Cập nhật nội dung chi tiết về Thời Hạn Của Hợp Đồng Thử Việc Là Bao Lâu ? mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Kính chào luật sư công ty luật Thái An,Tôi tên là Vũ Đông, 25 tuổi sống tại Hà Nội. Vừa qua tôi xin làm kỹ sư thiết kế tại một công ty Xây dựng dân dụng và thiết kế nhà ở, phía công ty ra điều kiện thử việc 4 tháng. Nhưng qua tìm hiểu bạn bè, tôi thấy thời gian thử việc lâu lắm cũng chỉ 3 tháng nên đắn đo không biết có nên nhận việc hay không? Pháp luật hiện nay có quy định gì về vấn đề này không. Xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Bộ luật lao động 2012
Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương
2. Thời hạn của hợp đồng thử việc
Căn cứ quy định tại Điều 27, Bộ luật lao động 2012, thời gian thử việc được xác định vào mức độ tính chất phức tạp của công việc. Theo đó:
Đối với công việc có chức danh nghề nghiệp trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên thì thời gian thử việc không quá 60 ngày
Với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trong cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ thì thời gian thử việc không quá 30 ngày.
Đối với các công việc khác, thời gian thử việc không quá 06 ngày làm việc.
Đối với trường hợp của bạn, bạn là kỹ sư thiết kế, có trình độ chuyên môn, kỹ thuật thì thời hạn thời hạn thử việc của bạn là không quá 60 ngày làm việc (2 tháng). Việc công ty bạn định ứng tuyển vào làm yêu cầu thời hạn tử việc là 4 tháng là vi phạm quy định pháp luật Lao động về vấn đề thử việc.
Bạn có thể yêu cầu phía công ty sửa đổi nội dung thời gian thử việc trong hợp đồng lao động để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Căn cứ Nghị định 95/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động.
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 95/2013/NĐ-CP, hành vi vi phạm về quy định về thử việc thì sẽ bị xử phạt trong trường hợp:
Người sử dụng lao động yêu cầu thử việc đối với người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ mức phát tiền từ 5 trăm nghìn đến 1 triệu đồng
Người sử dụng lao động có một trong các hành vi: yêu cầu người lao động thử việc quá 1 lần, thử việc quá thời gian quay định, trả lương cho người lao động thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương chính thức.
Như vậy với trường hợp của bạn khi phía công ty có hành vi thử việc quá thời gian quy định sẽ bị phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng.
CÔNG TY LUẬT THÁI AN
Hợp Đồng Ủy Quyền Có Thời Hạn Bao Lâu
Hợp Đồng ủy Quyền Vô Thời Hạn, Hợp Đồng ủy Quyền Có Thời Hạn Bao Lâu, Hợp Đồng ủy Quyền Không Quy Định Thời Hạn, Hợp Đồng ủy Quyền Không Xác Định Thời Hạn, Ban Đầu Dòng Điện Chạy Trong Mạch Có Giá Trị Cực Đại. Thời Điểm T = T/2, Dòng Điện Tức Thời Có Độ Lớ, Ban Đầu Dòng Điện Chạy Trong Mạch Có Giá Trị Cực Đại. Thời Điểm T = T/2, Dòng Điện Tức Thời Có Độ Lớ, Tiểu Luận Quyền Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người Lao Động, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Định Đoạt Quyền Sử Dụng Đất, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Cho Tặng Quyền Sử Dụng Đất, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Quyền Sử Dụng Đất, Hợp Đồng ủy Quyền Toàn