Đề Xuất 6/2023 # Quyết Định, Nghị Định, Thông Tư, Tcvn, Qcvn Về Attp # Top 8 Like | Athena4me.com

Đề Xuất 6/2023 # Quyết Định, Nghị Định, Thông Tư, Tcvn, Qcvn Về Attp # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Quyết Định, Nghị Định, Thông Tư, Tcvn, Qcvn Về Attp mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

– Luật Số: 55/2010/QH12 Luật An Toàn Thực Phẩm Ngày 17 Tháng 06 Năm 2010

– Nghị Định 09/2016/NĐ-CP Quy Định Về Tăng Cường Vi Chất Dinh Dưỡng Vào Thực Phẩm – Nghị Định Số: 15/2018/NĐ-CP Của Chính Phủ Quy Định Chi Tiết Thi Hành Một Số Điều Của Luật An Toàn Thực Phẩm – Văn Bản Hợp Nhất 09/VBHN-BYT Hướng Dẫn Luật An Toàn Thực Phẩm – Nghị Định Số: 38/2012/NĐ-CP Của Chính Phủ Quy Định Chi Tiết Thi Hành Một Số Điều Của Luật An Toàn Thực Phẩm (Hết hiệu lực) – Nghị Định 43/2017/NĐ-CP Của Chính Phủ Về Nhãn Hàng Hoá – Nghị Định 89/2006/NĐ-CP Của Chính Phủ Về Nhãn Hàng Hoá (Hết hiệu lực) – Nghị Định Số: 178/2013/NĐ-CP Của Chính Phủ Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Về An Toàn Thực Phẩm

– Quyết Định 38/2008/QĐ-BYT Của Bộ Y Tế Quy Định Mức Giới Hạn Tối Đa Của Melamine Nhiễm Chéo Trong Thực Phẩm – Quyết Định 46/2007/QĐ-BYT Của Bộ Y Tế Quy Định Giới Hạn Tối Đa Ô Nhiễm Sinh Học Và Hoá Học Trong Thực Phẩm – Quyết Định 609/QĐ-ATTP Của Cục An Toàn Thực Phẩm Chỉ Định Cơ Sở Kiểm Nghiệm Thực Phẩm Phục Vụ Quản Lý Nhà Nước Về ATTP – Quyết Định 610/QĐ-ATTP Của Cục An Toàn Thực Phẩm Chỉ Định Cơ Sở Kiểm Nghiệm Thực Phẩm Phục Vụ QL Nhà Nước Về ATTP – Quyết Định 781/QĐ-ATTP Của Cục An Toàn Thực Phẩm Chỉ Định Cơ Sở Kiểm Nghiệm Thực Phẩm Phục Vụ QL Nhà Nước Về ATTP – Quyết Định 2318/QĐ-BYT Về Việc Công Bố Thủ Tục Hành Chính Mới Ban Hành/ Bị Bãi Bỏ Lĩnh Vực An Toàn Thực Phẩm Và Dinh Dưỡng Thuộc Phạm Vi Chức Năng Quản Lý BYT – Quyết Định 3742/2001/QĐ-BYT Của Bộ Y Tế Về Việc Ban Hành Quy Định Danh Mục Các Chất Phụ Gia Được Phép Trong Thực Phẩm

