Cập nhật nội dung chi tiết về Pháp Nhân Là Gì? Những Quy Định Về Pháp Nhân Bạn Cần Biết mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hiểu như thế nào đúng nhất về pháp nhân là gì ?
Pháp nhân được quy định theo điều 74 Bộ luật dân sự 2015. Theo đó pháp nhân có thể được hiểu như sau:
Ví dụ: Công ty TNHH, Công ty cổ phần là những tổ chức có tư cách pháp nhân.
Ví dụ: Tổ chức được thành lập nhưng không phải là pháp nhân: Doanh nghiệp tư nhân
Điều kiện để được công nhận là một tổ chức có tư cách pháp nhân như thế nào?
Tư cách pháp nhân là gì? Đây chính là tư cách pháp lý được Nhà nước công nhận cho một tổ chức hoặc một tập thể có khả năng tồn tại, hoạt động độc lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành.
Cũng theo điều 74 Bộ luật Dân sự 2015, một tổ chức, tạp thể được công nhận là có tư cách pháp nhân khi đạt đủ 4 điều kiện sau:
Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;
Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Pháp nhân là một chủ thể pháp luật được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
Theo như định nghĩa pháp nhân là gì, ta thấy rõ ràng pháp nhân không phải một cá nhân mà nhất định phải là một tổ chức. Tổ chức này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập. Vì thế tổ chức sẽ được công nhận là có tư cách pháp nhân kể từ thời điểm được cấp giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp và phải đạt được một số điều kiện theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Tổ chức có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình
Tổ chức muốn có tư cách pháp nhân bắt buộc phải có tài sản độc lập. Có tài sản độc lập thì mới có thể tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình đối với các giao dịch, quyền và nghĩa vụ mà tổ chức xác lập.
Trường hợp tổ chức không có tư cách pháp nhân dù được thành lập hợp pháp là công ty tư nhân. Vì tài sản của doanh nghiệp tư nhân không tách biệt với tài sản cá nhân – chủ doanh nghiệp tư nhân đó vì thế mà không có tư cách pháp nhân. Trong khi công ty TNHH, công ty cổ phần đều có phần tài sản độc lập để chịu trách nhiệm trước pháp luật nên vì thế mà có tư cách pháp nhân.
Tổ chức phải có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
Theo điều 83 Bộ luật dân sự 2015, pháp nhân phải là một tổ chức có cơ cấu quản lý chặt chẽ:
1. Pháp nhân sẽ phải có cơ quan điều hành. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan điều hành của pháp nhân được quy định trong điều lệ của pháp nhân hoặc trong quyết định thành lập pháp nhân.
2. Pháp nhân có cơ quan khác theo quyết định của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
Như vậy một tổ chức muốn trở thành pháp nhân sẽ phải có điều lệ công ty hoặc quyết định thành lập pháp nhân. Trong điều lệ và quyết định thành lập phải quy định cụ thể về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan điều hành.
Điều lệ của pháp nhân do các sáng lập viên hoặc đại hội thành viên xây dựng và thống nhất thông qua.
Pháp nhân có con dấu riêng do người đại diện của tổ chức quản lý và sử dụng.
Pháp nhân phải có cơ quan điều hành bao gồm các bộ phận, phòng ban được phân chia cụ thể.
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận, phòng ban được quy định rõ ràng trong điều lệ hoặc trong quyết định thành lập.
Nếu pháp nhân được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì điều lệ do cơ quan nhà nước đã thành lập.
Tổ chức có thể nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập
Trong trường hợp người đại diện theo pháp luật bị bỏ tù, bị bắt giam, bị chết hoặc không còn khả năng đại diện nữa thì pháp nhân đó có quyền bầu ra người đại diện theo pháp luật mới để tiếp tục hoạt động. Điều đó cho thấy tư cách pháp nhân không phụ thuộc vào bất kỳ cá nhân nào.
