Cập nhật nội dung chi tiết về Thủ Tục Cấp Mới Giấy Phép Lao Động Cho Nhà Quản Lý mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Nghị định 11/2016/NĐ-CP quy định rộng và cụ thể hơn về chức danh là nhà quản lý, giám đốc điều hành. Do đó, những vị trí trước đây như: Trưởng phòng, Quản lý sản xuất, chủ quản…. Đối chiếu quy định mới tại Nghị định 11/2016/NĐ-CP không còn phù hợp chức danh nhà quản lý hay giám đốc điều hành nữa.
Khái niệm nhà quản lý: Chủ quản lý doanh nghiệp là người quản lý công ty, doanh nghiệp tư nhân bao gồm: Chủ doanh nghiệp, thành viên hợp doanh, Chủ tịch hội đồng thành viên, Thành viên hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các chức danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết các giao dịch của công ty theo điều lệ của công ty.
Một số chức danh khi xin giấy phép lao động theo diện nhà quản lý như: Nhà quản lý-Tổng giám đốc, Nhà quản lý – Phó tổng giám đốc, Nhà quản lý – Giám đốc điều hành (khác với Chuyên gia – Giám đốc điều hành), Nhà quản lý – Giám đốc…
Hồ sơ cấp mới giấy phép lao động cho nhà Quản lý:
Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định (có thời hạn 12 tháng)
Phiếu lý lịch tư pháp nước ngoài và phiếu lý lịch tư pháp Việt Nam (nếu đã từng cư trú tại Việt Nam)
Văn bản chứng minh là nhà quản lý tại cơ quan, doanh nghiệp làm việc tại nước ngoài: giấy xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành của cơ quan, doanh nghiệp tại nước ngoài.
Văn bản chứng minh là nhà quản lý của doanh nghiệp tại Việt Nam như: Có tên trên giấy phép đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư, hội đồng thành viên…
02 ảnh mầu 4×6 phông nền trắng, không đeo kính
Bản sao có chứng thực hộ chiếu (nguyên cuốn)
Giấy phép lao động cho chức vụ quản lý
Các giấy tờ nước ngoài nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch thuật công chứng ra tiếng Việt
Nơi nộp hồ sơ: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất tỉnh nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thủ Tục Xin Giấy Phép Lao Động Cho Nhà Quản Lý Là Người Nước Ngoài
Nhà quản lý là người quản. lý công ty và người quản lý doanh nghiệp tư nhân. Bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân. Thành viên hợp danh. Chủ tịch Hội đồng thành viên. Thành viên Hội đồng thành viên. Chủ tịch công ty. Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và. cá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh công.ty ký kết giao dịch của công ty theo quy định tại Điều lệ công ty.
Để có thể xin Giấy phép lao động cho Nhà quản lý là người nước ngoài cần thực hiện một số thủ tục cơ bản sau:
Thủ tục thứ nhất: Đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài để xin Giấy phép lao động work permit cho Nhà quản lý là người nước ngoài.
Thủ tục này còn có tên gọi khách là Thủ tục xin văn bản chấp thuận. Người sử dụng lao động cần nộp Đơn giài trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài để xin Giấy phép lao động cho Nhà quản lý tại Sở lao động – Thương binh – Xã hội tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương để được chấp thuận vè việc sử dụng lao động nước ngoài tại vị trí nhà quản lý.
Thủ tục thứ hai: Xin Giấy phép lao động work permit cho Nhà quản lý là người nước ngoài
Hồ sơ cần thiết để xin Giấy phép lao động cho Nhà quản lý là người nước ngoài bao gồm:
Giấy khám sức khỏe (bản gốc) 1 trong 2 loại sau:
+ Giấy khám sức khỏe nước ngoài (phải được hợp pháp lãnh sự)
+ Giấy khám sức khỏe Việt Nam
Lý lịch tư pháp trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ: Phải có 1 trong 2 loại:
+ Lý lịch tư pháp nước ngoài – do chính quyền nước sở tại cấp (phải được hợp pháp lãnh sự)
+ Lý lịch tư pháp Việt Nam – do Sở Tư pháp Tỉnh/ Thành phố cấp
Văn bản xác nhận là nhà quản lý (Giấy tờ này phải được hợp pháp lãnh sự)
Bản sao công chứng Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị tương đương.
