Cập nhật nội dung chi tiết về Những Cách Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Hàn Ấn Tượng Nhất mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
안녕하세요 (an-nyong-ha-se-yo): Xin chào
안녕하십니까? (an-nyong-ha-sim-ni-kka): Xin chào (trang trọng hơn “안녕하세요”)
안녕 (an-nyong): Xin chào (chỉ dùng cho bạn bè đồng trang lứa hoặc người nhỏ tuổi hơn)
만나서 반갑습니다 (man-na-so-ban-kap-ssum-ni-da)
처음 뵙겠습니다 (cho-um-buep-kket-ssum-ni-da)
말로만 듣다가 이렇게 만나게 돼서 정말 반갑습니다 / 영광입니다 ( mal-lo-man-deud-dda-ka i-ro-khe man-na-kae-due-so jeong-mal ban-kap-ssum-ni-da / yong-kwang-im-ni-da): Nghe về bạn nhiều rồi nhưng bây giờ mới có dịp gặp, thật sự tôi rất vui / vinh hạnh.
이야기를 많이 들었습니다 / 말씀을 많이 들었습니다 (i-ya-ki-reul ma-ni eu-rot-ssum-ni-da / mal-sseu-meul ma-ni deu-rot-ssum-ni-da): Tôi đã nghe nói về bạn nhiều rồi.
Ví dụ, với quốc tịch Việt Nam thì chúng ta có mẫu câu sau:
저는 베트남에서 왔습니다 (jo-neun Be-theu-nam-ae-so-oat-ssum-ni-da): Tôi đến từ Việt Nam
저는 베트남 사람입니다 (jo-neun Be-theu-nam-sa-ram-im-ni-da): Tôi là người Việt Nam
Một số từ vựng về quốc gia:
저는 ‘Ho Chi Minh’에서 살고 있습니다 (jo-neun Ho-Chi-Minh-e-so-sal-gô-it-ssum-ni-da): Tôi hiện đang sống ở Hồ Chí Minh
제 고향은 Ho Chi Minh입니다 (jae-go-hyang-eun-ho-chi-minh-im-ni-da): Quê của tôi là Hồ Chí Minh.
Mẫu câu:
저는 올해 ‘tuổi’살입니다 (jo-neun-ô-rê-sư-mu-sa-rim-ni-da): Năm nay tôi … tuổi.
Đếm số thuần Hàn trong cách nói về tuổi tác, số lượng:
Mẫu câu:
저는 대학생입니다 (jo-neun-dae-hak-sseng-im-ni-da): Tôi là sinh viên
Một số từ vựng nghề nghiệp bằng tiếng Hàn:
5. Giới thiệu về gia đình và tình trạng hôn nhân bằng tiếng Hàn
제 가족은 ‘x’명이 있습니다 /je ka-jok-eun …-myong-i it-ssum-ni-da): gia đình tôi có OOO người.
( ‘x’: là số thành viên trong gia đình – cách đọc tham khảo phần Số đếm thuần Hàn)
저는 결혼했어요 (jo-neun kyo-ron-he-sso-yo): Tôi đã kết hôn rồi
저는 미혼입니다 (jo-neun mi-ho-nim-ni-da): Tôi chưa kết hôn
저는 남자 친구가 있습니다 / 없습니다 ( jo-neun nam-ja-chin-gu-ga it-ssum-ni-da / op-ssum-ni-da) : Tôi có / không có bạn trai.
저는 여자 친구가 없습니다 / 있습니다 (jo-neun yo-ja-chin-gu-ga op-ssum-ni-da / it-ssum-ni-da): Tôi không có/ có bạn gái.
전화 번호 좀 가르쳐 주시겠어요? (jo-noa bo-nô jom ka-rư-chyo ju-si-kket-sso-yo): Cho tôi xin số điện thoại với ạ
전화 번호가 몇 번입니까? (jo-noa bo-no-ka myot-bbo-nim-ni-kka): Số điện thoại của bạn là mấy ạ?
페스복이 있으세요? (pe-sư-bu-ki it-ssư-se-yo): Bạn có dùng Facebook không ạ?
다시 만나 뵙기를 바랍니다 ( dasi manna boebgileul baramnida): Tôi mong sẽ gặp lại bạn.
오늘 만나서 반가웠습니다 (oneul mannaseo bangawossseubnida): Tôi rất vui khi hôm nay được gặp bạn.
가까운 시일 내에 또 뵙지요 (gakkaun siil naee tto boebjiyo): Tôi hy vọng chúng ta sẽ gặp lại nhau trong vài ngày tới.