Những quy định về pháp nhân trong bộ luật Dân sự
Thành lập, đăng ký pháp nhân
Đại diện của pháp nhân
Đại diện của pháp nhân có thể là đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo sự ủy quyền. Người đại diện của pháp nhân phải tuân theo quy định về đại diện theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 và các luật chuyên ngành như: Luật doanh nghiệp,…
Tài sản độc lập của pháp nhân
Quốc tịch của pháp nhân
Pháp nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam là pháp nhân Việt Nam.
Chi nhánh, văn phòng đại diện của pháp nhân
Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân
Khả năng của pháp nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự.
Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân chấm dứt kể từ thời điểm chấm dứt pháp nhân.
Phát sinh từ thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập;
Nếu pháp nhân phải đăng ký hoạt động thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời điểm ghi vào sổ đăng ký.
Trách nhiệm dân sự của pháp nhân
Phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh pháp nhân.
Chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của mình;
Không chịu trách nhiệm thay cho người của pháp nhân đối với nghĩa vụ dân sự do người của pháp nhân xác lập, thực hiện không nhân danh pháp nhân, trừ trường hợp luật có quy định khác.
Những nghĩa vụ do sáng lập viên hoặc đại diện của sáng lập viên xác lập, thực hiện để thành lập, đăng ký pháp nhân, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Người của pháp nhân sẽ không chịu trách nhiệm dân sự thay cho pháp nhân đối với nghĩa vụ dân sự do pháp nhân xác lập, thực hiện, trừ trường hợp luật có quy định khác.
Hợp nhất pháp nhân
Các pháp nhân có thể hợp nhất thành một pháp nhân mới.
Quyền và nghĩa vụ dân sự của pháp nhân cũ được chuyển giao cho pháp nhân mới.
Sau khi hợp nhất, các pháp nhân cũ chấm dứt tồn tại kể từ thời điểm pháp nhân mới được thành lập;
Sáp nhập pháp nhân
XEM THÊM: Dịch vụ tư vấn sáp nhập và mua doanh nghiệp
Chia pháp nhân
Tách pháp nhân
Sau khi tách, pháp nhân bị tách và pháp nhân được tách thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự của mình phù hợp với mục đích hoạt động.
Một pháp nhân có thể tách thành nhiều pháp nhân.
Chuyển đổi hình thức của pháp nhân
Giải thể pháp nhân
Pháp nhân giải thể trong trường hợp sau đây:
Theo quy định của điều lệ;
Hết thời hạn hoạt động được ghi trong điều lệ hoặc trong quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Trước khi giải thể, pháp nhân phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài sản.
Thanh toán tài sản của pháp nhân bị giải thể
1. Tài sản của pháp nhân bị giải thể được thanh toán theo thứ tự sau đây:
2. Sau khi đã thanh toán hết chi phí giải thể pháp nhân và các khoản nợ, phần còn lại thuộc về chủ sở hữu pháp nhân, các thành viên góp vốn, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này hoặc pháp luật có quy định khác.
3. Trường hợp quỹ xã hội, quỹ từ thiện đã thanh toán hết chi phí giải thể và các khoản nợ quy định tại khoản 1 Điều này, tài sản còn lại được chuyển giao cho quỹ khác có cùng mục đích hoạt động.
Trường hợp không có quỹ khác có cùng mục đích hoạt động nhận tài sản chuyển giao hoặc quỹ bị giải thể do hoạt động vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì tài sản của quỹ bị giải thể thuộc về Nhà nước.
Phá sản pháp nhân
Việc phá sản pháp nhân được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.
Chấm dứt tồn tại pháp nhân
1. Pháp nhân chấm dứt tồn tại trong trường hợp sau đây:
a) Hợp nhất, chuyển đổi hình thức, giải thể công ty, sáp nhập, chia, pháp nhân theo quy định tại các điều 88, 89, 90, 92 và 93 của Bộ luật dân sự;
b) Bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.
2. Pháp nhân sẽ chấm dứt tồn tại kể từ thời điểm xóa tên trong sổ đăng ký pháp nhân từ thời điểm được xác định trong quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
XEM THÊM: Dịch vụ tư vấn quản trị doanh nghiệp và tuân thủ pháp luật
Định nghĩa pháp nhân là gì đã được GVLAWYERS nêu rõ ở trên theo quy định cụ thể của Bộ luật Dân sự. Tất cả những quy định cũng như điều kiện để có tư cách pháp nhân đều được thể hiện cụ thể. Lưu ý rằng chỉ khi nào có đủ cả 4 yếu tốt thì tổ chức đó mới được xem là có tư cách pháp nhân theo quy định.