– Thông Tư Liên Tịch 05/2013/TTLT-BYT-BCT Của Bộ Y Tế Và Bộ Công Thương Hướng Dẫn Về Việc Ghi Nhãn, In Cảnh Báo Sức Khoẻ Trên Bao Bì Thuốc Lá – Thông Tư 08/2015/TT-BYT Của Bộ Y Tế Sửa Đổi, Bổ Sung Một Số Quy Định Của Thông Tư Số 27/2012/TT-BYT Hướng Dẫn Việc Quản Lý Phụ Gia Thực Phẩm – Thông Tư Liên Tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT Của Bộ Y Tế, Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Và Bộ Công Thương Hướng Dẫn Phân Công Trong Quản Lý Nhà Nước Về An Toàn Thực Phẩm – Thông Tư 19/2012/TT-BYT Của Bộ Y Tế Hướng Dẫn Việc Công Bố Hợp Quy Và Công Bố Phù Hợp Quy Định ATTP – Thông Tư 19/2012/TT-BYT Của Bộ Y Tế Hướng Dẫn Việc Công Bố Hợp Quy Và Công Bố Phù Hợp Quy Định ATTP (Tiếng Anh) – Thông Tư 24/2017/TT-BNNPTNT Ban Hành Bảng Mã Số HS Đối Với Hàng Hóa Chuyên Ngành Xuất Khẩu, Nhập Khẩu Thuộc Phạm Vi Quản Lý Bộ Nông Nghiệp Phát Triển Và Nông Thôn – Thông Tư 24/2013/TT-BYT Của Bộ Y Tế Quy Định Mức Giới Hạn Tối Đa Dư Lượng Thuốc Thú Y Trong Thực Phẩm – Thông Tư 27/2012/TT-BYT Của Bộ Y Tế Hướng Dẫn Việc Quản Lý Phụ Gia Thực Phẩm – Thông Tư Liên Tịch 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT Của Bộ Y Tế, Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn và Bộ Công Thương Hướng Dẫn Ghi Nhãn Hàng Hoá Đối Với Thực Phẩm, Phụ Gia Thực Phẩm Và Chất Hỗ Trợ Chế Biến Thực Phẩm Bao Gói Sẵn – Thông Tư 34/2014/TT-BNNPTNN Của Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Về Hướng Dẫn Kiểm Tra Chất Lượng Muối Nhập Khẩu – Thông Tư Số: 40/2016/TT-BYT Của Bộ Y Tế Quy Định Danh Mục Thực Phẩm, Dụng Cụ Chứa Đựng Thực Phẩm Trong Biểu Thuế Xuất Nhập Khẩu – Thông Tư 43/2014/TT-BYT Của Bộ Y Tế Về Quản Lý Thực Phẩm Chức Năng – Thông Tư 50/2016/TT-BYT Của Bộ Y Tế Ngày 30/12/2016 Về Việc Quy Định Giới Hạn Dư Lượng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Trong Thực Phẩm – Thông Tư 52/2015/TT-BYT Của Bộ Y Tế Quy Định Với Thực Phẩm Nhập Khẩu, Hồ Sơ, Thủ Tục Giấy Chứng Nhận Với Thực Phẩm Xuất Khẩu – Thông Tư 65/2017/TT-BCT Quy Định Danh Mục Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Tại Việt Nam – Thông Tư 149/2013/TT-BTC Của Bộ Công Thương Quy Định Mức Thu, Nộp Và Sử Dụng Phí Quản Lý An Toàn Thực Phẩm – Thông Tư 279/2016/TT-BTC Của Bộ Công Thương Quy Định Mức Thu, Chế Độ Thu, Nộp, Quản Lý Và Sử Dụng Phí ATTP

– Công Văn 2311/BYT-ATTP Của Bộ Y Tế Về Hàng Hóa Nhập Khẩu Phải Kiểm Tra An Toàn Thực Phẩm Trước Khi Thông Quan – Quyết Định 3648/2016/QĐ-BCT Của Bộ Công Thương Quy Định Danh Mục Sản Phẩm Nhập Khẩu Phải Kiểm Tra Chất Lượng, QCKT, ATTP Trước Thông Quan

– Văn Bản Hợp Nhất 02/VBHN-BYT Của Bộ Y Tế: Thông Tư 27/2012/TT-BYT Và Thông Tư 08/2015/TT-BYT – Danh Sách Các Cơ Sở Được Chỉ Định Kiểm Nghiệm Phục Vụ Quản Lý Nhà Nước Về An Toàn Thực Phẩm – Danh Mục Các Sản Phẩm Điện, Điện Tử Phải Xin Giấy Phép Nhập Khẩu – Nội Dung Bắt Buộc Phải Thể Hiện Trên Nhãn Hàng Hóa Các Sản Phẩm Thường Gặp Theo Nghị Định 43/2017/NĐ-CP – Kế Hoạch Số 402/KH-BYT Triển Khai Công Tác Hậu Kiểm Về An Toàn Thực Phẩm Thuộc Phạm Vi Quản Lý Của Bộ Y Tế Năm 2018