Quyền, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Về Quyền Sử Dụng Đất, Hợp Đồng ủy Quyền Về Quyền Sử Dụng Đất, Giấy ủy Quyền Hay Hợp Đồng ủy Quyền, Hợp Đồng ủy Quyền Quyền Sử Dụng Đất, Hợp Đồng ủy Quyền Và Giấy ủy Quyền, Giấy ủy Quyền Và Hợp Đồng ủy Quyền, Quyền Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Của Người Sử Dụng Lao Động, Giấy ủy Quyền Có Thời Hạn Bao Lâu, Giấy ủy Quyền Vô Thời Hạn, Đơn Xin Thôi Tham Gia Chi ủy Quyền, Điểm Tương Đồng Về Quyền Và Nghĩa Vụ Của Người Lao Động Và Người Sử Dụng Lao Động, Đồ Thị Mối Quan Hệ Giữa Cường Độ Dòng Điện Tức Thời Chạy Qua Cuộn Dây Và Điện Tích Tức Thời Trên Tụ , Đồ Thị Mối Quan Hệ Giữa Cường Độ Dòng Điện Tức Thời Chạy Qua Cuộn Dây Và Điện Tích Tức Thời Trên Tụ, Quyền Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Của Người Lao Động, Hợp Dồng Lao Động Xác Định Thời Hạn Cho Giáo Viên Mầm Non, Hướng Dẫn Hồ Sơ Yêu Cầu Giải Quyết Quyền Lợi Bảo Hiểm Tạm Thời, Hợp Đồng Lao Động Không Thời Hạn – Tiếng Anh, Thoi Hieu Giay Cam Ket Chuyen Nhuong Quyen Su Dung Dat, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Ký Hợp Đồng Thế Chấp, Mẫu Giấy ủy Quyền Họp Đại Hội Đồng Cổ Đông, Mẫu Hợp Đồng Lao Đông Không Thời Hạn, Mẫu Hợp Đồng Lao Đông Có Thời Hạn Mới Nhất, Hợp Đồng ủy Quyền Xe Oto, Hợp Đồng ủy Quyền ô Tô, Hợp Đồng ủy Quyền Nội Bộ, Hợp Đồng Uỷ Quyền Nhà Đất, Hợp Đồng ủy Quyền Mua Bán Xe ô Tô, Hợp Đồng ủy Quyền Nhà ở, Hợp Đồng Uỷ Quyền Xe Máy, Hợp Đồng ủy Quyền Xe, Hợp Đồng ủy Quyền Xe ô Tô, Hợp Đồng ủy Quyền Thu Hồi Nợ, Hợp Đồng ủy Quyền Vay Vốn, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Mua Bán Nhà, Mẫu Hủy Hợp Đồng ủy Quyền, Hợp Đồng ủy Quyền Mua Bán Xe Máy, Hợp Đồng ủy Quyền Mua Bán Xe, Hợp Đồng ủy Quyền Mua Bán ô Tô, Hợp Đồng ủy Quyền Dân Sự, Hợp Đồng ủy Quyền Có Thù Lao, Hợp Đồng ủy Quyền Bán Xe ô Tô, Rủi Ro Từ Hợp Đồng ủy Quyền, Hợp Đồng ủy Quyền Bán Tài Sản, Hợp Đồng ủy Quyền Bán Nhà ở, Hợp Đồng Uỷ Quyền Bán Nhà, Hợp Đồng Uỷ Quyền Bán Đấu Giá Tài Sản, Hợp Đồng Uỷ Quyền Bán Đất, Hợp Đồng ủy Quyền, Mau Uy Quyen Hop Dong So 56, Mẫu Uỷ Quyền Ký Hợp Đồng, Hợp Đồng ủy Quyền Đại Lý, Hợp Đồng ủy Quyền Đất, Hợp Đồng Uỷ Quyền Mua Bán Nhà Đất, Hợp Đồng Uỷ Quyền Mua Bán Nhà, Hợp Đồng Uỷ Quyền Mua Bán Đất, Hợp Đồng ủy Quyền Mẫu Số 56, Hợp Đồng ủy Quyền Làm Thủ Tục Nhà Đất, Hợp Đồng ủy Quyền Làm Sổ Đỏ, Hợp Đồng ủy Quyền Lại, Hợp Đồng ủy Quyền Đòi Nợ, Hợp Đồng ủy Quyền Là Gì, Hợp Đồng ủy Quyền Hai Nơi, Hợp Đồng ủy Quyền Đầu Tư, Hợp Đồng ủy Quyền Đất Đai, Uỷ Quyền Ký Hợp Đồng, Hợp Đồng ủy Quyền Xử Lý Tài Sản, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Một Bên, Mẫu Hợp Đồng Uỷ Quyền Nhà Đất, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền ô Tô, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Số 26, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Số 56, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Lại, Mẫu Hợp Đồng Uỷ Quyền Bán Xe, Mẫu Hợp Đồng Đại Lý Độc Quyền, Mẫu Hợp Đồng Đại Lý ủy Quyền, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Bán Tài Sản, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Có Thù Lao, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Nhà, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Đại Lý, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Góp