Văn bản chấp thuận của Sở lao động – Thương binh – Xã hội về việc cho phép doanh nghiệp, tổ chức được sử dụng lao động nước ngoài tại vị trí Nhà quản lý với chức danh công việc phù hợp.
Để biết thêm thông tin chi tiết và giải đáp thắc mắc về Thủ tục Xin giấy phép lao động (work permit) khác cho người nước ngoài tại Việt Nam. Quý khách vui lòng liên hệ:
Nguồn: chúng tôi Công ty TNHH Tư vấn Thương mại và Xuất nhập khẩu Hòa Bình Địa chỉ: Tầng 4 số 17/575 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: 0904 677 628 Email: info@workpermit.vn
Điều Kiện, Thủ Tục &Amp; Hồ Sơ Xin Cấp Giấy Phép Lao Động
Văn bản pháp luật hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép lao động
Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực từ ngày 1/1/2021;
Nghị định 152/2020 NĐ-CP ngày 30/12/2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Điều kiện người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật Lao động năm 2019.
Bên cạnh đó, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Đối tượng người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
Việc cấp giấy phép lao động nước ngoài được áp dụng cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể gồm các đối tượng như sau:
Thực hiện hợp đồng lao động;
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
Nhà đầu tư góp vốn vào công ty Việt Nam, thành lập công ty Việt Nam nhưng góp vốn dưới 3 tỷ đồng Việt Nam;
Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
Chào bán dịch vụ;
Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Tình nguyện viên;
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Hồ sơ cấp giấy phép lao động cần chuẩn bị
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Lưu ý về phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ cấp giấy phép lao động
Đối với phiếu lý lịch tư pháp cấp tại nước ngoài: phiếu lý lịch tư pháp cấp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp tại nước ngoài không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
Đối với phiếu lý lịch tư pháp cấp tại Việt Nam: Nếu người lao động có xác nhận tạm trú tại Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam có thể xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam để nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động. Thời hạn của lý lịch tư pháp được cấp tại Việt Nam cho người nước ngoài cũng không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật
Chuyên gia thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.
Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
Lao động kỹ thuật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;
Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Lưu ý: Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định, gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;
Ảnh nộp cùng hồ sơ
02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Bản sao giấy tờ cá nhân
Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật. Bao gồm tất cả các trang của hộ chiếu.
Các giấy tờ khác
Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp cần có các văn bản sau:
Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam;
Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận theo quy định phải các văn bản:
Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài,
Hợp đồng trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải các văn bản:
Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản:
Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam phải các văn bản:
Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc
Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải các văn bản: Văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
Một số lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao động
Các loại giấy tờ, hồ sơ cần phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng
Quy trình cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1. Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài
Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được tờ khai và báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ gửi kết quả qua thư điện tử của người sử dụng lao động. Nếu hồ sơ nộp chưa hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ ra thông báo chỉnh sửa.
Hồ sơ bao gồm: Mẫu báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (theo mẫu số 01 Phụ lục 01 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP) kèm bản sao đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động
Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải khai thông tin vào tờ khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định đến cơ quan cấp giấy phép lao động qua cổng thông tin điện tử.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Nộp hồ sơ tại: Nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa của cơ quan chấp thuận hoặc hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn
Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc
Bước 3: Ký kết hợp đồng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất của tỉnh
Sau khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì Doanh nghiệp (Người sử dụng lao động) phải thực hiện các thủ tục như sau:
Ký kết hợp đồng lao động với người được cấp giấy phép lao động;
Đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01/01/2018 người lao động nước ngoài nếu đã được cấp giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài: Hiện tại người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) không phải thực hiện thực hiện chế độ báo cáo định kỳ. Thay vào đó, người sử dụng lao động sẽ báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bước 4: Cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoài
Sau khi Người lao động nước ngoài được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, thì việc tiếp theo là xin cấp Thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao đông. Tại Việt Nam thời hạn của Giấy phép lao động tối đa là 02 năm vì vậy thời gian tối đa của thẻ tạm trú cũng là 02 năm theo giấy phép lao động.