다시 만나 뵙기를 바랍니다 (dasi manna boebgileul baramnida): Tôi hy vọng chúng ta sẽ có dịp gặp lại nhau.
즐겁게 지내세요 (jeulgeobge jinaeseyo): Chúc vui vẻ.
좋은 하루 되십시요 (joh-eun halu doesibsiyo): Chúc một ngày tốt lành.
다시 뵙겠습니다 (dasi boebgessseubnida): Hẹn gặp lại bạn.
안녕히 가십시오. 또 오시기 바랍니다 (gasibsio. tto osigi baramnida): Tạm biệt bạn. Lần sau gặp lại.
오늘 너무 재미있었어요. 정말 감사해요 (o-neul no-mu jae-mi-it-ssot-sso-yo. jongmal kam-sa-ham-ni-da): Hôm nay rất vui, thật sự cám ơn bạn.
–
LIÊN HỆ NGAY
CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC ZILA
☞ CN1: ZILA – 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đakao, Q.1, TP. HCM ☎ Hotline CN1: 028 7300 2027 hoặc 0909 120 127 (Zalo)
☞ CN2: ZILA – Tầng 1 (KVAC), 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM ☎ Hotline CN2: 028 7300 1027 hoặc 0969 120 127 (Zalo)
Email: contact@zila.com.vn Website: www.zila.com.vn Face: Du học Hàn Quốc Zila
Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh Ấn Tượng
Bài viết này, KISS English sẽ hướng dẫn bạn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh hay nhất, đơn giản và hiệu quả!
Chủ đề giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh chắc hẳn không còn xa lạ gì với chúng ta. Tuy nhiên, việc giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh nên thay đổi linh hoạt theo các hoàn cảnh khác nhau để tránh gây sự nhàm chán. Trong bài viết này, KISS English sẽ hướng dẫn bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh thật đơn giản và hiệu quả!
1. Cách Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh Ấn Tượng
Giới thiệu bản thân nói chung là việc cung cấp thông tin của bản thân với mọi người, luôn được đề cập trước khi bạn và người đối diện triển khai những vấn đề sau. Dựa vào lời giới thiệu đó, mọi người sẽ đánh giá được phần nào con người bạn. Để thu hút được sự chú ý của mọi người ngay từ những giây phút đầu tiên, bạn cần chú ý một vài điểm sau đây:
Chuẩn bị trước khi giới thiệu: tìm hiểu người mà mình sẽ tiếp xúc, ngữ cảnh, tính chất của buổi tiếp xúc từ đó chuẩn bị những ý tưởng phù hợp cho bài giới thiệu bản thân.
Luyện tập ở nhà để bài giới thiệu được trôi chảy. Việc này càng quan trọng hơn khi bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh bởi nó giúp bạn kiểm tra được xem cách phát âm, ngữ điệu hay câu từ của mình đã chuẩn chưa.
Giữ phong thái tự tin khi giới thiệu.
Sử dụng ngôn ngữ cơ thể khéo léo, tránh trường hợp chỉ đứng/ ngồi yên nói.
Chú ý trang phục phù hợp: ví dụ học sinh, người đi thi, người đi phỏng vấn, đi gặp mặt đối tác thì trang phục là khác nhau. Việc lựa chọn trang phục phù hợp sẽ giúp bạn thoải mái, tự tin đồng thời gây thiện cảm cho đối tác rất nhiều.
2. Bài Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh Ngắn Gọn
Lời chào
Giới thiệu tên, tuổi
Giới thiệu quê quán
Công việc hiện tại
Tính cách
Sở thích
Lời Chào
Cách đơn giản và thông dụng nhất là câu nói: Hello!, Hi!
Ngoài ra chúng ta còn có các cách khác như:
Good Morning (Chào buổi sáng), Good Afternoon (Chào buổi trưa), Good Evening (Chào buổi tối). Bạn có thể kèm theo ….ladies and gentlemen! khi chào nơi đông người ( thường dùng ra khi bạn diễn thuyết, thuyết trình)
Đối với bạn bè hay người thân thiết, bạn có thể nói: Morning!, Afternoon!, Evening!
Sau lời chào, đừng quên diễn tả cảm xúc của bạn khi gặp được đối phương. Bạn có thể tham khảo các câu sau:
Nice to meet you!
It’s nice to meet you!
It’s a pleasure to meet you!
Nice to see you!
Các câu trên đều diễn tả niềm vui, hân hạnh của bạn khi gặp đối tác.
Giới Thiệu Tên, Tuổi:
Các mẫu câu thông dụng giới thiệu tên:
My name is …
I’m …
You can call me …/ Everyone calls me …
Ví dụ: I’m Mai. / You can call me Mai.