Hóa Đơn Là Gì – Những Quy Định Về Xuất Hóa Đơn Bạn Cần Phải Biết
Khi xuất hóa đơn thì lưu ý lập hoá đơn, tổ chức, cá nhân phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hoá đơn. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc quy định về xuất hóa đơn.
Hóa đơn là gì?
Hóa đơn chính là chứng từ do người bán lập ra. Trong đó có chứa các thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật.
a) Các loại hóa đơn thường gặp
– Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ dành cho các tổ chức khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ;
– Hóa đơn bán hàng là hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ dành cho các tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
– Các loại hóa đơn khác, gồm: Vé, thẻ hoặc các chứng từ có tên gọi khác…
b) Nội dung của hóa đơn là gì
– Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn, tên liên hóa đơn. Đối với hóa đơn đặt in còn phải ghi tên tổ chức đã nhận in hóa đơn;
– Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
– Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
– Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; Thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng; Số tiền thuế giá trị gia tăng trong trường hợp là hóa đơn giá trị gia tăng;
– Tổng số tiền thanh toán; chữ ký người mua; chữ ký người bán; dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hóa đơn.
Lưu ý: Hóa đơn không cần thiết phải có đủ những nội dung này.
c) Các loại hình thức hóa đơn
– Hóa đơn tự in là hóa đơn do các tổ chức, cá nhân kinh doanh tự in ra trên các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các loại máy khác khi bán hàng hóa, dịch vụ;
– Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Hóa đơn đặt in là hóa đơn do các tổ chức, cá nhân kinh doanh đặt in theo mẫu để sử dụng cho hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, hoặc do cơ quan thuế đặt in theo mẫu để cấp, bán cho các tổ chức, cá nhân.
Quy định về xuất hóa đơn
Doanh nghiệp khi bán hàng hóa, dịch vụ phải lập hóa đơn theo quy định và giao cho khách hàng. Hóa đơn phải được lập ngay khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo đúng các nội dung, chỉ tiêu in sẵn trên mẫu hóa đơn.
Doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Khi bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phải sử dụng hóa đơn GTGT. Kể cả trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Tuy nhiên khi doanh nghiệp xuất hóa đơn GTGT phải hợp lý; chặt chẽ và đúng nguyên tắc theo quy định của luật . Và cơ quan tài chính thì hóa đơn đó mới được cơ quan thuế chấp nhận.
a) Quy định về các chứng từ cần thiết đối với một hoá đơn GTGT
Phiếu xuất kho; phiếu nhập kho đối với hàng hoá bán ra hoặc mua vào;
Phiếu thu, phiếu chi ghi lại số tiền giao dịch với khách hàng;
Biên bản thanh lý hợp đồng mua bán;
b) Quy định khi xuất hóa đơn là gì
+ Tại các văn bản và chứng từ nêu trên. Đều phải ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu theo đúng quy định của pháp luật;
+ Chỉ xuất hoá đơn đối với các hàng hóa doanh nghiệp kinh doanh đã được đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch và đầu tư và cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Khi xuất hóa đơn phải ghi đúng mức thuế xuất áp dụng theo quy định của Bộ tài chính đối với những hàng hóa, dịch vụ đó. Đặc biệt doanh nghiệp cần phải chú ý đến câu chữ khi viết hóa đơn. Nếu không sẽ bị bắt nâng lên một mức thuế rất cao.
+ Một thao tác nhỏ giúp doanh nghiệp kiểm tra bạn hàng. Doanh nghiệp có thể vào trang web của Sở Kế hoạch và đầu tư ( chúng tôi ) và vào website của Tổng cục thuế ( chúng tôi ) để kiểm tra đối tác hoạt động trong lĩnh vực nào và tình trạng hoạt động của đối tác.
c) Quy định về thời điểm và thời kỳ xuất hóa đơn
Thời điểm lập hóa đơn tài chính khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:
+ Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa. Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
+ Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền…
+ Ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng…
+ Ngày lập hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do người xuất khẩu tự xác định phù hợp với thỏa thuận giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan.