Vốn, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Mua Bán Căn Hộ, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Đòi Nợ, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Mua Bán Nhà Đất, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Đất Đai, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Mua Bán Xe, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Mua Bán Xe Máy, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Đất, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Mua Bán Xe ô Tô,
Hợp Đồng ủy Quyền Vô Thời Hạn, Hợp Đồng ủy Quyền Có Thời Hạn Bao Lâu, Hợp Đồng ủy Quyền Không Quy Định Thời Hạn, Hợp Đồng ủy Quyền Không Xác Định Thời Hạn, Ban Đầu Dòng Điện Chạy Trong Mạch Có Giá Trị Cực Đại. Thời Điểm T = T/2, Dòng Điện Tức Thời Có Độ Lớ, Ban Đầu Dòng Điện Chạy Trong Mạch Có Giá Trị Cực Đại. Thời Điểm T = T/2, Dòng Điện Tức Thời Có Độ Lớ, Tiểu Luận Quyền Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người Lao Động, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Định Đoạt Quyền Sử Dụng Đất, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Cho Tặng Quyền Sử Dụng Đất, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Quyền Sử Dụng Đất, Hợp Đồng ủy Quyền Toàn Quyền, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Về Quyền Sử Dụng Đất, Hợp Đồng ủy Quyền Về Quyền Sử Dụng Đất, Giấy ủy Quyền Hay Hợp Đồng ủy Quyền, Hợp Đồng ủy Quyền Quyền Sử Dụng Đất, Hợp Đồng ủy Quyền Và Giấy ủy Quyền, Giấy ủy Quyền Và Hợp Đồng ủy Quyền, Quyền Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Của Người Sử Dụng Lao Động, Giấy ủy Quyền Có Thời Hạn Bao Lâu, Giấy ủy Quyền Vô Thời Hạn, Đơn Xin Thôi Tham Gia Chi ủy Quyền, Điểm Tương Đồng Về Quyền Và Nghĩa Vụ Của Người Lao Động Và Người Sử Dụng Lao Động, Đồ Thị Mối Quan Hệ Giữa Cường Độ Dòng Điện Tức Thời Chạy Qua Cuộn Dây Và Điện Tích Tức Thời Trên Tụ , Đồ Thị Mối Quan Hệ Giữa Cường Độ Dòng Điện Tức Thời Chạy Qua Cuộn Dây Và Điện Tích Tức Thời Trên Tụ, Quyền Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Của Người Lao Động, Hợp Dồng Lao Động Xác Định Thời Hạn Cho Giáo Viên Mầm Non, Hướng Dẫn Hồ Sơ Yêu Cầu Giải Quyết Quyền Lợi Bảo Hiểm Tạm Thời, Hợp Đồng Lao Động Không Thời Hạn – Tiếng Anh, Thoi Hieu Giay Cam Ket Chuyen Nhuong Quyen Su Dung Dat, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Ký Hợp Đồng Thế Chấp, Mẫu Giấy ủy Quyền Họp Đại Hội Đồng Cổ Đông, Mẫu Hợp Đồng Lao Đông Không Thời Hạn, Mẫu Hợp Đồng Lao Đông Có Thời Hạn Mới Nhất, Hợp Đồng ủy Quyền Xe Oto, Hợp Đồng ủy Quyền ô Tô, Hợp Đồng ủy Quyền Nội Bộ, Hợp Đồng Uỷ Quyền Nhà Đất, Hợp Đồng ủy Quyền Mua Bán Xe ô Tô, Hợp Đồng ủy Quyền Nhà ở, Hợp Đồng Uỷ Quyền Xe Máy, Hợp Đồng ủy Quyền Xe, Hợp Đồng ủy Quyền Xe ô Tô, Hợp Đồng ủy Quyền Thu Hồi Nợ, Hợp Đồng ủy Quyền Vay Vốn, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Mua Bán Nhà, Mẫu Hủy Hợp Đồng ủy Quyền, Hợp Đồng ủy Quyền Mua Bán Xe Máy, Hợp Đồng ủy Quyền Mua Bán Xe, Hợp Đồng ủy Quyền Mua Bán ô Tô,
Thời Hạn Xóa Kỷ Luật Đảng Viên Là Bao Lâu?
Trong quá trình lao động và làm việc, nếu vi phạm các quy định của pháp luật thì Đảng viên sẽ phải chịu xử lý kỷ luật tương ứng với hành vi của mình. Vậy, thời hạn xóa kỷ luật Đảng viên là bao lâu?
