Cập nhật nội dung chi tiết về Thủ Tục Công Chứng Văn Bản Thỏa Thuận Xác Định Tài Sản Riêng – Công Chứng Lê Vinh Hoa mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Các bước thực hiện thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận xác định tài sản riêng tại Văn phòng Công chứng Lê Vinh Hoa được thực hiện nhanh gọn, linh hoạt, chính xác.
Để các bước công chứng được nhanh gọn và thuận tiện cho khách hàng. Văn phòng Công chứng Lê Vinh Hoa đưa ra các bước chuẩn bị hồ sơ như sau:
A. Hồ sơ yêu cầu công chứng gồm:
1. Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);
2. Dự thảo Hợp đồng, giao dịch (nếu có).
A1. Hồ sơ:
1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu/ sử dụng tài sản;
2. Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân (vợ và chồng);
3. Sổ hộ khẩu (vợ và chồng);
4. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (Đăng ký kết hôn);
5. Hợp đồng chuyển nhượng/mua bán (đối với văn bản xác định tài sản riêng lập sau khi ký hợp đồng)
B. Văn phòng Công chứng Lê Vinh Hoa sẽ trực tiếp hướng dẫn hồ sơ yêu cầu công chứng đối với các trường hợp sau:
1. Chủ thể chưa thành niên (chưa đủ 18 tuổi)/già yếu/ không biết viết, không biết đọc/không thể ký tên, điểm chỉ);
2. Có yếu tố nước ngoài;
C. TRÌNH TỰ CÔNG CHỨNG
Bước 1: Người yêu cầu công chứng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ yêu cầu công chứng theo hướng dẫn (Bản photocopy và bản chính để đối chiếu);
Bước 2: Công chứng viên trực tiếp kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ (nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận, nếu hồ sơ còn thiếu thì yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều kiện công chứng theo quy định của pháp luật);
Bước 3: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo văn bản/hợp đồng/giao dịch (thời gian thực hiện khoảng 10-15 phút nếu ký tại trụ sở Văn phòng công chứng). Văn bản/hợp đồng/giao dịch sau khi dự thảo sẽ được Công chứng viên thẩm định nội dung, hình thức; kiểm tra, đối chiếu với bản chính hồ sơ yêu cầu công chứng. Sau đó chuyển cho Người yêu cầu công chứng tự đọc/nghe đọc, kiểm tra, xác nhận nội dung văn bản/hợp đồng/giao dịch;
Bước 5: Một trong các bên yêu cầu công chứng nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận kết quả tại quầy thu ngân hoặc yêu cầu trả kết quả tại nhà (nếu ký ngoài trụ sở).
Lưu ý: Người yêu cầu công chứng có thể nộp hồ sơ (bản sao/chụp/photocopy) theo các cách sau:
1. Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Văn phòng công chứng Lê Vinh Hoa – Địa chỉ: Tầng 2, tòa CT2, tòa nhà Bắc Hà-C14, đường Tố Hữu, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội;
2. Gửi qua Email: vpcc.levinhhoa@gmail.com ,
3. Gửi qua phương tiện thông tin liên lạc điện tử;
4. Yêu cầu Công chứng viên tư vấn, tiếp nhận hồ sơ tại nhà (có thù lao);
28.Thủ Tục Công Chứng Văn Bản Thỏa Thuận Nhập Tài Sản Riêng Vào Tài Sản Chung Của Vợ Chồng
Thủ tục Công chứng văn bản thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ chồnga) Trình tự thực hiện: [1] – Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Người yêu cầu công chứng hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).
* Trường hợp việc tiếp nhận thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ thì bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng;
* Trường hợp Công chứng viên trực tiếp nhận, thì thực hiện kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:
+ Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
+ Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung (phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các giấy tờ cần bổ sung, ngày tháng năm hướng dẫn và họ tên Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ);
– Bước 3: Soạn thảo và ký văn bản
+ Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu người yêu cầu công chứng đề nghị từ chối bằng văn bản, Công chứng viên báo cáo Trưởng phòng/Trưởng Văn phòng xin ý kiến và soạn văn bản từ chối.
+ Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
+ Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo văn bản hoặc Công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày hoặc hẹn lại;
– Bước 4: Ký chứng nhận
+ Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong dự thảo văn bản, Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của văn bản.
– Bước 5: Trả kết quả công chứng
Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của văn bản và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.
b) Cách thức thực hiện:
Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho người yêu cầu công chứng.
– Người yêu cầu công chứng nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng);
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Trong trường hợp người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng theo đơn yêu cầu của người có yêu cầu công chứng.
– Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu yêu cầu công chứng;
+ Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Giấy chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam/Hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch;
* Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/xác nhận về quan hệ hôn nhân được xác lập trước ngày 03/1/1987 cho đến nay (trong trường hợp sống chung nhưng chưa làm thủ tục đăng ký kết hôn);
* Giấy tờ chứng minh tư cách chủ thể tham gia giao dịch:
Cá nhân là người Việt Nam cư trú trong nước: hộ khẩu;
Cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài: có các giấy tờ chứng minh theo quy định của pháp luật về quốc tịch như: Giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam; Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt Nam, đăng ký công dân, các giấy tờ chứng minh được phép nhập cảnh vào Việt Nam…;
Cá nhân nước ngoài: có giấy tờ theo quy định pháp luật, thể hiện việc phép nhập cảnh vào Việt Nam.
* Đối với trường hợp Văn bản được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: ngoài thành phần nêu trên thì kèm theo Dự thảo văn bản.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
h) Phí, lệ phí: – Phí công chứng:tính trên giá trị tài sản. Cụ thể:
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ chồng được công chứng hoặc văn bản từ chối công chứng, có nêu rõ lý do.
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng Trên 100 tỷ đồng32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp)– Thù lao công chứng: Do tổ chức hành nghề công chứng xác định không vượt quá mức trần thù lao công chứng được Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định tại Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21/3/2016;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Chi phí khác: Do sự thỏa thuận giữa người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
– Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Điều kiện đối với tài sản riêng khi nhập vào khối tài sản chung vợ chồng:
+ Đối với nhà ở:
* Có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định; trừ trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai phải có các giấy tờ chứng minh điều kiện nhà ở tham gia giao dịch theo quy định của Chính phủ;
* Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
* Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
* Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền;
+ Đối với quyền sử dụng đất:
* Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
* Đất không có tranh chấp;
* Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
* Trong thời hạn sử dụng đất;
+ Đối với các tài sản khác: có giấy chứng nhận hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định; không bị tranh chấp, không bị kê biên.
– Điều kiện chung đối với các bên:
+ Người yêu cầu công chứng là cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự;
+ Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện;
+ Trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được, không nghe được, không ký, điểm chỉ được hoặc trong những trường hợp khác do pháp luật quy định thì việc công chứng phải có người làm chứng:
* Người làm chứng do người yêu cầu công chứng mời, nếu người yêu cầu công chứng không mời được thì công chứng viên chỉ định.
+ Trường hợp người yêu cầu công chứng không thông thạo tiếng Việt thì họ phải có người phiên dịch:
* Người phiên dịch phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu công chứng sử dụng;
* Người phiên dịch do người yêu cầu công chứng mời và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc phiên dịch của mình.
– Một số điều kiện đặc thù:
– Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền công chứng các hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở;
– Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng, giao dịch là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
– Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ chồng;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: – Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017);
– Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài để sử dụng cho giao dịch dân sự tại Việt Nam phải được Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam hoặc Bộ Ngoại giao hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại);
– Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015);
– Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2015);
– Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014);
– Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2015);
– Luật Hôn nhân và gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015);
– Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016);
– Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016);
– Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2015);
– Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp (có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2015);
– Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 05 năm 2015);
– Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình (có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015);
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014);
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai (có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 03 năm 2017);
– Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng Công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017);
– Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2014);
– Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn Thành phố (có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 03 năm 2016).
[1] Nội dung in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Thủ Tục Văn Bản Chấm Dứt Hợp Đồng Ủy Quyền – Công Chứng Lê Vinh Hoa
Các bước thực hiện thủ tục công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền tại Văn phòng Công chứng Lê Vinh Hoa được thực hiện nhanh gọn, linh hoạt, chính xác.