Mma Là Gì, Ufc Là Gì? Và Những Điều Bạn Cần Biết Về Võ Mma
Bạn đã nghe nói nhiều đến thuật ngữ MMA nhưng lại chưa biết MMA là gì hay UFC là gì và muốn tìm hiểu kiến thức chuyên sâu lẫn luật lệ thi đấu của nó? Thiên Trường xin được chia sẻ với bạn một số thông tin hay xung quanh thắc mắc này !
MMA là gì?
MMA là Mixed Martial Arts được hiểu là võ thuật tổng hợp hay võ tự do, môn thể thao mang tính chất đối kháng toàn diện. Khi thi đấu môn võ này thì người tham giá có thể sử dụng tất cả các đòn như đấm, đá, vật hay kẹp… Mục đích của MMA là tìm ra một kỹ năng chiến đấu hoàn hảo nhất từ những môn võ khác nhau trên thế giới. Trong MMA, người ta có thể thấy những võ sĩ xuất thân từ những môn võ khác nhau như đấu vật, quyền Anh, Muay Thái, Kick-Boxing, Karate hay Judo… MMA được xem như là một môn võ thực dụng, cho phép sử dụng tất cả các đòn thế từ các võ phái khác nhau và miễn sao là đánh bại được đối thủ.
Thông thường một trận đấu MMA gồm có 3 hiệp và mỗi hiệp kéo dài 5 phút. Trận chung kết yêu cầu các võ sĩ phải thi đấu 5 hiệp liên tiếp. Trận đối kháng MMA có thể kết thúc bằng nhiều cách khác nhau như:
– Hạ đo ván – Knock Out ngay khi một võ sĩ bị đánh bất tỉnh và đối thủ của anh ta lập tức được tuyên bố chiến thắng.
– Đầu hàng – Submission khi một võ sĩ chấp nhận thua cuộc. Thể hiện bằng một trong các cách sau:
+ Vỗ ba lần lên người đối thủ.
+ Vỗ ba lần xuống sàn đấu.
+ Lên tiếng chịu thua (khi cả hai tay đều bị khóa).
– TKO – Technical Knockout hay đo ván kỹ thuật.
+ Trọng tài dừng trận đấu khi một trong hai võ sĩ bị áp đảo, bị dính đòn liên tục và không có khả năng tự vệ. Một võ sĩ có dấu hiệu của chấn thương nghiêm trọng (ví dụ gãy xương) trong quá trình thi đấu.
+ Bác sĩ dừng trận đấu.
+ Ngưng trận đấu từ góc võ đài khi huấn luyện viên của một võ sĩ ném khăn trắng để chịu thua.
– Decision hay quyết định của ban trọng tài.
– Forfeit hay đầu hàng khi một bên tuyên bố đầu hàng trước khi trận đấu bắt đầu.
– Disqualification (loại) mỗi khi võ sĩ phạm lỗi trên võ đài sẽ bị cảnh cáo, 3 lần cảnh cáo sẽ bị loại.
– No contest (hòa) trong trường hợp cả hai võ sĩ đều phạm những lỗi thô bạo hay không thể tiếp tục thi đấu vì những tai nạn gây ra do những kỹ thuật không hơp lệ và trận đấu sẽ được tuyên bố hòa.
UFC là gì?
UFC (Ultimate Fighting Championship hay Giải vô địch đối kháng đỉnh cao) là tên một hiệp hội tổ chức các trận đấu MMA. Cũng như khi nhắc đến bóng đá người ta liên tưởng đến hiệp hội FIFA hay bóng rổ người ta nghĩ ngay đến hiệp hội NBA.
UFC là động lực chính cho sự phát triển nhanh chóng của MMA thông qua việc thực hiện tốt những chương trình quảng bá thương hiệu và tổ chức các trận đấu đỉnh cao.
Trận đấu MMA không có luật lệ?