1. Hình thức kỷ luật Đảng viên
Theo khoản 2 Điều 35 Điều lệ Đảng, hướng dẫn bởi Quy định 30-QĐ/TW của Ban chấp hành Trung ương quy định về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng, hình thức kỷ luật đối với Đảng viên như sau:
Đối với Đảng viên chính thức: khiển trách, cảnh cáo, cách chức, khai trừ. Đảng viên chính thức vi phạm nghiêm trọng đến mức phải khai trừ thì phải kỷ luật khai trừ, không áp dụng biện pháp xóa tên, không chấp nhận việc xin ra khỏi Đảng. Cấp ủy viên vi phạm đến mức cách chức thì phải cách chức, không để thôi giữ chức.
Đối với Đảng viên dự bị: khiển trách, cảnh cáo. Đảng viên dự bị vi phạm đến mức phải kỷ luật thì kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo và khi hết thời hạn dự bị, chi bộ vẫn tiến hành xét công nhận Đảng viên chính thức. Nếu vi phạm đến mức không còn đủ tư cách Đảng viên thì xóa tên trong danh sách Đảng viên.
2. Hiệu lực của quyết định kỷ luật Đảng viên
Theo khoản 6 Điều 39 Điều lệ Đảng, hướng dẫn bởi Quy định 30-QĐ/TW thì Quyết định khiển trách, cảnh cáo đối với Đảng viên vi phạm của chi bộ có hiệu lực ngay sau khi chi bộ công bố kết quả biểu quyết quyết định kỷ luật.
Trường hợp Đảng viên bị kỷ luật từ chối nghe công bố hoặc không nhận quyết định kỷ luật thì ghi vào biên bản, quyết định kỷ luật vẫn được công bố và có hiệu lực thi hành.
Lưu ý đối với đề nghị của cấp dưới về kỷ luật cách chức, khai trừ đối với Đảng viên nếu chưa được tổ chức Đảng có thẩm quyền quyết định và công bố thì Đảng viên đó vẫn được sinh hoạt Đảng, sinh hoạt cấp ủy, tổ chức Đảng đó vẫn được hoạt động
3. Thời hạn xóa kỷ luật Đảng viên
Theo khoản 7, khoản 8 Điều 39 Điều lệ Đảng quy định nếu Đảng viên không đồng ý với quyết định kỷ luật thì trong vòng 01 tháng, kể từ ngày nhận quyết định, có quyền khiếu nại với cấp uỷ hoặc uỷ ban kiểm tra cấp trên cho đến Ban Chấp hành Trung ương. Việc giải quyết khiếu nại kỷ luật, thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương.
Khi nhận khiếu nại kỷ luật, cấp uỷ hoặc uỷ ban kiểm tra thông báo cho Đảng viên khiếu nại biết và phải xem xét, giải quyết, trả lời cho Đảng viên khiếu nại biết trong thời hạn:
Đối với cấp tỉnh, thành phố, huyện, quận và tương đương: Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày nhận được khiếu nại.
Đối với cấp Trung ương: Chậm nhất 06 tháng kể từ ngày nhận được khiếu nại.
Theo khoản 10 Điều 2 Quy định 102-QĐ/TW của Ban chấp hành trung ương quy định xử lý kỷ luật Đảng viên thì sau 01 năm, kể từ ngày công bố quyết định kỷ luật hoặc quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật (trừ quyết định kỷ luật khai trừ), nếu Đảng viên không khiếu nại, không tái phạm hoặc không có vi phạm mới đến mức phải xử lý kỷ luật thì quyết định kỷ luật đương nhiên hết hiệu lực.
Theo đó, sau 01 năm từ ngày công bố quyết định kỷ luật trừ quyết định khai trừ, nếu không có khiếu nại, tái phạm hoặc vi phạm mới đến mức phải kỷ luật thì Đảng viên sẽ không phải chấp hành quyết định kỷ luật, hay tại thời điểm này, Đảng viên sẽ được xóa kỷ luật Đảng.
Vậy, thời hạn xóa kỷ luật Đảng viên là sau 01 năm kể từ ngày công bố quyết định kỷ luật (trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định).
Lê Vy
Giá Trị Thời Hạn Của Văn Bản Công Chứng, Chứng Thực Là Bao Lâu ?
Bản sao y chứng thực (công chứng) được sử dụng trong thời hạn bao lâu ? Hướng dẫn cấp lại bản sao một số loại giấy tờ cụ thể và giải đáp một số vướng mắc của người dân về vấn đề công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật hiện nay:
1. Bản sao y chứng thực, sao y công chứng được sử dụng trong bao lâu ?
Vậy thực tế thời gian sử dụng các bản sao thế nào?