– QCVN 01:2009/BYT: QCKT QG Về Chất Lượng Nước Ăn Uống – QCVN 02:2009/BYT: QCKT QG Về Chất Lượng Nước Sinh Hoạt  – QCVN 3-1:2010/BYT: QCKT QG Về Các Chất Được Sử Dụng Để Bổ Sung Kẽm Vào Thực Phẩm – QCVN 3-2:2010/BYT: QCKT QG Về Acid Folic Được Sử Dụng Để Bổ Sung Vào Thực Phẩm – QCVN 3-3:2010/BYT: QCKT QG Về Các Chất Được Sử Dụng Để Bổ Sung Sắt Vào Thực Phẩm – QCVN 3-4:2010/BYT: QCKT QG Về Các Chất Được Sử Dụng Để Bổ Sung Calci Vào Thực Phẩm – QCVN 3-5:2011/BYT: QCKT QG Về Các Chất Được Sử Dụng Để Bổ Sung Magnesi Vào Thực Phẩm – QCVN 3-6:2011/BYT: QCKT QG Về Các Chất Được Sử Dụng Để Bổ Sung Iod Vào Thực Phẩm – QCVN 4-1:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Chất Điều Vị – QCVN 4-2:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Chất Làm Ẩm – QCVN 4-3:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Chất Tạo Xốp – QCVN 4-4:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Chất Chống Đông Vón – QCVN 4-5:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Chất Giữ Màu – QCVN 4-6:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Chất Chống Oxy Hoá – QCVN 4-7:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Chất Chống Tạo Bọt – QCVN 4-8:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Chất Ngọt Tổng Hợp – QCVN 4-9:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Chất Làm Rắn Chắc – QCVN 4-10:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Phẩm Màu – QCVN 4-11:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Chất Điều Chỉnh Độ Acid – QCVN 4-12:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Chất Bảo Quản – QCVN 4-13:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Chất Ổn Định – QCVN4-14:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Chất Tạo Phức Kim Loại – QCVN 4-15:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Chất Xử Lý Bột – QCVN4-16:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Chất Độn – QCVN 4-17:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Chất Khí Đẩy – QCVN 4-18:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Nhóm Chế Phẩm Tinh Bột – QCVN 4-19:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Enzym – QCVN 4-20:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Nhóm Chất Làm Bóng – QCVN4-21:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Nhóm Chất Làm Dày – QCVN 4-22:2010/BYT: QCKT QG Về Phụ Gia Thực Phẩm – Nhóm Chất Nhũ Hoá – QCVN 5-1:2010/BYT: QCKT QG Đối Với Các Sản Phẩm Sữa Dạng Lỏng – QCVN 5-2:2010/BYT: QCKT QG Đối Với Các Sản Phẩm Sữa Dạng Bột – QCVN 5-3:2010/BYT: QCKT QG Đối Với Các Sản Phẩm Phomat – QCVN 5-4:2010/BYT: QCKT QG Đối Với Các Sản Phẩm Chất Béo Từ Sữa – QCVN 5-5:2010/BYT: QCKT QG Đối Với Các Sản