Sai lầm. Một trong những quan niệm sai lầm phổ biến là nghĩ những trận đấu MMA gần như vô luật (không có luật lệ). Thực tế, có rất nhiều luật lệ được áp dụng cho một trận đấu. Luật thi đấu thống nhất cho MMA tập hợp những quy tắc chung được sử dụng trên toàn thế giới. Tất cả mọi ủy ban thể thao tại Mỹ đều phải áp dụng bộ luật thi đấu này nhằm điều hòa trận đấu.
Bộ luật được soạn thảo rất kỹ lưỡng, bao gồm cả kích thước sàn đấu, thông số kỹ thuật của băng quấn tay, quyền phân xử, các lỗi vi phạm và nhiều quy định khác. Để có cái nhìn sâu hơn về môn thể thao này, người tập cần đọc qua cuốn luật thi đấu MMA.
Các trường hợp phạm luật trong MMA.
Theo bộ luật chung của MMA, có hơn 25 điều khoản cấm được niêm yết trong danh sách. Ví như không được đánh vào đầu (phía sau), không được làm tổn hại các khớp và không được có những hành vi phi thể thao gây thương tích cho đối thủ.
Nếu trọng tài phát hiện hành vi vi phạm công khai và có chủ đích, võ sĩ thực hiện hành vi trên có thể bị loại khỏi trận đấu. Với mỗi lỗi vi phạm, võ sĩ sẽ bị trừ điểm. Trong trận đấu chỉ diễn ra 3 hiệp, mỗi điểm đều mang tính quyết định thắng thua. Võ sĩ phạm lỗi phải chờ 5 phút để gỡ lại điểm.
Những điều cấm và không hợp lệ tại các cuộc thi chính thức của Liên đoàn MMA thế giới như:
– Không được tấn công vào háng đối thủ.
– Không được lên gối khu vực đầu khi đối thủ bị nằm xuống sàn.
– Không đánh vào phía sau gáy hay phần xương sống của đối thủ.
– Không móc mắt đối thủ.
– Không móc hàm (miệng) đối thủ.
– Không chọc các ngón tay vào mũi hay miệng đối thủ.
– Khôngđược cắn đối thủ.
– Không kéo tóc đối thủ.
– Không đánh hay bóp cổ đối thủ.
– Không sử dụng các ngón tay hay ngón chân.
– Không được cố ý túm lấy các vòng dây giới hạn khu vực sàn đấu.
– Không được cố ý quăng đối thủ ra ngoài khu vực sàn đấu.
– Cào, cấu.
– Lên gối vào khu vực thận.
– Phun nhổ vào đối thủ.
– Tấn công đối thủ, khi đối phương đang chịu sự nhắc nhở của trọng tài.
– Tấn công đối thủ sau tiếng chuông kết thúc hiệp đấu.
– Sử dụng từ ngữ lăng mạ đối thủ trong võ đài.
Các hạng cân khi thi đấu MMA.
Võ sĩ MMA được phân thành 8 hạng cân khác nhau để thi đấu. UFC hiện có những hạng cân sau:
– Hạng ruồi (Flyweight) dành cho võ sĩ dưới 125 pounds (57 kg).
– Hạng gà (Bantamweight) dành cho võ sĩ từ trên 125 pounds đến 135 pounds (57 – 61 kg).
– Hạng lông (Featherweight) dành cho võ sĩ từ trên 135 pounds đến 145 pounds (61 – 66 kg).
– Hạng nhẹ (Lightweight) dành cho võ sĩ từ trên 145 pounds đến 155 pounds (66-70 kg).
– Hạng bán trung (Welterweight) dành cho võ sĩ từ trên 155 pounds đến 170 pounds (70-77 kg).
– Hạng trung (Middleweight) dành cho võ sĩ từ trên 170 pounds đến 185 pounds (77-84 kg).
– Hạng dưới nặng (Light Heavyweight) dành cho võ sĩ từ trên 185 pounds đến 205 pounds (84-93 kg).
– Hạng nặng (Heavyweight) dành cho võ sĩ từ trên 205 pounds đến 265 pounds (93-120 kg).