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú
Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (thường là người sử dụng lao động)
Hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;
Giấy phép lao động của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;
03 ảnh mầu (kích thước 2cm x 3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
Giấy xác nhận tạm trú do Công an xã/phường nơi người nước ngoài tạm trú xác nhận;
Tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân của đơn vị bảo lãnh.
Lưu ý về sử dụng giấy phép lao động, thẻ tạm trú
Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp, tổ chức cần thực hiện thu hồi lại giấy phép lao động và thẻ tạm trú đã cấp cho người nước ngoài với tư cách là người lao động tại doanh nghiệp, tổ chức để tránh các trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp, tổ chức xảy ra (nếu có).
Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?
Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Tài liệu phải hợp pháp hoá lãnh sự?
Các tài liệu do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cấp/ban hành mà người lao động nước ngoài nộp trong hồ sơ để nghị cấp giấy phép lao động phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các đơn vị được sử dụng người nước ngoài?
Mọi công ty, doanh nghiệp, tổ chức hoặt động hợp pháp tại Việt Nam đều được phép sử dụng người lao động nước ngoài. Đơn vị sử dụng người lao động nước ngoài phải tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật.
Dịch vụ tư vấn cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của Công ty luật Việt An
Tư vấn các thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam (để có thể thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp người nước ngoài cần có xác nhận tạm trú tại Việt Nam);
Tư vấn hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo qui định;
Tư vấn thủ tục khám sức khỏe tại Việt Nam để xin giấy phép lao động;
Dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp giấy phép lao động;
Tư vấn điều kiện để được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam;
Hoàn thiện hồ sơ cấp giấy phép lao động tại Việt Nam cho khách hàng;
Tư vấn các trường hợp không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động và thực hiện thủ tục cấp xác nhận thuộc trường hợp không phải xin cấp giấy phép lao động;
Đại diện doanh nghiệp và người lao động thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tư vấn, hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sau khi được cấp giấy phép lao động.
Cấp Giấy Phép Lao Động Đối Với Người Nước Ngoài Là Nhà Quản Lý, Giám Đốc Điều Hành, Chuyên Gia, Lao Động Kỹ Thuật
Thông tin thủ tục hành chính Cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật – Trà Vinh
Cách thực hiện thủ tục hành chính Cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật – Trà Vinh
Trình tự thực hiện
Buớc 1:
Người sử dụng lao động tìm hiểu và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh.
Bước 3:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ: – Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì nhận sồ sơ. – Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn người sử dụng lao động làm lại, bổ sung cho kịp thời.
Bước 4:
Sau thời gian quy định người sử dụng lao động đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh. + Khi đến nhận kết quả thì người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ. + Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính Cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật – Trà Vinh
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH.
Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài. + Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp; + Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài (bản sao).
Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, thực hiện như sau: + Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành; Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận. + Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam; Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài công nhận. + Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm; Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
Các biểu mẫu của thủ tục hành chính Cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật – Trà Vinh Phí và lệ phí của thủ tục hành chính Cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật – Trà Vinh Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính Cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật – Trà Vinh1. Cấp phép lao động đối với người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế; Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng – Trà Vinh
2. Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận – Trà Vinh
3. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội (Đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) – Trà Vinh
4. Cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài thực hiện hợp đồng lao động – Trà Vinh
5. Cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp – Trà Vinh
6. Cấp lại giấy phép xây dựng – Trà Vinh
7. Cấp gia hạn giấy phép xây dựng – Trà Vinh
Lược đồ Cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật – Trà Vinh
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thủ Tục Cấp Mới Giấy Phép Lao Động Cho Nhà Quản Lý trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!