Phẩm Sữa Lên Men – QCVN 6-1:2010/BYT: QCKT QG Đối Với Nước Khoáng Thiên Nhiên Và Nước Uống Đóng Chai – QCVN 6-2:2010/BYT: QCKT QG Đối Với Các Sản Phẩm Đồ Uống Không Cồn – QCVN 6-3:2010/BYT: QCKT QG Đối Với Các Sản Phẩm Đồ Uống Có Cồn – QCVN 8-1:2011/BYT: QCKT QG Đối Với Giới Hạn Ô Nhiễm Độc Tố Vi Nấm Trong Thực Phẩm – QCVN 8-2:2011/BYT: QCKT QG Đối Với Giới Hạn Ô Nhiễm Kim Loại Nặng Trong Thực Phẩm – QCVN 8-3:2012/BYT: QCKT QG Đối Với Ô Nhiễm Vi Sinh Vật Trong Thực Phẩm – QCVN 9-1:2011/BYT: QCKT QG Đối Với Muối Iod – QCVN 11-1:2012/BYT: QCKT QG Đối Với Sản Phẩm Dinh Dưỡng Công Thức Cho Trẻ Đến 12 Tháng Tuổi – QCVN 11-2:2012/BYT: QCKT QG Đối Với Sản Phẩm Dinh Dưỡng Công Thức Với Mục Đích Y Tế Đặc Biệt Cho Trẻ Đến 12 Tháng Tuổi – QCVN 11-3:2012/BYT: QCKT QG Đối Với Sản Phẩm Dinh Dưỡng Công Thức Với Mục Đích Ăn Bổ Sung Cho Trẻ Từ 6-36 Tháng Tuổi – QCVN 11-4:2012/BYT: QCKT QG Đối Với Sản Phẩm Dinh Dưỡng Chế Biến Từ Ngũ Cốc Cho Trẻ Từ 6 Đến 36 Tháng Tuổi – QCVN 12-1:2011/BYT: ATVS Đối Với Bao Bì, Dụng Cụ Tiếp Xúc Với Thực Phẩm Bằng Nhựa Tổng Hợp – QCVN 12-2:2011/BYT: ATVS Đối Với Bao Bì, Dụng Cụ Tiếp Xúc Với Thực Phẩm Bằng Cao Su – QCVN 12-3:2011/BYT: ATVS Đối Với Bao Bì, Dụng Cụ Tiếp Xúc Với Thực Phẩm Bằng Kim Loại – QCVN 12-4:2015/BYT: ATVS Đối Với Bao Bì, Dụng Cụ Làm Bằng Thuỷ Tinh, Gốm, Sứ Và Tráng Men Tiếp Xúc Trực Tiếp Với Thực Phẩm – QCVN 16-1:2015/BYT QCKT QG Đối Với Thuốc Lá Điều – QCVN 18-1:2015-BYT QCKT QG Về Chất Hỗ Trợ Chế Biến Thực Phẩm – Dung Môi – QCVN 19-1:2015/BYT QCKT QG Về Hương Liệu Thực Phẩm – Các Chất – Tạo Hương Vani – TCVN 6048:1995 CODEX STAN 125:1981 Dầu Cọ Thực Phẩm – TCVN 5778-1994 Cacbon Đioxit Dùng Cho Thực Phẩm – TCVN 7975:2008 Chè Thảo Mộc Túi Lọc – TCVN 7974:2008 Tiêu Chuẩn Quốc Gia Chè (Camellia Sinensis (L.) O. Kuntze) Túi Lọc – TCVN 5908:2009 Về Kẹo (Candy) – TCVN 1454:2013 Tiêu Chuẩn Quốc Gia Chè Đen – Định Nghĩa Và Yêu Cầu Cơ Bản – TCVN 9639:2013 Muối (Natri Clorua) Tinh – TCVN 7043:2013 Rượu Trắng – TCVN 7044-2013 Rượu Mùi – TCVN 6312:2013 CODEX STAN 33-1991, AMD. 2013 Dầu Oliu Và Dầu Bã Oliu – TCVN 3974:2015 Muối Thực Phẩm – TCVN 7183:2002 Hệ Thống Thiết Bị Xử Lý Nước Sạch Dùng Trong Y Tế – Yêu Cầu Kỹ Thuật – TCVN 9856:2013 Nước Dùng Trong Lọc Máu Và Các Trị Liệu Liên Quan – Công Văn 3088/SCT-QLTM Sở Công Thương Hà Nội Hướng Dẫn Doanh Nghiệp Tự Công Bố An Toàn Thực Phẩm – Kiểm Tra Chất Lượng Hàng Hóa Nhập Khẩu – So Sánh 4 Loại Thực Phẩm Đặc Biệt Hiện Có Trên Thị Trường – Nội Dung Bắt Buộc Phải Thể Hiện Trên Nhãn Hàng Hóa – 09 Chi Cục Kiểm Dịch Thực Vật Vùng – Cách Thức Tra Cứu Kết Quả Tự Công Bố Sản Phẩm Trên Cổng Thông Tin Điện Tử – Danh Sách Dịch Vụ Công Trực Tuyến Của Bộ Y Tế