Cách tính điểm khi thi đấu MMA.
Có 3 giám khảo ngồi ở 3 góc lồng đấu. Họ sẽ đánh giá về kỹ năng như khả năng ra đòn, khả năng vật, khả năng kiểm soát thế trận, khả năng tấn công và phòng thủ. Điểm được tính trên thang điểm 10. Bên thắng được 10 điểm, bên thua được 9 điểm hoặc ít hơn. Ít có trường hợp giám khảo cho cặp điểm 10 -10 cho cả hai võ sĩ.
Quy định về sàn đấu MMA.
Thi đấu trong lồng sắt là đặc trưng của MMA nhằm bảo vệ an toàn cho võ sĩ và đặc biệt khi các đấu sĩ tung đòn áp sát hoặc vật đối thủ, vốn rất phổ biến trong đối kháng MMA. Bộ quy tắc thống nhất về thi đấu MMA nêu rõ rằng: “Khu vực thi đấu được bao quanh bằng hàng rào làm từ vật liệu thích hợp và đảm bảo võ sĩ không rơi xuống hoặc rơi xuyên qua lồng xuống sàn hoặc khán giả”.
UFC là hiệp hội MMA lớn nhất nhưng không là tổ chức duy nhất.
Các giải đấu UFC được phát ở hơn 145 quốc gia, bằng 28 thứ tiếng khác nhau với gần 800 triệu lượt xem trên toàn thế giới chỉ tính riêng tivi gia đình. UFC cũng là chương trình truyền hình pay-per-view lớn nhất thế giới.
Tuy nhiên, còn có những tổ chức khác ngoài UFC. Tại châu Mỹ, có giải đấu Bellator Fighting Championship với hơn 600.000 người theo dõi. Ngoài ra, còn có giải Cage Warriors, đây là nơi tụ hội của nhiều đấu sĩ kỳ cựu và vang danh hiện nay.
Lời kết.
Thiên Trường Sport là địa chỉ chuyên bán dụng cụ tập võ thuật uy tín, có đầy đủ các thiết bị tập luyện lẫn thi đấu và giá thành đảm bảo luôn rẻ nhất. Các bạn có nhu cầu mua dụng cụ để tập luyện võ thuật có thể tìm hiểu thêm tại dụng cụ tập võ. Xin cảm ơn !
Quyết Định Thôi Việc Là Gì? Và Những Điều Bạn Cần Phải Biết
Mẫu quyết định thôi việc bao gồm những thành phần cấu thành nội dung như sau:
*Điền đủ tin tức info về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.
*Điền đầy đủ những căn cứ mà pháp luật đã định.
*Ghi chú đủ thời gian thời điểm tiến hành ký hợp đồng.
*Info tin tức đầy đủ của nhân viên buộc thôi việc.
*Thời gian cụ thể đưa ra quyết định cho thôi việc có hiệu lực chính thức.
*Lý do thôi việc phải ghi đầy đủ chính xác rõ ràng
*Tên họ đầy đủ của người thực hiện, thi hành loại quyết định thôi việc này.
*Chữ ký có đóng dấu giáp lai của CEO hay chủ doanh nghiệp đó.
*Ghi đủ thông tin về địa chỉ nơi nhận, lưu kho cho hồ sơ.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp và người lao động
Mặt khác, về bên người lao động, bạn có trách nhiệm cần bàn giao lại các công việc bạn đang làm đem báo cáo lại cho cấp trên hoặc cho nhân viên khác theo chỉ thị của CEO trước khi xin nghỉ việc. Trong thời gian chờ việc nghỉ được xác nhận, nhân viên vẫn phải tuân theo đúng quy định nội quy của doanh nghiệp, và hoàn thành tốt nhất hết tất cả nhiệm vụ của mình.
Xem Thêm : Hướng dẫn cách viết hồ sơ xin việc một cách nhanh nhất
3. 3 điều cần tránh trong mẫu quyết định thôi việc
Nói xấu về công ty cũ của bạn: Cho dù vì sếp bạn tồi nên bạn xin nghỉ hay do chính sách công ty quá bất công với người lao động khiến bạn bất mãn đi chăng nữa thì cũng không nên đưa những lời lẽ trách cứ hay nói xấu sếp vào văn bản quyết định thôi việc này. Hãy tìm một lý do khác vừa thuyết phục vừa lịch sự nhẹ nhõm để sếp hiểu bạn và không làm ảnh hưởng tới sự nghiệp sau này của bạn.