Các mẫu câu thông dụng giới thiệu tuổi:
I’m …
I’m … years old.
I’m over/ almost/ nearly …
Ví dụ: I’m 22 years old./ I’m nearly 22 years old.
Giới Thiệu Quê Quán
Mẫu câu:
I’m from …/ I come from …
My hometown is …
I was born in …
I grew up in …
Ví dụ: I’m from Ha Noi/ I was born in Ha Noi.
Công Việc Hiện Tại
Mẫu câu:
Tính Cách
I am a … person
I’m …
Các từ mô tả tính cách:
Cheerful, FunnyVui vẻExcitingThú vịCarefulCẩn thậnCreativeSáng tạoTalkativeHoạt ngônSincereChân thànhIntrovertedHướng nộiExtroverted Hướng ngoại
Sở Thích
Mẫu câu diễn tả sở thích:
I like/ love/ enjoy/ …
My hobby is …/ I am interested in …
I have a passion for …
I don’t like/ dislike/ hate …
Bạn có thể cụ thể hóa sở thích, sở ghét bằng các mẫu câu sau:
My favorite food/drink is …
My favorite color is …
My favorite sport is …
I love reading love story books.
My favorite color is blue.
Ví dụ:
I love reading love story books.
My favorite color is blue.
Sau đó, bạn có thể kèm thêm câu giải thích ngắn gọn cho sở thích đó của mình.
Từ những thông tin trên, KISS English lấy một ví dụ tổng hợp lại bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ngắn gọn như sau:
Hello! Nice to see you! My name is Mai. I’m 22 years old. I was born in Ha Noi. I work as a English teacher. I am an extroverted person. I love reading comic books because it makes me feel relaxed.
3. Đoạn Văn Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh Cho Học Sinh, Sinh Viên
Với đối tượng là học sinh, sinh viên, chúng ta thường bắt gặp họ giới thiệu bản thân trong 2 hoàn cảnh cơ bản đó là làm quen với thầy cô, bạn mới và tham gia các cuộc thi, diễn thuyết. Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh vẫn bám sát theo trình tự thông tin đề cập trên.
Với Hoàn Cảnh Làm Quen Với Thầy Cô, Bạn Bè Mới
Bạn cần lưu ý sử dụng từ ngữ phù hợp và diễn đạt thông tin đầy đủ, chi tiết để nhanh chóng tạo ra cảm giác thân mật, gần gũi hòa đồng.
Bạn có thể đề cập thêm thông tin:
What’s your favorite subject? (Bạn thích học môn gì)
Cách trả lời: My favorite is…/ I am good at …
What do you have talent for? (Bạn có năng khiếu gì)
Cách trả lời: I have talent for.., I am brilliant at…
Ví dụ:
Hello! Nice to see you! My name is Mai. I’m 22 years old. I was born in Ha Noi. I am a student. I am an extroverted person. I love reading comic books because it makes me feel relaxed. My favorite is Math because I like using numbers, fractions and decimals. I have talent for dancing. I have danced since I was four. Hope everyone will help me in the future!
Với Hoàn Cảnh Bạn Tham Gia Các Cuộc Thi, Diễn Thuyết
Với hoàn cảnh này, bạn nên dùng các từ ngữ trang trọng và đề cập ít hơn các vấn đề riêng tư để tạo ra tính chuyên nghiệp cho mình.
Ví dụ:
Hello! My name is Mai. I was born in Ha Noi. I am a student. My favorite is Math because I like using numbers, fractions and decimals. I am an extroverted person. Today, I will tell you about…
4. Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh Khi Đi Phỏng Vấn
Bạn cần lưu ý giới thiệu những thông tin quan trọng, cần thiết, tránh giới thiệu dài dòng bởi nhà tuyển dụng không quan tâm đến những vấn đề ngoài lề không cần thiết như bạn thích màu gì, bạn kết hôn chưa,…
Những thông tin nên có trong lời giới thiệu:
Tên, tuổi
Tình trạng nghề nghiệp hiện tại
Kinh nghiệm làm việc (nếu có)
Điểm nổi trội của bản thân
Hello. I’m Mai. I’m 22 years old. I am a recent graduate student at National Economics University. My major is Marketing. I have spent four years improving my skills in Marketing.