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG BỐ ATTP:

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ: CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH PHÚC GIA (PGU – Nhấn vào đây để xem thông tin Cty) Phone: 02477796696/ 0982996696 Email: info@phucgia.com.vn “Liên Minh Phúc Gia – Vì cuộc sống tiện nghi” Chúng tôi mong muốn mang lại nhiều “GIÁ TRỊ TỐT NHẤT” cho bạn!

5

/

5

(

66

bình chọn

)

Thông Tư Nghị Định Về Đấu Thầu

Thông Tư Nghị Định Về Đấu Thầu, Mẫu Thông Báo Trúng Thầu Theo Nghị Định 63, Văn Bản Số 5356/bkhĐt-qlĐt Về Việc Đăng Ký Thông Tin Nhà Thầu Trên Hệ Thống Mạng Đấu Thầu Quốc Gia, Nghị Định Số 63 Về Đấu Thầu, Nghị Định Đấu Thầu, Mẫu Hồ Sơ Mời Thầu Nghị Định 63, Nghị Định Về Đấu Thầu, Nghị Định Mới Về Đấu Thầu, Nghị Định 63 Về Đấu Thầu, Thông Tư Quy Định Về Đấu Thầu Qua Mạng, Hướng Dẫn Nghị Định 85 Về Đấu Thầu, Mẫu Hồ Sơ Mời Thầu Theo Nghị Định 85, Mẫu Hồ Sơ Mời Thầu Theo Nghị Định 63, Mẫu Hồ Sơ Thầu Theo Nghị Định 63, Nghị Định Lựa Chọn Nhà Thầu, Nghị Định Đấu Thầu Mới Nhất, Nghị Định Số 63 Luật Đấu Thầu, Mẫu Thư Mời Thầu Theo Nghị Định 85, Mẫu Thư Mời Thầu Theo Nghị Định 63, Nghị Định Luật Đấu Thầu, Đơn Đăng Ký Đấu Thầu Theo Hệ Thống Mạng Đấu Thầu Quốc Gia, Mẫu Biên Bản Mở Thầu Theo Nghị Định 63, Mẫu Biên Bản Mở Thầu Theo Nghị Định 85, Nghị Định Số 85 Hướng Dẫn Luật Đấu Thầu, Dự Toán Gói Thầu Theo Nghị Định 68, Nghị Định Số 63 Hướng Dẫn Luật Đấu Thầu, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Đấu Thầu, Thông Tư Quy Định Việc Đấu Thầu Trang Thiết Bị Y Tế Tại Các Cơ Sở Y Tế Cô, Nghị Định 58 Hướng Dẫn Thi Hành Luật Đấu Thầu, Nghị Định 85 Hướng Dẫn Thi Hành Luật Đấu Thầu, Nghị Định 63 Hướng Dẫn Thi Hành Luật Đấu Thầu, Phân Tích Nội Dung Những Vấn Đề Pháp Lý Cơ Bản Về Đấu Thầu Quốc Tế Theo Quy Định Của Luật Đấu Thầu N, Dự Toán Gói Thầu Chỉ Định Thầu, Bộ Trưởng Bộ Quốc Phòng Ban Hành Thông Tư Quy Định Chế Độ Nghỉ Của Quân … Tại Thông Tư Số 179/2013, Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông Đườn, Nghị Định Quy Định Hệ Thống Bảo Đảm Gỗ Hợp Pháp Việt Nam, Mẫu Thông Báo Hủy Đấu Thầu, Thông Tư Về Đấu Thầu, Mẫu Thông Báo Sửa Đổi Hồ Sơ Mời Thầu, Thông Tư Đấu Thầu, Thông Tư Mới Về Đấu Thầu, Mẫu Thông Báo Mời Thầu, Mẫu 4 Thông Báo Mời Thầu, Mẫu Thông Báo Hủy Thầu, Mẫu Thông Báo Kết Quả Đấu Thầu, Thông Tư Hướng Dẫn Lập Hồ Sơ Mời Thầu, Thông Tư Đấu Thầu Qua Mạng, Thông Tư Đấu Thầu Thuốc, Thông Tư Hướng Dẫn Đấu Thầu, Mẫu Thông Báo Kết Quả Lựa Chọn Nhà Thầu, Mẫu Hồ Sơ Mời Thầu Theo Thông Tư 01, Mẫu Hồ Sơ Mời Thầu Theo Thông Tư 05, Hồ Sơ Mời Thầu Mua Sắm Xe O Tô Theo Thông Tư 58, Thông Tư Hướng Dẫn Hồ Sơ Mời Thầu, Thông Tư Mới Về Đấu Thầu Qua Mạng, Thông Tư Đấu Thầu 2019, Mẫu Thông Báo Trúng Thầu, Thông Tư Hướng Dẫn Hồ Sơ Mời Thầu Xây Lắp, Thông Tư Hướng Dẫn Hồ Sơ Mời Thầu Tư Vấn, Thông Tư Về Thuế Nhà Thầu, Thông Tư Về Đấu Thầu Qua Mạng, Thông Tư Hướng Dẫn Lập Hồ Sơ Mời Thầu Tư Vấn, Thông Tư Thuế Nhà Thầu, Thông Báo Lựa Chọn Nhà Thầu, Thông Tư Hướng Dẫn Về Đấu Thầu, Mẫu Hồ Sơ Mời Thầu Theo Thông Tư 02, Văn Bản Đề Nghị Làm Rõ Hồ Sơ Dự Thầu, Thông Tư Hướng Dẫn Thuế Nhà Thầu, Mẫu Hồ Sơ Mời Thầu Theo Thông Tư 03/2015, Thông Tư Hướng Dẫn Luật Đấu Thầu, Thông Tư Kế Hoạch Lựa Chọn Nhà Thầu, Mẫu Thông Báo Không Trúng Thầu, Thông Tư Hướng Dẫn Đấu Thầu Qua Mạng, Thông Tư Hướng Dẫn Đánh Giá Hồ Sơ Dự Thầu, Dự Thảo Thông Tư 11 Đấu Thầu Thuốc, Thông Tư Đấu Thầu Qua Mạng 2019, Thông Tư Hướng Dẫn Về Đấu Thầu Qua Mạng, Công Văn Đề Nghị Sửa Hồ Sơ Dự Thầu, Mẫu Thông Báo Danh Sách Các Nhà Thầu Đáp ứng Yêu Cầu Về Kỹ Thuật, Hướng Dẫn Sử Dụng Hệ Thống Đấu Thầu Qua Mạng 01.09, Hướng Dẫn Sử Dụng Hệ Thống Đấu Thầu Qua Mạng, Thông Tư Hướng Dẫn Đấu Thầu Qua Mạng 2019, Thông Tư Hướng Dẫn Thi Hành Luật Đấu Thầu, Thông Tư Hướng Dẫn Đánh Giá Hồ Sơ Dự Thầu Qua Mạng, Thông Tư Hướng Dẫn Kế Hoạch Lựa Chọn Nhà Thầu, Mẫu Công Văn Đề Nghị Bố Sung Hồ Sơ Dự Thầu, Đơn Đề Nghị Rút Tiền Bảo Lãnh Dự Thầu, Thông Tư Nghị Định, Thông Tư Nghị Định Mới, Mẫu Hồ Sơ Chỉ Định Thầu Tư Vấn, Mẫu Thư Mời Chỉ Định Thầu Tư Vấn, Mẫu Văn Bản Chỉ Định Thầu Rút Gọn, Mẫu Hồ Sơ Yêu Cầu Chỉ Định Thầu, Chỉ Định Thầu, Mẫu Hồ Sơ Yêu Cầu Chỉ Định Thầu Rút Gọn, Chỉ Định Thầu Rút Gọn, Mẫu Hồ Sơ Yêu Cầu Chỉ Định Thầu Mua Sắm, Quy Định Mới Về Đấu Thầu, Mẫu Thư Mời Chỉ Định Thầu, Mẫu Hồ Sơ Chỉ Định Thầu,

