Đề Xuất 6/2023 # Tổng Hợp 29 Văn Bản Của Đảng Mà Mỗi Đảng Viên Cần Nắm Rõ # Top 7 Like | Athena4me.com

Đề Xuất 6/2023 # Tổng Hợp 29 Văn Bản Của Đảng Mà Mỗi Đảng Viên Cần Nắm Rõ # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tổng Hợp 29 Văn Bản Của Đảng Mà Mỗi Đảng Viên Cần Nắm Rõ mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

STT

TÊN VĂN BẢN

1

Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam

QUY ĐỊNH

2

Quy định 07-QĐi/TW Của Ban Chấp hành Trung ương về việc xử lý kỷ luật tổ chức đảng vi phạm

3

Quy định 13-QĐ/UBKTTW của Ủy ban Kiểm tra Trung ương về việc tiếp nhận, xử lý đơn thư, tiếp đảng viên và công dân

4

Quy định 29-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương về việc quy định thi hành điều lệ Đảng

5

Quy định 30-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương về việc thi hành Chương VIII Điều lệ Đảng về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng

6

Quy định 102-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương về việc xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm

7

Quy định 205-QĐ/TW của Bộ Chính trị về việc kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ và chống chạy chức, chạy quyền

8

Quy định 208-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của trung tâm chính trị cấp huyện

9

Quy định 214-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương về khung tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý

QUYẾT ĐỊNH

10

Quyết định 98-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương về luân chuyển cán bộ

11

Quyết định 99-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương về việc ban hành Hướng dẫn khung để các cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương tiếp tục phát huy vai trò của nhân dân trong đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ

12

Quyết định 109-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương về công tác kiểm tra của tổ chức đảng đối với việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên

13

Quyết định 127-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của Đảng bộ, chi bộ cơ sở xã, phường, thị trấn

14

Quyết định 132-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương về việc quy định kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trên hệ thống chính trị

15

Quyết định 179-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương về chế độ kiểm tra, giám sát công tác cán bộ

16

Quyết định 202-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của cấp ủy, ban thường vụ, thường trực cấp ủy cấp huyện

17

Quyết định 1195-QĐ/UBKTTW của Ủy ban Kiểm tra Trung ương về việc ban hành Quy trình giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng đối với đảng viên

CHỈ THỊ

18

Chỉ thị 27-CT/TW của Ban Chấp hành Trung ương về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực

19

Chỉ thị 28-CT/TW của Ban chấp hành Trung ương về việc nâng cao chất lượng kết nạp Đảng viên và rà soát, sàng lọc, đưa những Đảng viên không đủ tư cách ra khỏi Đảng

20

Chỉ thị 35-CT/TW của Ban Chấp hành Trung ương về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng

21

Chỉ thị 39-CT/TW của Ban Chấp hành Trung ương về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật

HƯỚNG DẪN

22

Hướng dẫn 01-HD/TW của Ban Chấp hành Trung ương về một số vấn đề cụ thể thi hành điều lệ Đảng

23

Hướng dẫn 04-HD/UBKTTW của Ủy ban Kiểm tra Trung ương về việc thực hiện một số điều trong Quy định 102-QĐ/TW ngày 15/11/2017 của Bộ Chính trị về xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm

24

Hướng dẫn 09-HD/BTCTW của Ban Tổ chức Trung ương Đảng về nghiệp vụ công tác đảng viên

25

Hướng dẫn18-HD/BTCTW của Ban Tổ chức Trung ương Đảng về việc thực hiện Nghị định 113/2018/NĐ-CP ngày 31/08/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế

26

Hướng dẫn 21-HD/BTCTW của Ban Tổ chức Trung ương về việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp

27

Hướng dẫn 26-HD/BTCTW của Ban Tổ chức Trung ương về một số nội dung Chỉ thị số 35-CT/TW của Bộ Chính trị về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng

28

Hướng dẫn 27-HD/BTCTW của Ban Tổ chức Trung ương về việc miễn công tác và sinh hoạt đảng đối với đảng viên

29

Hướng dẫn 105-HD/BTGTW của Ban Tuyên giáo Trung ương về công tác lý luận chính trị và thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW, ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” năm 2020