Lời Kết:
Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Hàn
Trong một bài giới thiệu về bản thân bằng tiếng Hàn cũng như bằng bất cứ ngôn ngữ nào khác, việc quan trọng là phải cung cấp được đầy đủ thông tin cần thiết tới người nghe mà không quá dài dòng và nhàm chán. Các thông tin thường có trong một đoạn giới thiệu về bản thân khi đi xin việc hay trước một đám đông, tập thể là họ tên, tuổi, nơi ở, nghề nghiệp, kinh nghiệm, sở trường, sở thích là gì và có mong muốn gì…
I. Từ vựng
II. Cấu trúc ngữ pháp
1. Chào hỏi khi gặp nhau
Mỗi khi gặp nhau, người Hàn Quốc thường nói 안녕하세요? hay 안녕하십니까? Hai câu này cùng có ý nghĩa là “Xin chào”, nhưng câu chào “안녕하십니까?” thể hiện sự kính trọng, lễ phép hơn. Còn “안녕하세요?” được dùng phổ biến khi hai người đã quen thân với nhau.
Tuy nhiên, nếu bạn gặp ai đó vào lúc ăn sáng, ăn trưa hay ăn tối thì bạn nên thay vì chào bằng câu “안녕하세요?” mà hãy sử dụng câu “밥 먹었어요?” hoặc “식사하 셨어요?”.
2. Giới thiệu tên
Ở mẫu câu đầu tiên, nếu như tên của bạn được kết thúc bằng một phụ âm thì sẽ cộng với “-이에요”. Còn nếu như tên của bạn kết thúc bằng một nguyên âm thì sẽ được cộng với “-예요”.
Ở mẫu câu thứ hai, nếu tên của bạn được kết thúc bằng một phụ âm thì sẽ cộng với “-이라고 합니다”. Nếu tên của bạn kết thúc bằng một nguyên âm thì sẽ cộng với “-라고 합니다”
Ví dụ:
저는 드엉이에요/ 저는 드엉이라고 합니다 : Tên tôi là Dương.
저는 마이예요/ 저는 마이라고 합니다 : Tên tôi là Mai
제 이름은 김기훈입니다 : Tên tôi là Kim Ki Hoon
제 이름은 나영입니다 : Tên tôi là Na Yeong
3. Giới thiệu nghề nghiệp
Để giới thiệu mình làm nghề gì, chúng ta sử dụng mẫu câu.
저는+ Danh từ + 입니다
Trong mẫu câu này, nếu như danh từ chỉ nghề nghiệp được kết thúc bằng một phụ âm thì ta sẽ cộng nó với “이에요”. Còn nếu danh từ chỉ nghề nghiệp được kết thúc bằng một nguyên âm thì nó sẽ được cộng với “예요”.
Ví dụ:
저는 한국어 선생님이에요 : Tôi là giáo viên tiếng Hàn Quốc.
저는 가수예요 : Tôi là ca sĩ.
저는 경찰이에요 : Tôi là cảnh sát.
저는 회사원입니다 : Tôi là nhân viên văn phòng
저는 일본어선생님입니다 : Tôi là giáo viên tiếng Nhật
4. Giới thiệu quốc gia
저는 + tên quốc gia + 사람입니다
Ví dụ : 저는 베트남 사람입니다 (Tôi là người Việt Nam)
Đây là 1 số quốc gia
Bạn cần nắm chắc các cấu trúc này, vận dụng, linh hoạt và chú trọng đến phát âm sẽ giúp bạn giới thiệu bản thân một cách hiệu quả khi phỏng vấn xin Visa du học Hàn Quốc hoặc những cuộc trò chuyện với bạn bè.
Một điều nhỏ nhưng cũng rất quan trọng khi giới thiệu bản thân để gây ấn tượng đó là bạn cần quan tâm tới phong thái, cử chỉ, ngữ điệu của mình khi nói. Một giọng điệu truyền cảm, tự nhiên cùng với phong cách tự tin sẽ giúp bạn thu hút và chinh phục người đối diện ngay từ lần tiếp xúc đầu tiên này. Việc này bạn có thể luyện tập hàng ngày được bằng cách tập nói trước gương và các bạn bè thân thiết.
Bạn đang theo dõi bài viết:
Tìm kiếm bài viết này trên Google với từ khóa:
giới thiệu bản thân bằng tiếng hàn
gioi thieu ban than bang tieng han
Chia Sẻ 10 Cách Tự Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Hàn
Chia sẻ kinh nghiệm
Chia sẻ 10 cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn
Bước 1: Cách giới thiệu bản thân để làm quen bằng tiếng Hàn
안녕하세요. 만나서 반갑습니다. 저는 빌 스미스라고 해요. [Annyeong-haseyo. Mannaseo ban-gapsseumnida. Jeoneun Bill Smith-rago haeyo.] Xin chào. Rất vui được gặp mọi người. Tên tôi là Bill Smith.