Thông Tư Nghị Định Về Đấu Thầu, Mẫu Thông Báo Trúng Thầu Theo Nghị Định 63, Văn Bản Số 5356/bkhĐt-qlĐt Về Việc Đăng Ký Thông Tin Nhà Thầu Trên Hệ Thống Mạng Đấu Thầu Quốc Gia, Nghị Định Số 63 Về Đấu Thầu, Nghị Định Đấu Thầu, Mẫu Hồ Sơ Mời Thầu Nghị Định 63, Nghị Định Về Đấu Thầu, Nghị Định Mới Về Đấu Thầu, Nghị Định 63 Về Đấu Thầu, Thông Tư Quy Định Về Đấu Thầu Qua Mạng, Hướng Dẫn Nghị Định 85 Về Đấu Thầu, Mẫu Hồ Sơ Mời Thầu Theo Nghị Định 85, Mẫu Hồ Sơ Mời Thầu Theo Nghị Định 63, Mẫu Hồ Sơ Thầu Theo Nghị Định 63, Nghị Định Lựa Chọn Nhà Thầu, Nghị Định Đấu Thầu Mới Nhất, Nghị Định Số 63 Luật Đấu Thầu, Mẫu Thư Mời Thầu Theo Nghị Định 85, Mẫu Thư Mời Thầu Theo Nghị Định 63, Nghị Định Luật Đấu Thầu, Đơn Đăng Ký Đấu Thầu Theo Hệ Thống Mạng Đấu Thầu Quốc Gia, Mẫu Biên Bản Mở Thầu Theo Nghị Định 63, Mẫu Biên Bản Mở Thầu Theo Nghị Định 85, Nghị Định Số 85 Hướng Dẫn Luật Đấu Thầu, Dự Toán Gói Thầu Theo Nghị Định 68, Nghị Định Số 63 Hướng Dẫn Luật Đấu Thầu, Nghị Định Hướng Dẫn Luật Đấu Thầu, Thông Tư Quy Định Việc Đấu Thầu Trang Thiết Bị Y Tế Tại Các Cơ Sở Y Tế Cô, Nghị Định 58 Hướng Dẫn Thi Hành Luật Đấu Thầu, Nghị Định 85 Hướng Dẫn Thi Hành Luật Đấu Thầu, Nghị Định 63 Hướng Dẫn Thi Hành Luật Đấu Thầu, Phân Tích Nội Dung Những Vấn Đề Pháp Lý Cơ Bản Về Đấu Thầu Quốc Tế Theo Quy Định Của Luật Đấu Thầu N, Dự Toán Gói Thầu Chỉ Định Thầu, Bộ Trưởng Bộ Quốc Phòng Ban Hành Thông Tư Quy Định Chế Độ Nghỉ Của Quân … Tại Thông Tư Số 179/2013, Nghị Định Quy Định Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Giao Thông Đườn, Nghị Định Quy Định Hệ Thống Bảo Đảm Gỗ Hợp Pháp Việt Nam, Mẫu Thông Báo Hủy Đấu Thầu, Thông Tư Về Đấu Thầu, Mẫu Thông Báo Sửa Đổi Hồ Sơ Mời Thầu, Thông Tư Đấu Thầu, Thông Tư Mới Về Đấu Thầu, Mẫu Thông Báo Mời Thầu, Mẫu 4 Thông Báo Mời Thầu, Mẫu Thông Báo Hủy Thầu, Mẫu Thông Báo Kết Quả Đấu Thầu, Thông Tư Hướng Dẫn Lập Hồ Sơ Mời Thầu, Thông Tư Đấu Thầu Qua Mạng, Thông Tư Đấu Thầu Thuốc, Thông Tư Hướng Dẫn Đấu Thầu, Mẫu Thông Báo Kết Quả Lựa Chọn Nhà Thầu,

Phân Biệt Luật, Nghị Định, Thông Tư, Nghị Quyết?

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành

Phân biệt luật, nghị định, thông tư, nghị quyết?

Hiến pháp là gì? Thông tư là gì? Quyết định là gì? Nghị quyết là gì? Công văn là gì? Thông báo là gì? Văn bản quy phạm pháp luật là gì? Các loại văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam hiện hành? Là những câu hỏi đang được nhiều độc giả quan tâm. HoaTieu.vn xin chia sẻ câu trả lời qua bài viết sau.

Trừ Luật ra, còn lại Nghị quyết, Nghị định, Thông tư đều là văn bản dưới luật. Thứ tự các loại văn bản luật và hiệu lực cao thấp như sau: A. Văn bản luật (do chỉ Quốc hội ban hành)

1. Hiến pháp (cao nhất) 2. Bộ luật 3. Luật 4. Pháp lệnh 5. Nghị quyết Quốc Hội

B. Văn bản dưới luật (do chính phù và các bộ, cơ quan ngang bộ)

1. Quyết định (của thủ tướng chính phủ về vấn đề cụ thể) 2. Nghị định (của chính phủ hướng dẫn thi hành văn bản luật, pháp lệnh) 3. Thông tư (của bộ tài chính, bộ thương mại ….) 4. Công văn

Cho đến hiện tại, Hiến Pháp vẫn là văn bản quy phạm pháp luật có giá trị cao nhất :

Hiến pháp là VBQPPL có giá trị pháp lý cao nhất. Là một đạo luật quy định những vấn đề cơ bản nhất của Nhà nước như:

Chế độ chính trị

Chế độ kinh tế

Chế độ văn hóa, xã hội

Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hệ thống các cơ quan trong bộ máy nhà nước.