BBT Website

Tổng Hợp 129 Văn Bản Pháp Luật Mà Dân Dân Kế Toán Cần Phải Biết

1. Thông tư 64/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 105/2004/NĐ-CP về Kiểm toán độc lập

2. Thông tư liên tịch 13/2005/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn và xếp lương kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các tổ chức hoạt động kinh doanh

3. Thông tư 103/2005/TT-BTC hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán

4. Thông tư 72/2007/TT-BTC hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán

5. Thông tư 24/2010/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và nghề muối

6. Thông tư 129/2012/TT-BTC quy định về thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và hành nghề kế toán

7. Thông tư 202/2014/TT-BTC hướng dẫn phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất

8. Thông tư 70/2015/TT-BTC về Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán

9. Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp

10. Thông tư 53/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp

11. Thông tư 75/2015/TT-BTC sửa đổi Điều 128 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp

12. Thông tư 177/2015/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán áp dụng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

13. Thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn xây dựng thang, bảng lương, phụ cấp và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP quy định chi tiết Bộ luật lao động về tiền lương

14. Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp

15. Thông tư liên tịch 21/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp

16. Thông tư 25/2013/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại

17. Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về tiền lương của Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động

18. Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động

19. Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc

20. Thông tư 14/2016/TT-BYT hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế

21. Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định 55/2016/NĐ-CP

22. Thông tư 103/2016/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 47/2016/NĐ-CP, điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 55/2016/NĐ-CP

23. Thông tư 77/2016/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng

24. Thông tư 05/2016/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội và hội

25. Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

26. Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế

27. Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế

28. Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC

29. Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC hướng dẫn nội dung chi và quản lý Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp

30. Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

31. Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa

32. Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế

33. Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế

34. Thông tư 20/2010/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế thu nhập cá nhân

35. Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP

36. Thông tư liên tịch 206/2013/TTLT-BTC-BCA hướng dẫn thu, nộp thuế thu nhập cá nhân đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, công, viên chức và nhân viên hưởng lương trong Công an nhân dân

37. Thông tư liên tịch 212/2013/TTLT-BTC-BQP hướng dẫn thu nộp thuế thu nhập cá nhân đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cán bộ, công, viên chức và nhân viên hưởng lương thuộc Bộ Quốc phòng

38. Thông tư 150/2010/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ quan báo chí

39. Thông tư 141/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013

40. Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP

41. Thông tư 193/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng

42. Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

44. Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên

45. Thông tư 12/2016/TT-BTC sửa đổi khoản 1 Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên

46. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP

47. Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp

48. Thông tư 204/2015/TT-BTC quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế

49. Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

50. Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam

51. Thông tư 42/2003/TT-BTC bổ sung, sửa đổi Thông tư 96/2002/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 75/2002/NĐ-CP về điều chỉnh mức thuế môn bài

52. Thông tư 110/2015/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế

53. Thông tư 09/2015/TT-BTC hướng dẫn giao dịch tài chính của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 6 Nghị định 222/2013/NĐ-CP về thanh toán bằng tiền mặt

54. Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập

55. Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí

56. Thông tư 179/2012/TT-BTC quy định về ghi nhận, đánh giá, xử lý khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái trong doanh nghiệp

57. Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định

58. Thông tư 96/2010/TT-BTC hướng dẫn phục hồi, xử lý tài liệu kế toán bị mất hoặc bị huỷ hoại do các nguyên nhân khách quan

59. Thông tư liên tịch 64/2015/TTLT-BTC-BCT-BCA-BQP quy định chế độ hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường

60. Thông tư 10/2014/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn

Những Chú Ý Về Visa Nhật Bản Bạn Cần Phải Nắm Rõ

Nếu visa có thông tin sai sót phải ngay lập tức liên hệ với Phòng Lãnh sự Đại sứ quán Nhật Bản và nhận lại visa được sửa đúng nội dung.

Nội dung trên mặt visa

2. Tiêu chuẩn cấp visa cơ bản

(1)

Người xin visa phải có hộ chiếu còn hiệu lực và phải đảm bảo quyền lợi, tư cách quay trở lại nước xuất phát hoặc tái nhập quốc lại nước đang cư trú.

(2)

Hồ sơ trình nộp để xin cấp visa phải đúng và chính xác.

(4)

Người xin visa không tương ứng với các mục của Khoản 1 Điều 5 Luật xuất nhập cảnh.

