lượt G: Căn cứ vào dàn bài, gv gợi dẫn cho học sinh viết một vài đoạn văn.. Sau khi các em viết xong cho các em đọc, sửa bài. GV chốt? Qua bài tập em hãy cho biết đề văn biểu cảm phải đảm bảo yêu cầu gì? Các bước làm bài văn biểu cảm? H: Đọc ghi nhớ ở sgk. Hoạt động 2: Luyện tập G? Bài văn biểu đạt tình cảm gì? G? Đặt cho bài văn nhan đề thích hợp? Vd: An Giang quê hương tôi. G? Hãy lập dàn ý của bài. ? Mở bài tác giả nêu gì? ? Thân bài gồm những tình cảm gì? ? Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài H: XĐ - GV như vậy bài văn có bố cục ba phần rõ ràng. Thử xem nó có mạch lạc không? - Hình thức: các đoạn, câu đều liên kết bằng từ ngữ I. Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. 1. Đề văn biểu cảm. - Đối tượng biểu cảm: dòng sông, dãy núi, cánh đồng, đêm trăng trung thu, nụ cười của mẹ, tuổi thơ, loài cây.... - Tình cảm cần biểu hiện: cảm nghĩ, vui buồn, yêu... 2. Các bước làm bài văn biểu cảm. a. Tìm hiểu đề, tìm ý. - Phát biểu cảm xúc, suy nghĩ về nụ cười của mẹ. - Tìm ý: + Nụ cười yêu thương. + Nụ cười khích lệ. + Nụ cười an ủi. + Khi mẹ vắng nụ cười: em thấy buồn, em phải cố gắng thật nhiều... b. Lập dàn bài: - Mở bài: Nêu cảm xúc với nụ cười của mẹ. - Thân bài: + Các sắc thái nụ cười của mẹ: Nụ cười vui, yêu thương; Nụ cười khuyến khích; Nụ cười an ủi. + Khi mẹ vắng nụ cười. - Kết bài: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ. c. Viết bài: d. Sửa bài. * Ghi nhớ( sgk) II.Luyện tập. - Đọc bài văn và trả lời câu hỏi: + Bài văn biểu đạt tình cảm yêu mến quê hương. + Nhan đề: An Giang quê hương tôi + Đề văn: Quê hương em yêu. - Dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu tình yêu quê hương An Giang. + Thân bài: Biểu hiện tình yêu mến quê hương: Tình yêu quê từ tuổi thơ; Tình yêu quê trong cuộc sống và nhưng tấm gương yêu nước. + Kết bài: Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trãi, trưởng thành. + Phân tích: Vừa trực tiếp bộc lộ nỗi lòng mình vừa biểu cảm gián tiếp qua hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp, con người anh hùng trong quê hương. Hoạt động 3. Củng cố: - GV khái quát lại ND bài học Hoạt động 4. Dặn dò- Hướng dẫn tự học: - Học kĩ bài - Lập dàn bài một trong các đề văn ở phần I. 1 sgk. - Chuẩn bị bài cho tiết 4 theo hệ thống câu hỏi SGK TIẾT 4: CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM A. Chuẩn bị: - Gv: nghiên cứu bài, TK, PTDH - Hs: soạn bài theo câu hỏi ở sgk B. Tiến trình lên lớp. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu dàn ý khái quát của bài văn biểu cảm? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu kiến thức mới GV chia lớp làm 4 nhóm , mỗi nhóm thực hiện một mục trong mục (I) Nhóm 1 H: đọc G? Việc liên tưởng đến tương lai công nghiệp hóa đã khơi gợi cho tác giả những cảm xúc gì về cây tre? H: TL G? Tác giả đã biểu cảm trực tiếp bằng những biện pháp nào? Nhóm 2 H: Đọc đoạn văn tiếp theo ở sách giáo khoa. G? Tác giả đã say mê con gà đất như thế nào? Gợi lên cảm xúc gì ? H:- ấp nó vào lòng bàn tay làm điệu bộ như con gà lúc gáy. G: Cách lập ý của đoạnv ăn này? H: TL Nhóm 3 G: Cho học sinh đọc đoạn văn ở sgk G? Việc tưởng tượng đã giúp tác giả bày tỏ lòng yêu mến cô giáo như thế nào? H: - Tưởng tượng những năm sau về thăm lại trường xưa vẫn thấy hình dáng cô, gặp cô giữa đám học trò nhỏ..... - Hứa hẹn: Sẽ chẳng bao giờ quên cô. G? Việc liên tưởng từ Lũng Cú đến Cà Mau đã giúp tác giả thể hiện tình cảm gì? H: Mong ước đất nước được hòa bình, thống nhất. Nhóm 4: G: Cho học sinh đọc đoạn văn ở sgk G? Đoạn văn đã nhắc những hình ảnh gì về U tôi? G? Qua đó thể hiện tình cảm gì của tác giả? H: Thể hiện tình cảm yêu mến và sự hối hận vì đã không quan tâm đến U. G: Chốt Gọi HS đọc Hoạt động 2: Luyện tập - Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện 4 bước - Y/C HS xác định được y/c của đề bài - Tìm hiểu đề, tìm ý cho đoạn văn - Biết lập dàn bài cho đề bài - Viết được đoạn văn theo một trong các cách lập ý đã học . - Dựa vào gợi ý , lập dàn ý cho đề (c) thực hiện viết đoạn văn theo một trong các cách lập ý đã học . I. Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. 1. Liên hệ hiện tại với tương lai. a. VD b. NX - Cây tre mãi có ích với con người, với mai sau. - Công dụng của cây tre: cho bóng mát, làm đu tre, sáo diều tre, làm cổng chào.. 2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại. a. VD: b. NX + Nhắc lại kỉ niệm khi chơi con gà đất. + Nuối tiếc đồ chơi tuổi thơ. 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước. a. VD b. NX VD1- Kỉ niệm về cô giáo, sau đó tưởng tương đến ngày mai khi tác giả đã trưởng thành để thể hiện tình cảm yêu mến cô giáo, xem cô như người mẹ hiền. VD2- Liên tưởng từ Lũng Cú đến Cà Mau, tác giả muốn bày tỏ tình cảm yêu mến mọi miền của đất nước. 4. Quan sát, suy ngẫm. - Những hình ảnh về U tôi: chỗ nào cũng thấy bóng U, khuôn mặt trăng trắng với đôi mắt nhỏ.. * Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập Bài 1: Tập lập ý bài văn biểu cảm theo đề sau: cảm xúc về vườn nhà -Bước 1:Tìm hiểu đề -Bước 2: Tìm ý cho đoạn văn -Bước 3: Lập dàn bài + Mở bài: Giới thiệu vườn và tình cảm đối với vườn nhà + Thân bài:Miêu tả vườn, lai lịch của vườn - Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình - Vườn và lao động của cha mẹ - Vườn qua bốn mùa + Kết bài: cảm xúc về vườn nhà - Bước 4: viết đoạn văn Hoạt động 3. Củng cố: - Làm bài tập theo hướng dẫn ở sgk - GV cùng HS khái quát ND bài học. Hoạt động 5. Dặn dò- Hướng dẫn tự học: - Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài cho tiết 5 theo hệ thống câu hỏi SGK TIẾT 5: CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN BIỂU CẢM A. Chuẩn bị: - Gv: nghiên cứu bài, PT,KT dạy học - Hs: tìm hiểu và trả lời các câu hỏi ở sgk C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: G? Nêu các cách lập ý trong văn BC? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu kiến thưc mới G: Chia lớp làm 4 nhóm làm việc với 4 đoạn của bài thơ theo câu hỏi . G? Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong mỗi đoạn của bài thơ: bài ca nhà tranh bị gió thu phá và nêu ý nghĩa của bài thơ? H: Suy nghĩ, phát biểu. GV chốt G: Gọi 2 Hs đọc đoạn văn - Chia lớp làm 2 nhóm cùng tìm hiểu đoạn văn, khái quát vat trò của yếu tố MT, TS trong văn BC. G? Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn, nêu cảm nghĩ của tác giả? H: Suy nghĩ, phát biểu. G? Nếu không có yếu tố tự sự và miêu tả thì yếu tố biểu cảm có thể bộc lộ được không? G? Đoạn văn trên tự sự, miêu tả trong niềm hồi tưởng, hãy cho biết tình cảm đã chi phối tự sự và miêu tả như thế nào? H: Suy nghĩ, phát biểu. G: Tổng kết ghi nhớ ở sgk H: Đọc ghi nhớ + Hoạt động 2: Luyện tập - GV gọi HS đọc y/c bài 1 - Cả lớp cùng thực hiện một nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS làm bài - HS viết lại thành bài văn xuôi biểu cảm Tháng tám năm ấy, gió thu làm bay mất ba lớp tranh nhà tôi. Tranh bay khắp nơi có những tấm bay rải khắp bờ sông, có tấm treo trên ngọn cây trong rừng, có tấm rơi xuống mương ướt sũng. Lũ trẻ trong làng thấy tranh bay, chúng không giúp tôi thu nhặt lại còn xông vào cướp lấy tranh mang về nhà. Tôi gào to quát chúng nhưng chẳng được. Thật bực vì lũ trẻ này. Khi gió lặng thì mây ùn ùn kéo về. Bầu trời một màu đen đặc. Nhà ướt khắp nơi, đến cả chỗ đầu giường cũng ướt. Đã thế, tấm chăn quá cú cũng lạnh như sắt. Lũ trẻ ngủ đạp lung tung, mưa thì cả đêm không dứt. Loạn lạc rồi lại mưa rét, tôi không chợp mắt được. Ước gì có gian nhà rộng cho những kẻ sĩ nghèo trong thiên hạ đỡ đói khổ. Nếu được vậy, dù tôi có đói rét cũng vui lòng - GV hướng dẫn HS về nhà làm Bài 2: làm ở nhà I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. 1.Phân tích ý nghĩa của những yếu tố tự sự, miêu tả trong bài thơ: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Đ1: Tự sự hai câu đầu, miêu tả ở ba câu sau.Có vai trò tạo bối cảnh chung. Đ2: Tự sự kết hợp với biểu cảm: Uất ức vì già yếu, vì bọn trẻ Đ3: Tự sự, miêu tả, hai câu cuối biểu cảm - cam phận. Đ4: Biểu cảm trực tiếp: Tình cảm cao thượng, vị tha vươn lên sáng ngời. 2. Xác định các yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn 2: - Đoạn 1:Miêu tả ngón chân bố khum khum, gan bàn chân xám xịt - Đoạn 2: tự sự - Đoạn 3: biểu cảm - Tình cảm đã dẫn dắt, chi phối miêu tả, là nền tảng cho cảm xúc ở cuối bài. * Ghi nhớ :sgk II. Luyện tập: Bài 1: Kể lại nội dung bài: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá của Đỗ Phủ bằng bài văn xuôi biểu cảm. Kể theo trình tự sau: + tả cảnh gió mùa thu ra sao? Gió đã gây ra tai họa gì? + Kể lại diễn biến của sự việc nhà tranh của Đỗ Phủ bị tốc mái + Kể lại hành động của những đứa trẻ và tâm trạng ấm ức của tác giả. + Tả cảnh mưa dột của ngôi nhà và cảnh sống cực khổ và lạnh lẽo của nhà thơ. + Kể lại mơ ước của Đỗ Phủ trong đêm mưa rét nhà tốc. + Nhà thơ có kể, tả thật đầy đủ các tình tiết, sự việc, hình ảnh hay không? Vì sao? Hoạt động 3. Củng cố: - Hướng dẫn học sinh khái quát lại ND bài học Hoạt động 4. D