Vì vậy, Hiến pháp còn được xem là “cam kết tối cao” của Nhà nước trước nhân dân. Đây là cơ sở để hình thành nên khung pháp lý của quốc gia và là cơ sở để xây dựng các đạo luật. Tất cả các VBQPPL đều phải tuyệt đối tuân thủ Hiến pháp. Ở nước ta hiện nay chỉ có Quốc hội mới có quyền sửa đổi Hiến pháp, việc sửa đổi phải được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội tán thành (Điều 147 Hiến pháp năm 1992).

Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này.

Văn bản có chứa quy phạm, pháp luật nhưng được ban hành không đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này thì không phải là văn bản quy phạm pháp luật.

B. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật

2. Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội.

3. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

4. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.

5. Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

7. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

8. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.

9. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).

10. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

11. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.

12. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).

13. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

14. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).

15. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.

C. Định nghĩa về Hiến pháp, luật, bộ luật, nghị định, thông tư, quyết định, công văn, văn bản

1. Hiến pháp là một hệ thống quy định những nguyên tắc chính trị căn bản và thiết lập kiến trúc, thủ tục, quyền hạn và trách nhiệm của một chính quyền.

2. Bộ luật và luật đều là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành để cụ thể hóa Hiến pháp nhằm điều chỉnh các loại quan hệ xã hội trong các lĩnh vực hoạt động của xã hội.Các bộ luật và luật này đều có giá trị pháp lí cao (chỉ sau Hiến pháp) và có phạm vi tác động rộng lớn đến đông đảo các tầng lớp nhân dân.

Tuy nhiên cần phải phân biệt giữa bộ luật và luật. Bộ luật là một văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành nhằm điều chỉnh và tác động rộng rãi đến các quan hệ xã hội trong một lĩnh vực hoạt động nào đó của xã hội (ví dụ: Bộ luật Hình sự,Bộ luật Tố tụng Hình sự,Bộ luật Lao động,Bộ luật Dân sự,…).

Còn luật cũng là một văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành,trình tự ban hành và hiệu lực giống bộ luật,song phạm vi các quan hệ xã hội cầ6n điều chỉnh hẹp hơn,chỉ trong một lĩnh vực hoạt động,một ngành hoặc một giới (ví dụ: Luật đất đai, Luật thuế, Luật xây dựng,…).

3. Nghị định là chính phủ ban hành dùng để hướng dẫn luật hoặc quy định những việc phát sinh mà chưa có luật hoặc pháp lệnh nào điều chỉnh. Mặt khác, nghị định do Chính phủ ban hành để quy định những quyền lợi và nghĩa vụ của người dân theo Hiến pháp và Luật do Quốc hội ban hành.

Nói một cách dễ hiểu hơn thì Nghị định là quy định cho từng lĩnh vực (nhà nước, doanh nghiệp..).

Nghị định được Chính Phủ ban hành để quy định về :

Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;

Vấn đề cần thiết thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội nhưng chưa đủ điều kiện xây dựng thành luật hoặc pháp lệnh để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, quản lý kinh, tế, quản lý xã hội. Trước khi ban hành nghị định này phải được sự đồng ý của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

4. Thông tư là văn bản giải thích, hướng dẫn thực hiện những văn bản của nhà nước ban hành, thuộc phạm vi quản lí của một ngành nhất định. Đơn giản hơn, có thể nói thông tư dùng để hướng dẫn nghị định, do cấp bộ, bộ trưởng ký ban hành.

5. Công văn là hình thức văn bản hành chính dùng phổ biến trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Công văn là phương tiện giao tiếp chính thức của cơ quan Nhà nước với cấp trên, cấp dưới và với công dân. Thậm chí trong các tổ chức xã hội và các doanh nghiệp trong hoạt động hàng ngày cũng phải soạn thảo và sử dụng công văn để thực hiện các hoạt động thông tin và giao dịch nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình.

D. Nội dung văn bản quy phạm pháp luật

Luật, nghị quyết của Quốc hội 1. Quốc hội ban hành luật để quy định:

a) Tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước, chính quyền địa phương, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt và cơ quan khác do Quốc hội thành lập;

b) Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân mà theo Hiến pháp phải do luật định, việc hạn chế quyền con người, quyền công dân; tội phạm và hình phạt;

c) Chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia, ngân sách nhà nước; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế;

d) Chính sách cơ bản về văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường;

đ) Quốc phòng, an ninh quốc gia;

e) Chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước;

g) Hàm, cấp trong lực lượng vũ trang nhân dân; hàm, cấp ngoại giao; hàm, cấp nhà nước khác; huân chương, huy chương và danh hiệu vinh dự nhà nước;

h) Chính sách cơ bản về đối ngoại;

i) Trưng cầu ý dân;

k) Cơ chế bảo vệ Hiến pháp;

l) Vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Quốc hội.