3. Về việc ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả visa

“Những người được phép ủy quyền – ngoài trường hợp thông qua Đại lý ủy thác của Đại sứ quán”: (1) Trẻ em dưới 16 tuổi, người già trên 60 tuổi (2) Người khuyết tật hoặc bệnh tật (3) Phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú (4) Người sang Nhật vì lý do công việc của công ty hiện tại (5) Du học sinh, thực tập sinh của công ty phái cử được chính phủ Việt Nam chứng nhận (6) Người tham gia tour đoàn do công ty du lịch được Đại sứ quán chỉ định tổ chức (7) Người cần xem xét đặc biệt khác

(1) Không mua vé máy bay vào Nhật khi chưa nhận được visa. Đại sứ quán Nhật Bản không chịu trách nhiệm nếu quý khách không nhận được visa theo dự định. (2)ường hợp quý khách không xuất trình đủ hồ sơ cơ bản hoặc có nội dung không đầy đủ sẽ không được tiếp nhận hồ sơ xin cấp visa. Cũng có trường hợp sau khi Đại sứ quán tiếp nhận hồ sơ vẫn yêu cầu bổ sung thêm giấy tờ khác hoặc yêu cầu phỏng vấn. (3)Hồ sơ đã nộp cho Đại sứ quán sẽ không được hoàn trả lại. Nếu giấy tờ cần trả lại bản gốc (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, giấy chấp nhận nhập học v.v.) và Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú (COE) đề nghị quý khách nộp kèm theo một bản photocopy. (4)ề nghị quý khách không gửi trực tiếp hồ sơ cơ bản qua Email, đường bưu điện, Fax đến Đại sứ quán Nhật trừ trường hợp Đại sứ quán trực tiếp yêu cầu. Những hồ sơ gửi đến tự ý này sẽ không được tiếp nhận, đề nghị lưu ý. (5) Cần tối thiểu 8 ngày làm việc để xét duyệt cấp visa cho những quý khách đã làm thủ tục nộp hồ sơ xong (trong trường hợp nộp thông qua Đại lý ủy thác sẽ cần tối thiểu 5 ngày làm việc).Đại sứ quán sẽ không cấp visa sớm được cho quý khách trừ trường hợp nhân đạo.

Những Thay Đổi Mới Nhất 2022 Người Chơi Cần Nắm Rõ

Một số quy định luật golf cơ bản dành cho người chơi mới

Trong thi đấu hay tập luyện, bộ môn golf đều rất coi trọng luật chơi. Do vậy, trước khi gia nhập giới golf thủ, người chơi mới nên tìm hiểu và ghi nhớ một vài những điểm quan trọng nhất. Các quy tắc khác có thể tìm hiểu dần trong quá trình chơi, tuy nhiên đây là những điều phải biết khi lên sân:

Người chơi sẽ đánh bóng của mình từ vị trí xuất phát (tee box) tới khi nó tới được với khu vực gần lỗ (green).

Mỗi lần chạm bóng, 1 điểm sẽ được cộng vào quỹ điểm của người chơi. Sau khi kết thúc, ai có ít điểm nhất sẽ dành chiến thắng.

Người chơi phải phát bóng với phạm vi 1 gậy dài tới lỗ golf, điểm phát bóng phải nằm tại mặt đất.

Một khi đã thực hiện phát bóng, tuyệt đối không thay đổi vị trí bóng.

Người chơi không được di chuyển bất kỳ vật cản nào xung quanh tầm gậy chơi golf của mình.

Trường hợp bóng rơi xuống bẫy nước, người chơi phải lấy bóng khác đặt lên vị trí cuối cùng của hố nước.

Nếu người chơi làm mất bóng golf, phải sử dụng quả bóng khác và quay trở lại điểm đánh bóng để thực hiện lại.

Điểm chỉ được chấp thuận khi có người chứng kiếm.

Nếu bóng golf bị dừng lại trên đường đi bởi bất kỳ chướng ngại vật nào (kể cả con người), đó sẽ được tính là điểm bóng dừng.

Nếu người chơi bị gãy gậy, chiếc gậy đó sẽ bị loại bỏ và không được quyền đổi gậy.

Bóng của người nào xa lỗ nhất, người đó sẽ thực hiện cú đánh trước.