Để các bước công chứng được nhanh gọn và thuận tiện cho khách hàng. Văn phòng Công chứng Lê Vinh Hoa đưa ra các bước chuẩn bị hồ sơ như sau:
A. Hồ sơ yêu cầu công chứng gồm:
1. Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);
2. Dự thảo Hợp đồng, giao dịch (nếu có).
A1. Hồ sơ Bên A (Bên ủy quyền trong hợp đồng cần chấm dứt):
1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu/sử dụng tài sản như: Giấy chứng nhận quyền sở hữu/sử dụng nhà đất, Sổ tiết kiệm, Giấy đăng ký xe ô tô/xe máy, Giấy chứng nhận kiểm định (xe ô tô); giấy tờ khác chứng minh căn cứ ủy quyền;
2. Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân (vợ và chồng);
3. Sổ hộ khẩu (vợ và chồng);
4. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (Đăng ký kết hôn);
*Trường hợp Bên ủy quyền có một người:
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
2. Trường hợp có các giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, được thừa kế hoặc có Văn bản thoả thuận/Bản án phân chia tài sản (Hợp đồng tặng cho, Văn bản khai nhận thừa kế, Thoả thuận phân chia, Bản án phân chia tài sản) thì không cần Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
3. Hợp đồng uỷ quyền (nếu có).
A2. Hồ sơ Bên B (Bên nhận ủy quyền trong hợp đồng cần chấm dứt):
1. Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân;
2. Sổ hộ khẩu;
A3. Hồ sơ Bên ủy quyền/Bên nhận ủy quyền là tổ chức/pháp nhân:
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký mẫu dấu;
2. Biên bản họp (nếu tổ chức/pháp nhân có từ hai thành viên trở lên);
3. Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật;
4. Giấy ủy quyền (nếu có);
A4. Hợp đồng ủy quyền cần chấm dứt:
1. Tất cả các Hợp đồng ủy quyền đã phát hành (bản chính);
2. Trong trường hợp các bên không nộp lại được đầy đủ số bản hợp đồng đã phát hành thì cần có xác nhận của cơ quan công an về việc làm mất, thất lạc hợp đồng hoặc hướng dẫn các bên lập giấy cam đoan về việc đã làm thất lạc bản hợp đồng đó.
B. Văn phòng Công chứng Lê Vinh Hoa sẽ trực tiếp hướng dẫn hồ sơ yêu cầu công chứng đối với các trường hợp sau:
1. Chủ thể chưa thành niên (chưa đủ 18 tuổi)/già yếu/ không biết viết, không biết đọc/không thể ký tên, điểm chỉ);
2. Có yếu tố nước ngoài;
C. TRÌNH TỰ CÔNG CHỨNG
Bước 1: Người yêu cầu công chứng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ yêu cầu công chứng theo hướng dẫn (Bản photocopy và bản chính để đối chiếu);
Bước 2: Công chứng viên trực tiếp kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ (nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận, nếu hồ sơ còn thiếu thì yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều kiện công chứng theo quy định của pháp luật);
Bước 3: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo văn bản/hợp đồng/giao dịch (thời gian thực hiện khoảng 10-15 phút nếu ký tại trụ sở Văn phòng công chứng). Đối với hồ sơ không nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc yêu cầu ký ngoài trụ sở, cán bộ văn phòng sẽ liên lạc với người yêu cầu công chứng để hẹn lịch ký văn bản. Văn bản/hợp đồng/giao dịch sau khi dự thảo sẽ được Công chứng viên thẩm định nội dung, hình thức; kiểm tra, đối chiếu với bản chính hồ sơ yêu cầu công chứng. Sau đó Người yêu cầu công chứng sẽ tự đọc/nghe đọc, kiểm tra, xác nhận nội dung văn bản/hợp đồng/giao dịch;
Bước 5: Một trong các bên yêu cầu công chứng nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận kết quả tại quầy thu ngân hoặc yêu cầu trả kết quả tại nhà (nếu ký ngoài trụ sở).