2. Quốc hội ban hành nghị quyết để quy định:

a) Tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương;

b) Thực hiện thí điểm một số chính sách mới thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội nhưng chưa có luật điều chỉnh hoặc khác với quy định của luật hiện hành;

c) Tạm ngưng hoặc kéo dài thời hạn áp dụng toàn bộ hoặc một phần luật, nghị quyết của Quốc hội đáp ứng các yêu cầu cấp bách về phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quyền con người, quyền công dân;

d) Quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia;

đ) Đại xá;

e) Vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Quốc hội.

Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội 1. Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành pháp lệnh để quy định những vấn đề được Quốc hội giao. 2. Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành nghị quyết để quy định:

a) Giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh;

b) Tạm ngưng hoặc kéo dài thời hạn áp dụng toàn bộ hoặc một phần pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội đáp ứng các yêu cầu cấp bách về phát triển kinh tế – xã hội;

c) Bãi bỏ pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; trường hợp bãi bỏ pháp lệnh thì Ủy ban thường vụ Quốc hội có trách nhiệm báo cáo Quốc hội tại kỳ hợp gần nhất;

d) Tổng động viên hoặc động viên cục bộ; ban bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương;

đ) Hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân;

e) Vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Các nghị quyết quan trọng nổi bật trong thời gian qua:

Hải Quan Lên Tiếng Về Những Vướng Mắc Thực Hiện Nghị Định Của Chính Phủ Về Attp

Trước những phản ánh về những vướng mắc doanh nghiệp gặp khi thực hiện Nghị định 15 tại Hội nghị triển khai Nghị định số 15/2018/NQ-CP của Chính phủ về quản lý an toàn thực phẩm diễn ra tại TP. Hồ Chí Minh do VCCI và 6 Hiệp hội ngành nghề phối hợp tổ chức, Tổng cục Hải quan cho biết, ngày 2-2-2018, Chính phủ ban hành Nghị định số 15/2018/NĐ-CP/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm, có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25-4-2012 của Chính phủ.

Trong thời gian đầu triển khai thực hiện Nghị định 15, cơ quan quản lý nhà nước (trong đó có cơ quan hải quan) và phía doanh nghiệp đều gặp một số vướng mắc tại một số điều khoản thi hành.

Để khẩn trương tháo gỡ vướng mắc, bất cập tại Nghị định 15, ngày 2-3-2018, Tổng cục Hải quan (Cục GSQL) đã chủ trì cuộc họp với Cục An toàn thực phẩm – Bộ Y tế để trao đổi về vấn đề này. Tại cuộc họp, đại diện Bộ Y tế đề nghị Tổng cục Hải quan tổng hợp lại tất cả các vướng mắc gửi các Bộ quản lý chuyên ngành để có ý kiến trả lời.

Một số vướng mắc cần được tháo gỡ như: Cơ quan hải quan chưa nhận được danh sách các cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương chỉ định theo Nghị định 15; Cơ quan hải quan chưa có dữ liệu về doanh nghiệp/ mặt hàng được áp dụng phương pháp kiểm tra giảm để lựa chọn ngẫu nhiên tối đa 5% lô hàng để kiểm tra; 3 Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu có phải là liên tiếp hay hàng hóa có phải được sản xuất trong các cơ sở áp dụng hệ thống HACCP, GMP, ISO hay không…

Để thống nhất trong cách triển khai tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố trên cả nước và giải quyết vướng mắc của doanh nghiệp, ngày 9-3-2018 Tổng cục Hải quan đã có công văn số 1267/TCHQ-GSQL hướng dẫn các Cục Hải quan các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện Nghị định 15, cụ thể về sản phẩm, nguyên liệu được miễn thủ tục tự công bố sản phẩm và miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm; về Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.

Để có cơ sở xác định hàng hoá nhập khẩu thuộc diện được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 15/2018/ NĐ-CP ( sản phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm), khi làm thủ tục hải quan, người khai nộp bản chụp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm ( có xác nhận của doanh nghiệp).

Trường hợp dữ liệu về “Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm” được Bộ quản lý chuyên ngành cấp trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, khi kiểm tra hồ sơ hải quan, công chức hải quan tự tra cứu trên hệ thống và giải quyết thủ tục hải quan theo quy định, không yêu cầu doanh nghiệp phải nộp giấy Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm…

Trong công văn cũng nêu rõ, trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổng hợp, báo cáo Tổng cục để có hướng dẫn cụ thể.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Quyết Định, Nghị Định, Thông Tư, Tcvn, Qcvn Về Attp trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!