Một vài điểm thay đổi luật golf 2021 cần ghi nhớ

USGA và R&A đã quyết định áp dụng những thay đổi mới nhằm hỗ trợ người chơi tốt hơn, đặc biệt là những người chơi không chuyên. Và sau đây chính là những điểm bạn cần lưu ý.

Không đánh phạt lỗi lỡ di chuyển bóng trên green

Đối với luật cũ, trường hợp người chơi lỡ di chuyển bóng hoặc vị trí đánh dấu trong green sẽ bị phạt khá nặng. Tuy nhiên, ở luật golf 2021, nếu không may khiến bóng bị xê dịch, người chơi chỉ cần để lại vị trí cũ và tiếp tục chơi. Luật này cũng áp dụng cho trường hợp đá phải bóng hoặc làm mất bóng.

Không đánh phạt lỗi sửa vết mặt cỏ

Tức là người chơi hoàn toàn có thể sửa lại các vết đặt bóng hay vết dấu giày trên mặt cỏ sân golf trong khu vực green mà không sợ bị phạt.

Rút ngắn thời gian tìm bóng

Thời gian này ảnh hưởng khá lớn đến trận đấu nên các tổ chức đã quyết định rút ngắn nó lại. Thay vì 5 phút như ở luật cũ thì luật mới chỉ có 3 phút.

Luật thay đổi chướng ngại vật

Trong luật cũ, nếu người chơi đánh bóng golf rơi vào nước sẽ tính là bị phạt. Tuy nhiên, đánh phạt này đã được loại bỏ trong luật golf 2021.

Thêm vào đó, người chơi sẽ có quyền di chuyển các chướng ngại vật không cố định. Tuy nhiên tuyệt đối không được đặt gậy xuống để thay đổi điều kiện cú đánh. Người chơi cũng được quyền di chuyển chướng ngại vật không cố định trong bunker nhưng không được chạm vào cát.

Thả bóng từ độ cao của đầu gối

Trong những trường hợp người chơi phải thả bóng lại vào sân sẽ áp dụng đối với độ cao từ đầu gối thay vì từ vai như trong luật cũ. Điều này cũng sẽ góp phần tăng tốc trận đấu hơn.

Quy định đối với gậy bị hỏng

Trong luật golf 2021 mới, người chơi vẫn có thể sử dụng các gậy bị lỗi hay bị hỏng. Tuy nhiên nếu người chơi chính là nguyên nhân gây ra hỏng hóc thì sẽ không được đổi gậy mới.

Đánh bóng 2 lần

Luật chơi mới quy định, khi thực hiện 2 lần đánh bóng sẽ không bị đánh phạt nhưng nó vẫn sẽ tính là một lần đánh.

Trường hợp bóng gạt trúng cờ trong hố

Ở luật cũ nếu trường hợp này xảy ra, cờ sẽ được rút ra và đặt lại. Tuy nhiên theo nhiều người chơi, điều này sẽ làm giảm tốc độ trận đấu và khiến bóng khó rơi xuống hơn. Do vậy, trong luật mới, cờ trong hố green sẽ được giữ nguyên.

Lựa chọn luật OB

Các sân được quyền áp dụng luật địa phương đối với các trường hợp đánh bóng ra khỏi biên hoặc làm mất bóng. Tuy nhiên, đối với các trận đấu chính thức, luật này sẽ không được áp dụng.

Cứu bóng khỏi Bunker

Theo luật cũ, người chơi không được quyền thả bóng ngoài Bunker mà phải đánh lại từ vị trí cú đánh cuối cùng vừa đánh. Tuy nhiên, luật này đã được cải tổ và người chơi được đưa bóng ra khỏi cát và không phải chơi lại từ vị trí trước.

Ngoài ra, người chơi có thể chọn vị trí ngoài bunker về phía sau và nằm trên đường thẳng nối từ hố tới vị trí bóng trong bunker, trường hợp này phạt 2 gậy.

Có thể thấy luật golf 2021 được thay đổi và áp dụng đa phần có lợi cho người chơi. Cập nhật nhanh chóng để có những trận đấu cân tài cân sức hơn và đừng quên theo dõi Thế giới gậy cũ thường xuyên để nắm bắt những thông tin mới nhất.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tổng Hợp 29 Văn Bản Của Đảng Mà Mỗi Đảng Viên Cần Nắm Rõ trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!