Các Kiểu Nhà Nước Và Kiểu Pháp Luật

5

/

5

(

1

bình chọn

)

Kiểu nhà nước là sự phân loại (phân định), xếp loại các nhà nước vào những nhóm nhất định trên cơ sở những tiêu chí nhất định- những điểm tương đồng về đặc trưng chung trong quá trình phát triển.

Các kiểu nhà nước

Kiểu nhà nước là sự phân loại (phân định), xếp loại các nhà nước vào những nhóm nhất định trên cơ sở những tiêu chí nhất định – những điểm tương đồng về đặc trưng chung trong quá trình phát triển.

Hiện nay, tồn tại bốn kiểu nhà nước:

Kiểu nhà nước chủ nô: chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và nô lệ (đặc điểm quan trọng);

Kiểu nhà nước phong kiến: hầu hết các địa chủ phong kiến, áp dụng nguyên tắc tương ứng giữa quyền lực được trao và ruộng đất được cấp.

Kiểu nhà nước tư sản: xác định hình thức pháp lý nguyên tắc mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. Bản chất: nhà nước tư sản vẫn là công cụ trong tay giai cấp tư sản để thực hiện nền chuyên chính tư sản đối với toàn xã hội. 

Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa: là nhà nước kiểu mới, có bản chất khác với các kiểu nhà nước của giai cấp bóc lột. Sứ mệnh của nhà nước xã hội chủ nghĩa, tất cả vì sự bình đẳng, công bằng và sự pt bền vững của xã hội.

Chủ nghĩa Mác – Lênin cho rằng, sự thay thế kiểu nhà nước này bằng kiểu nhà nước khác tiến bộ hơn là một quy luật tất yếu, phù hợp với quy luật thay thế các hình thái kinh tế – xã hội. Cụ thể, nhà nước phong kiến ra đời để thay thế cho nhà nước chủ nô, nhà nước tư sản ra đời để thay thế cho nhà nước phong kiến và nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời để thay thế cho nhà nước tư sản. Nhà nước sau luôn tiến bộ hơn nhà nước trước vì nó được xây dựng trên cơ sở quan hệ sản xuất phù hợp hơn với trình độ của lực lượng sản xuất đã phát triển cao hơn, cơ sở xã hội của nhà nước rộng rãi hơn; xung đột giai cấp trong xã hội đó thường đỡ gay gắt hơn. Tuy nhiên, đối với mỗi nước cụ thể, do điều kiện lịch sử khách quan, có thể bỏ qua một hoặc một số kiểu nhà nước nhất định. Ví dụ: ở Việt Nam không có kiểu nhà nước chủ nô và kiểu nhà nước tư bản chủ nghĩa.

Nguyên nhân sâu xa của sự thay thế kiểu nhà nước là mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất trong một phương thức sản xuất xã hội. Khi mâu thuẫn này được giải quyết thì phương thức sản xuất mới được thiết lập, cùng với nó có một kiểu kiến trúc thượng tầng mới và tương ứng là một kiểu nhà nước mới.

Tìm hiểu thêm về Tiếp công dân

Các kiểu pháp luật

Tương ứng với 4 kiểu nhà nước cũng có 4 kiểu pháp luật, đặc điểm như sau:

Thứ nhất, đặc trưng của kiểu pháp luật chiếm hữu nô lệ là sự phi nhân tính, coi bộ phận lớn dân cư – những người nô lệ, chỉ là công cụ biết nói của chủ nô, cho phép chủ nô có toàn quyền mua hay bán, sử dụng hay giết bỏ, làm quà tặng hay biếu xén, thế chấp hay thừa kế, được trừng trị bằng những hình phạt tàn khốc đối với những nô lệ bỏ trốn hay có âm mưu chống lại.

Thứ hai, kiểu pháp luật phong kiến phân chia xã hội thành các giai cấp, đẳng cấp với những quyền lợi, nghĩa vụ khác nhau tuỳ theo địa vị xã hội; xác nhận và bảo vệ những đặc quyền, đặc lợi của các tầng lớp phong kiến, quý tộc, duy trì tình trạng nửa nô lệ của những nông nô, tá điền, những nghĩa vụ nặng nề và những hình phạt tàn khốc đối với họ.

Thứ ba, Kiểu pháp luật tư sản giải phóng con người khỏi mọi sự lệ thuộc phong kiến, tuyên bố mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, thừa nhận các quyền tự do kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, khẳng định quyền tư hữu là thiêng liêng, bất khả xâm phạm, củng cố phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Trong điều kiện của chế độ tư sản, những người lao động phần lớn chỉ có sự bình đẳng và những quyền pháp lý hình thức do không có những điều kiện vật chất cần thiết cho việc thực hiện. Đó chính là tính hình thức và giả tạo của pháp luật tư sản. Pháp luật tư sản là một hệ thống phát triển toàn diện, đáp ứng được yêu cầu về quản lí xã hội của giai cấp tư sản.

Thứ tư, kiểu pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí, bảo vệ lợi ích của đại đa số nhân dân lao động, các lợi ích chính đáng của mọi giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau trong xã hội. Pháp luật xã hội chủ nghĩa trở thành phương tiện lãnh đạo nhà nước và xã hội của chính đảng của giai cấp công nhân, là công cụ có hiệu quả để quản lí xã hội, chỗ dựa của nhân dân trong việc thực hiện quyền lực của mình, là vũ khí sắc bén để bảo vệ và xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.