Bước 2: Giới thiệu họ tên của bản thân
– 저는 A입니다 : Tôi là A – 제 이름은 A입니다: Tên tôi là A – 저는 A (이)라고 합니다. + Nếu tên bạn có phụ âm cuối(patchim) thì + với 이라고 합니다. Ví dụ : Bạn tên Hương : 저는 흐어이라고 합니다. + Nếu tên bạn không có phụ âm cuối (patchim) thì + 라고 합니다. Ví dụ : Bạn tên là Chi : 저는 지라고 합니다.
Bước 3: Cách giới thiệu về tuổi tác
Thông thường, đây là cách dùng phổ biến nhất khi mọi người giới thiệu về tuổi tác của bản thân 저는 (스물)살입니다 : Tôi (20) tuổi
Bước 4: Cách giới thiệu về quê quán, nơi sinh sống
– 저는 (베트남)사람입니다 : Tôi là người (Việt Nam) – 저는 (베트남)에서 왔서요 : Tôi đến từ (Việt Nam) – (하노이)에 삽니다 : Tôi sống ở (Hà Nội)
Bước 5: Cách giới thiệu về nghề nghiệp
– 저는 (Nghề nghiệp)입니다: Tôi là (nghề nghiệp)
Ví dụ : + 저는 (회사원)입니다 : Tôi là nhân viên công ty + 저는 (한국어) 선생님입니다 : Tôi là giáo viên tiếng Hàn Quốc + 저는 (학생)입니다 : Tôi là học sinh
Bước 6: Cách giới thiệu về sở thích và đam mê
제 취미는 수영이에요. 여러분도 수영을 좋아해요?/ sở thích của mình là bơi lội. các bạn có thích bơi không? 운동하는 걸 좋아합니다:
Tôi thích chơi thể thao.
어릴 적부터 등산을 좋아해 왔습니다:
Tôi đã rất thích leo núi từ khi còn nhỏ.
스포츠 중에서 축구를 제일 좋아합니다:
Tôi thích bóng đá nhất trong các loại thể thao.
취미는 음악 감상입니다:
Sở thích của tôi là nghe nhạc.
음악을 아주 좋아합니다:
Tôi rất thích âm nhạc.
집에서는 항상 음악을 들어요:
Tôi luôn luôn nghe nhạc ở nhà.
대중 음악을 좋아합니다:
Tôi thích nhạc Pop.
탐정 영화를 좋아해요:
Tôi thích phim trinh thám.
Bước 7: Cách giới thiệu về tình trạng hôn nhân
아내와 두 아이가 있어요. [Anaewa du aiga isseoyo.] Tôi có một vợ và hai con.
Bước 8: Cách giới thiệu về gia đình
우리 가족은 모두 넷이에요. Gia đình tôi có tất cả là 4 아버지와 어머니가 계시고, 형이 하나 있습니다: Có bố và mẹ, 1 anh trai 아버지는 회사원이세요. bố tôi là nhân viên văn phòng
Bước 9: Đề nghị giữ liên lạc sau khi tự giới thiệu về bản thân
전화번호가 몃 번이에요 ? ( Số điện thoại của bạn là bao nhiêu ?) 수 연: 휴대전화가 있어요? Su-yeon: Bạn có điện thoại không? 전화번호가 몃 번이에요. 다시 만나 뵙기를 바랍니다: Tôi hy vọng chúng ta sẽ có dịp gặp lại nhau.
Bước 10: Diễn tả cảm xúc khi tự giới thiệu về bản thân
오늘 만나서 반가웠습니다: Tôi rất vui được gặp anh hôm nay. 이야기 즐거웠습니다: Tôi rất thích được nói chuyện với anh. 가까운 시일 내에 또 뵙지요: Tôi hy vọng chúng ta sẽ gặp nhau trong vài ngày tới. 다시 만나 뵙기를 바랍니다: Tôi hy vọng chúng ta sẽ có dịp gặp lại nhau. 즐겁게 지내세요: Chúc vui vẻ. 좋은 하루 되십시요: Chúc một ngày tốt lành. 다시 뵙겠습니다: Tôi sẽ gặp lại anh. 나중에 가서 뵙겠습니다: Tôi sẽ đến và gặp anh sau 안녕히 가십시오. 또 오시기 바랍니다: Tạm biệt. Tôi rất mong là anh sẽ đến và gặp lại chúng tôi.
HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA
NGUYỄN GIANG (MS): 0988 808 545 – 0366 809 089
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Những Cách Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Hàn Ấn Tượng Nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!