Lưu ý: Người yêu cầu công chứng có thể nộp hồ sơ (bản sao/chụp/photocopy) theo các cách sau:
1. Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Văn phòng công chứng Lê Vinh Hoa – Địa chỉ: Tầng 2, tòa CT2, tòa nhà Bắc Hà-C14, đường Tố Hữu, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội;
2. Gửi qua Email: vpcc.levinhhoa@gmail.com,
3. Gửi qua phương tiện thông tin liên lạc điện tử;
4. Yêu cầu Công chứng viên tư vấn, tiếp nhận hồ sơ tại nhà (có thù lao);
Văn Bản Thỏa Thuận Tài Sản Riêng
1. Văn bản thỏa thuận tài sản riêng
Một trong những vấn đề phát sinh nhiều mâu thuẫn và tranh chấp trong thủ tục ly hôn đó là vấn đề chia tài sản chung của vợ chồng, tranh chấp về các tài sản có trước và sau thời kỳ hôn nhân. văn bản thỏa thuận tài sản riêng là một chứng cứ quan trọng khi giải quyết chia tài sản khi ly hôn và chia tài sản sau ly hôn.
Có những tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân nhưng có nguồn gốc là tài sản sản riêng do một bên vợ hoặc chồng tạo lập nên, đối với những tài sản này để được xác nhận là tài sản riêng cần có văn bản thỏa thuận tài sản riêng, trong những trường hợp pháp luật có quy định về hình thức thì văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng phải được công chứng chứng thực.
Văn bản thỏa thuận tài sản riêng là thỏa thuận của vợ chồng trong đó một bên được xác lập quyền sở hữu đối với tài sản dựa trên sự cam kết của người kia. Như vậy có thể thấy đối với những tài sản không xác định được là tài sản chung (theo quy định tại Điều 33) hay tài sản riêng (theo quy định tại Điều 43) thì khi muốn chứng minh đó là tài sản riêng cần có văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng.
2. Văn bản thỏa thuận tài sản riêng có những nội dung gì?
Những vấn đề về chia tài sản vợ chồng sẽ được thể hiện qua văn bản thỏa thuận tài sản riêng là sự thỏa thuận của hai bên vợ chồng trong đó ghi nhận những nội dung sau đây:
Tài sản thỏa thuận;
Nội dung thỏa thuận;
Cam kết của các bên;
Chữ ký của hai vợ chồng.
3. Hình thức văn bản thỏa thuận tài sản riêng
Đối với những trường hợp pháp luật có quy định về hình thức thì phải tuân thủ. Thường những tài sản có đăng ký sở hữu khi phân chia sẻ phải tiến hành thủ tục công chứng tại cơ quan có thẩm quyền về công chứng.
Đối với những tài sản này sau khi có sự phân chia hai bên vợ chồng phải tiến hành đăng ký cập nhật lại thông tin về tài sản ở cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác lập quyền sở hữu riêng của mình.
Ngoài ra đối với các văn bản phân chia tài sản khác, nếu các bên có yêu cầu công chứng thì sẽ được công chứng theo quy định của pháp luật.
4. Thời điểm có hiệu lực của văn bản thỏa thuận tài sản riêng
Điều 39 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định về thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân, theo đó thời điểm có hiệu lực của văn bản phân chia tài sản sẽ được quy định như sau:
1. Thời điểm có hiệu lực của văn bản phân chia tài sản chung của vợ chồng là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản; nếu trong văn bản không xác định thời điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực được tính từ ngày lập văn bản.
3. Trong trường hợp Tòa án chia tài sản chung của vợ chồng thì việc chia tài sản chung có hiệu lực kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
4. Quyền, nghĩa vụ về tài sản giữa vợ, chồng với người thứ ba phát sinh trước thời điểm việc chia tài sản chung có hiệu lực vẫn có giá trị pháp lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thủ Tục Công Chứng Văn Bản Thỏa Thuận Xác Định Tài Sản Riêng – Công Chứng Lê Vinh Hoa trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!