Trân trọng cảm ơn quý Luật sư !
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP ban hành ngày 16/2/2015, bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Luật Công chứng 2014 và Nghị định 23/2015/NĐ-CP đều không quy định về thời hạn có hiệu lực của bản sao được công chứng, chứng thực. Do vậy về nguyên tắc, bản sao được công chứng, chứng thực có giá trị vô thời hạn.
Tuy nhiên, trong thực tế, bản sao được công chứng, chứng thực có thể chia thành hai loại:
Bản sao vô thời hạn: Bản sao được chứng thực từ bảng điểm, bằng cử nhân, giấy phép lái xe mô tô… có giá trị vô hạn, trừ trường hợp bản chính đã bị thu hồi, hủy bỏ.
Bản sao hữu hạn: Bản sao được chứng thực từ các loại giấy tờ có xác định thời hạn như Phiếu lý lịch tư pháp (6 tháng), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (6 tháng), Giấy chứng minh Nhân dân (15 năm)… thì bản sao chỉ có giá trị sử dụng trong thời hạn bản gốc còn hạn sử dụng.
Ngoài ra, cán bộ thụ lý có quyền yêu cầu đương sự xuất trình bản chính (bản gốc) để đối chiếu chứ không có quyền yêu cầu nộp bản sao mới.
Như vậy, pháp luật hiện hành không có quy định về việc hạn chế thời hạn sử dụng của bản sao đã được chứng thực từ bản chính nên có thể hiểu bản sao y có giá trị pháp lý đến khi nào bản gốc bị thay đổi và không còn giá trị pháp lý. Nhưng thông thường đối với những giấy tờ có thể có sự thay đổi như giấy đăng ký kết hôn, giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận quyền sở hữu đất… thường cơ quan tiếp nhận chỉ chấp nhận các giấy tờ đã được chứng thực trong vòng 3 – 6 tháng, với mục đích đảm bảo tính cập nhật, tính xác thực của các giấy tờ trên.
Đối với giấy tờ (hợp đồng) đã được công chứng thì căn cứ theo thời hạn hiệu lực của hợp đồng đó. Ngoài ra tùy theo nội dung, tính chất công việc mà thời hạn được duy trì.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi ngay tới số: 1900.6162 để được giải đáp. Trân trọng./.
2. Có quan nào có thẩm quyền chứng thực giấy tờ, tài liệu ?
Xin chào các luật sư công ty Luật Minh Khuê, tôi có vướng mắc kính mong công ty tư vấn giúp tôi như sau: Theo quy định của pháp luật hiện hành, chủ thể có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực của cơ quan có thẩm quyền được quy định như thế nào? Mong sớm nhận được phản hồi của quý công ty ?
Tôi xin cảm ơn!
Căn cứ vào văn bản Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch thì có thể thấy rằng:
Thẩm quyền và trách nhiệm của Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
– Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
– Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
– Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
– Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc nêu trên, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.
Thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
– Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
– Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
– Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
– Chứng thực di chúc;
– Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thẩm quyền và trách nhiệm của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc: Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản; Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.
– Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.
– Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực việc chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch; ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng.
Việc phân định thẩm quyền của Phòng Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc chứng thực bản sao từ bản chính căn cứ vào cơ quan cấp giấy tờ, văn bản. Theo đó, Phòng Tư pháp thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận; còn Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
Phòng Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền chứng thực như nhau, không phân biệt ngôn ngữ của giấy tờ văn bản.
3. Thời hạn sử dụng bản sao được chứng thực là bao lâu ?
Xin chào công ty Luật Minh Khuê, tôi có một câu hỏi muốn nhờ công ty giải đáp như sau: hôm trước tôi có làm 1 bộ hồ sơ xin việc, trong đó phía cơ quan yêu cầu phải có bản sao CMND, do trước đây tôi đã đi chứng thực 1 lần rồi nên tôi đã sử dụng luôn bản sao đó để nộp nhưng cơ quan lại yêu cầu bản sao này phải được chứng thực trong thời hạn 03 tháng, nếu quá 03 tháng thì bản sao bị hết hạn nên không chấp nhận.
Như vây có đúng quy định của pháp luật không, được quy định cụ thể ở đâu ạ?
Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực như sau:
1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định này có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.