Đơn quyết định thôi việc quá trẻ con quá teen: Trên mạng có rất nhiều mẫu quyết định thôi việc để bạn tham khảo và tìm ra cho mình kiểu nào phù hợp với mình nhất. Hãy cân nhắc chọn mẫu thật phù hợp và có điều bạn nên nhớ là từ ngữ sử dụng trong văn bản này phải nghiêm túc không được quá “teen code” của giới trẻ nha vì nếu bạn dùng ngôn từ quá teen thì bạn đã đánh mất hình tượng chuyên nghiệp của mình rồi đấy.
Nói xấu đồng nghiệp: Bạn nghỉ việc nên để lại ấn tượng tốt với công ty cũ. Nói xấu đồng nghiệp là điều bạn không nên làm, đừng viện lý do bạn ghét đồng nghiệp nọ nên mới xin thôi việc. Điều này chắc chắn làm giảm giá trị của bạn khiến hình ảnh của bạn trở nên méo mó trong mắt sếp của bạn đó. Vừa không hay vừa mất đi một mối quan hệ tốt.
Xem Thêm : Đề xuất tăng lương và hướng dẫn cách đề xuất tăng lương nhanh nhất
4. Lưu ý khi soạn văn bản quyết định thôi việc
Văn bản quyết định thôi việc là kiểu văn bản có tầm quan trong lớn với cá nhân và doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp tới mọi công việc của người lao động, vì vậy nhà quản lý khi soạn thảo quyết định thôi việc cần kiểm tra xét duyệt thật kĩ từng câu từng chữ để hạn chế sai sót không đáng có. Từng thông tin bạn nêu ra trong mẫu quyết định này đều phải chính xác, có chứng cứ căn cớ rõ ràng. Văn bản phải được 2 bên ký xác nhận, không được quy trách nhiệm cho bất cứ bên nào khi đã có quyết định thôi việc.
Nếu chưa đến gian hợp đồng kết thúc nhưng phía doanh nghiệp quyết định sa thải nhân viên đó thì hai bên cần xem lại kỹ nội dung hợp đồng để tiến hành bồi thường phù hợp. Ngược lại, nếu quyết định cho thôi việc được tung ra khi hợp đồng đến lúc đã hết hạn thì cả hai không cần bồi thường cho bên còn lại.
Ngoài việc tung ra văn bản quyết định thôi việc thì phía công ty cần tiến hành vô số công việc nữa để thẳng tay kết thúc hợp đồng lao động với nhân viên. Căn cứ vô muôn vàn các lý do thôi việc mà doanh nghiệp sẽ chọn ra phương hướng xử lý khác nhau khi quyết định có cho thôi việc hay không và như thế nào.