4. Hợp đồng, giao dịch được chứng thực theo quy định của Nghị định này có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
Căn cứ theo quy định trên bản sao chứng minh nhân dân đã được chứng thực của bạn sẽ có giá trị tương đương với bản chính mà không hề có quy định về thời hạn có hiệu lực của bản sao. Bản sao đã được chứng thực chỉ hết hiệu lực khi bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực hết hiệu lực, có nghĩa là nếu bản chính chứng minh nhân dân của bạn hết hạn thì bản sao chứng thực sẽ hết hạn. Việc phía cơ quan bạn đưa ra lí do bản sao đã được chứng thực từ 03 tháng trở lên không có hiệu lực là không có cơ sở, tuy nhiên phía cơ quan có quyền từ chối nhận bản sao đó nếu trong thông báo tuyển dụng đã nêu rõ yêu cầu khi nộp hồ sơ xin việc phải bao gồm bản sao giấy chứng minh nhân dân được chứng thực trong thời hạn 03 tháng.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay tới số: để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!
4. Khái niệm công chứng và chứng thực có điểm giống và khác nào ?
Chào Luật minh khuê. Tôi thường tham gia các thủ tục hành chính ở phường và cũng đọc qua một số văn bản pháp luật có đề cập hai cụm từ “công chứng” và “chứng thực” song hành cùng nhau. Phải chăng hai việc đó có điểm gì giống và khác nhau như thế nào?
Mong luật sư tư vấn. Xin cảm ơn !
Vê bản chất, công chứng và chứng thực đều có điểm chung là sự xác nhận của cá nhân, tổ chức có thẩm quyền nhằm xác thực tính hợp pháp của văn bản hợp đồng. Tuy nhiên, không thể nhầm lần hai khái niệm này.
về quy định của pháp luật. Công chứng được định nghĩa tại Khoản 1 điều 2 Luật Công chứng năm 2014. Còn chứng thực được quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch.
Thứ hai, về khái niệm,
Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản, tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại mà theo quy định pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Chứng thực là việc cơ quan tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.
Thứ ba, về người thực hiện
Công chứng được thực hiện bởi Phòng công chứng (công) hoặc Văn phòng công chứng (tư)
Chứng thực được thực hiện bởi Phòng tư pháp; UBND cấp xã, Cơ quan đại diện ngoại giao, Văn phòng công chứng. Tuy từng loại giấy tờ mà thực hiện ở cơ quan phù hợp
Thứ tư, về giá trị pháp lý
Công chứng đòi hỏi quá trình rà soát, xác minh chi tiết và tốn nhiều công sức hơn nên sẽ mang giá trị pháp lý cao hơn chứng thực
Mong ý kiến của chúng tôi sẽ giúp ích cho bạn. Hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhất. !
5. Cấp bản sao giấy khai sinh ở đâu ?
Thưa Luật sư cho cháu hỏi nếu cháu sinh ở con cuông – nghệ an và làm khai sinh ở đó nhưng đến lúc cháu 2 tuổi thì gia đinh cháu chuyển hộ khẩu về xã minh sơn – đô lương – nghệ an. Đến nay cháu đi làm giấy khai sinh bản sao để làm thủ tục nhập học vào trường đại học thì có được làm tai xã minh sơn – đô lương không ạ? Hay phải về con cuông để làm ?
“Điều 4. Thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc
1. Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc có thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Việc cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện đồng thời với việc cấp bản chính hoặc sau thời điểm cấp bản chính.”
Dựa theo quy định trên, cơ quan nào hiện đang quản lý giấy khai sinh gốc của con bạn thì bạn yêu cầu cấp bản sao ở đó. Cụ thể trong trường hợp này, nếu bạn trước đây thực hiện thủ tục khai sinh cho con ở Con Cuông, Nghệ An, thì lúc này bạn cũng phải về địa phương này để yêu cầu được cấp bản sao từ giấy khai sinh gốc.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: hoặc liên hệ văn phòng để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Bộ phận tư vấn pháp luật hành chính – Công ty luật Minh Khuê
Các câu hỏi thường gặp
Câu hỏi: Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính là ì?
Trả lời:
Người yêu cầu chứng thực bản sao phải chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp lệ, hợp pháp của bản chính giấy tờ, văn bản dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao; không được yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản quy định tại Điều 22 của Nghị định này.
Câu hỏi: Giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao từ bản chính là những gì?
Trả lời:
1. Bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
2. Bản chính giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Câu hỏi: Ai có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc?
Trả lời:
1. Cá nhân, tổ chức được cấp bản chính.
2. Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính.
3. Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thời Hạn Của Hợp Đồng Thử Việc Là Bao Lâu ? trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!