Xem Thêm : Đơn xin chuyển công tác là gì? Cách viết đơn xin chuyển công tác hiệu quả
5. Các câu hỏi thường gặp về quyết định thôi việc và đáp án
* Trường hợp bạn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động:
Trong trường hợp bạn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, căn cứ theo quy định của pháp luật Việt Nam tại Điều 37 Bộ luật Lao động 2012 bạn hoàn toàn được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động:
1. Người lao động công tác tại vị trí của mình tuân thủ theo hợp đồng lao động theo đó là xác định thời gian diễn ra của hợp đồng lao động có thời hạn nhỏ hơn 12 tháng theo đó bạn có quyền đơn phương chấm dứt hay kết thúc bản hợp đồng lao động trước thời hạn khi bạn rơi vào các trường hợp sau đây:
a) Bị doanh nghiệp giao cho không đúng công việc chuyên môn, sai lệch về địa điểm làm việc đã ghi trong hợp đồng hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận ghi rõ trong hợp đồng lao động;
b) Bị quỵt tiền lương hoặc trả lương không đúng thời gian ghi rõ trong hợp đồng lao động
c) Bị đối xử tệ bạc, quấy rối tình dục, cưỡng bức hay bắt ép phải lao động;
d) Nhân viên hay gia đình họ gặp nghịch cảnh không thể tiếp tục hiện thực hóa hợp đồng lao động;
e) Lao động nữ mang thai
g) Người lao động bị ốm đau, tai nạn
2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo như pháp quy của Việt Nam tại khoản 1 Điều này, người lao động phải thông tin cho người sử dụng lao động biết trước những điều sau:
a) Về thời gian, phải báo cáo thôi việc ít nhất trước khi nghỉ 3 ngày làm việc đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1 Điều này;
b) Báo cáo thôi việc ít nhất trước khi nghỉ 30 ngày nếu là hợp đồng lao động chưa quá thời hạn chấm dứt; ít nhất 03 ngày làm việc nếu bạn trong trường hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời gian kết thúc nhỏ hơn 12 tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này;
c) Khi rơi bào trường hợp tại điểm e khoản 1 Điều này thời hạn báo trước cho người tuyển dụng doanh nghiệp quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
3. Nếu rơi vào trường hợp hợp đồng lao động không xác định thời hạn thì người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải báo trước cho bên doanh nghiệp biết trước ít nhất 45 ngày, trừ tình huống được quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.”
Tuy nhiên, nếu bạn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không được pháp luật công nhận, bạn sẽ phải thực hiện việc bồi thường theo Điều 43 Bộ luật Lao động cụ thể như sau đây:
1. Không được nhận hay hưởng bất cứ một trợ cấp thôi việc nào mà hơn thế nữa phải bồi thường cho doanh nghiệp nửa tháng tiền lương theo pháp quy.
2. Nếu vi phạm pháp luật nội quy về thời hạn báo trước việc xin nghỉ việc thì phải bồi thường cho doanh nghiệp khoản tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.
3. Phải bồi thường thêm chi phí đào tạo cho doanh nghiệp bạn công tác theo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này.”
* Với lao động nữ mang thai doanh nghiệp có được đơn phương chấm dứt HĐLĐ?
Căn cứ vào pháp luật lao động của Việt Nam, tại Điều 38 Bộ luật lao động 2012 về quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của người chủ doanh nghiệp:
1. Bến phía doanh nghiệp được hưởng quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những tình huống sau đây:
a) Nhân viên thường xuyên chậm KPI không đạt được mục tiêu công việc trong thời hạn hợp đồng lao động còn hiệu lực;
b) Nhân viên bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục trong trường hợp là người làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, đã điều trị 06 tháng liên tục trong trường hợp bạn là người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn…
Khi nhân viên đã bình phục sức khỏe, thì nhân viên sẽ được xem xét để tiếp tục kí kết hợp đồng lao động;
c) Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc vì những nguyên nhân ngoại vi khác nhân viên không thể lường trước được theo quy định của pháp luật.
Đối với trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng mà doanh nghiệp đã bất chấp tìm mọi phương pháp xử lý nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc thì khi ấy doanh nghiệp được hưởng quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ.
Pháp luật lao động ở Việt Nam có quy định bảo vệ người lao động nhân viên nữ đang mang thai:
Điều 155. Bảo vệ phụ nữ đang mang thai như sau
3. Lao động là nữ đang thai nghén, nghỉ dưỡng thai, nuôi con nhỏ hơn 12 tháng tuổi thì mọi xí nghiệp công ty doanh nghiệp đều không được phép loại bỏ họ khỏi danh sách nhân sự hay sa thải khỏi công ty.
4. Trong thời gian mang thai, nữ nhân viên được nghỉ hưởng chế độ khi sinh con theo pháp luật Việt Nam quy định được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, nuôi con dưới 12 tháng tuổi…
Như vậy, công ty không có quyền tự mình đơn phương chấm dứt HĐLĐ vì nguyên nhân nữ nhân viên đang mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, tuân theo Điều 38 nêu trên.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Pháp Nhân Là Gì? Những Quy Định Về Pháp Nhân Bạn Cần Biết trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!