Cập nhật nội dung chi tiết về Mẫu Giấy Xác Nhận Lương mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giấy xác nhận lương là loại tài liệu khá quan trọng và được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. LuatVietnam cung cấp Mẫu Giấy xác nhận lương mới nhất hiện nay.
Giấy xác nhận lương là gì?
Giấy xác nhận lương (hay còn gọi là giấy xác nhận thu nhập) là loại giấy tờ được dùng để chứng minh tài chính, xác định mức thu nhập thực tế, mức lương được nhận hàng tháng của các cá nhân ở doanh nghiệp, cơ quan hoặc tổ chức.
Đặc điểm của giấy xác nhận lương
Xuất phát từ tên gọi của loại văn bản này, có thể thấy rõ 02 đặc điểm của Giấy xác nhận lương như sau:
Mẫu Giấy xác nhận lương
Tùy mục đích sử dụng mà người xin xác nhận nên liên hệ với đơn vị yêu cầu xác nhận để làm rõ các thông tin và sử dụng biểu mẫu chính xác, tránh lãng phí mất thời gian.
LuatVietnam cung cấp mẫu Giấy xác nhận lương dùng trong mọi lĩnh vực như sau:
https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/11/24/mau-xac-nhan-luong_2903104828_2411162705.docx
Kính gửi (1): Ban Giám đốc Công ty…………………..
Họ và tên:…………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………
Số CMND: ………………… Cấp ngày: ……………… Nơi cấp:……………
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………
Thời gian công tác: Từ ngày ……../……/…….. đến nay.
– Lương chính (8): …………………………… đồng/tháng
– Thu nhập khác (9): …………………………. đồng/tháng
Diễn giải nguồn thu nhập khác (10):……………………………………………
– Tháng ……../………: ………………………đồng/tháng
– Tháng ……../………: ………………………đồng/tháng
– Tháng ……../………: ………………………đồng/tháng
…………, ngày … tháng … năm ……
Hướng dẫn viết Giấy xác nhận lương
1. Phụ thuộc vào việc người lao động đang làm việc cho doanh nghiệp hay cơ quan, tổ chức, có thể gửi tới Ban Giám đốc hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
2. Tương tự mục (1), có thể là doanh nghiệp, cơ quan hoặc tổ chức, tuy nhiên, người khai phải ghi đúng tên công ty, cơ quan, tổ chức theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
3. Ghi đúng địa chỉ trụ sở theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
4. Ghi số điện thoại cố định của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.
5. Ghi cụ thể phòng, ban, bộ phận làm việc của người khai.
6. Ghi cụ thể chức danh, chức vụ của người khai: trưởng phòng, phó phòng, nhân viên, chuyên viên,…
7. Nếu không làm việc theo một trong những hợp đồng nêu trên, người khai phải ghi rõ hình thức làm việc của mình: hợp đồng lao động theo mùa vụ, hợp đồng lao động theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng, hợp đồng cộng tác viên,…
8. Mức lương chính theo hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm, phân công nhiệm vụ,…
9. Ghi chính xác tổng các khoản thu nhập khác ngoài mức lương chính theo hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm, phân công nhiệm vụ,…
10. Người khai diễn giải chi tiết nguồn gốc của các khoản thu nhập khác, có thể là phụ cấp (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại, phụ cấp xăng xe, điện thoại, nhà ở,…), doanh số, tiền hoa hồng, lương tăng ca, thưởng,…
11. Tùy thuộc vào mục đích của người xin xác nhận, có thể là: chứng minh tài chính, chứng minh đủ điều kiện mua nhà ở xã hội, khả năng nhận nuôi con nuôi, làm hồ sơ định cư ở nước ngoài, vay vốn ngân hàng, xác nhận thu nhập khi tranh chấp quyền nuôi con,…
Mẫu xác nhận lương lĩnh vực quyết toán thuế
https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/11/24/32._Thu_xac_nhan_thu_nhap_20.TXN-TNCN_2903104750_2411171106.doc
Riêng trong lĩnh vực quyết toán thuế, người xin xác nhận buộc phải dùng theo Mẫu số 20/TXN-TNCN do Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THƯ XÁC NHẬN THU NHẬP
Năm………..
Thay mặt tổ chức, cá nhân trả thu nhập: ………………………..
Tôi xin xác nhận về việc ông/bà:
1. Họ và tên:……………………………………………………………………………………..
2. Chức vụ (nếu có):………………………………………………………………………….
Được bổ nhiệm tới công tác tại Việt Nam với các chi tiết sau:
3. Ngày đến Việt Nam: ngày….tháng……..năm……………..
4. Thu nhập trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm ….. đến ngày 31 tháng 12 năm…….
Số tiền là……………………..đồng
Trong đó:
a. Tại Việt nam:………………………đồng
b. Tại nước ngoài:…………………….đồng
5. Các khoản bị khấu trừ ngoài Việt Nam (nếu có):…………………………………
– Thuế thu nhập cá nhân:…………………………………………………..
– Bảo hiểm xã hội hoặc các loại bảo hiểm bắt buộc tương tự:………………….
– Các khoản bị khấu trừ khác:……………………………………………..
6. Tiền thuê nhà cho ông/bà …………tại Việt Nam là do………………..trả, số tiền là: …………………………………………………………..đồng.
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Gửi kèm:
Hợp đồng lao động số……………ngày…….tháng……năm…….
Mẫu Giấy Xác Nhận Lương, Xác Nhận Thang Bảng Lương 2022
Mẫu giấy xác nhận lương? Mẫu xác nhận bảng lương? Lưu ý khi viết giấy xác nhận lương, bảng xác nhận lương? Thủ tục đăng ký thang bảng lương? Thủ tục khai báo nhân sự, thang bảng lương như thế nào?
Công ty luật Dương Gia xin gửi đến bạn Mẫu giấy xác nhận lương, mẫu xác nhận thang bảng lương. Để được tư vấn rõ hơn về biểu mẫu này hoặc có bất cứ vấn đề pháp luật gì cần được tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ!
Trong cuộc sống, nhiều trường hợp người lao động cần có giấy tờ xác nhận lương hay còn gọi là bảng xác nhận lương (Ví dụ: Xác nhận lương để định cư ở nước ngoài, để vay vốn ngân hàng, chứng minh đủ điều kiện , chứng minh khả năng nhận nuôi con nuôi, xác nhận thu nhập khi tranh chấp quyền nuôi con,….). Giấy xác nhận lương, bảng xác nhận lương do người sử dụng lao động cấp cho người lao động khi người lao động có yêu cầu xác nhận lương.
– Mẫu giấy xác nhận lương: Là loại biểu mẫu xác nhận lương đơn giản, với các thông tin đơn giản. Biểu mẫu này chỉ xác nhận vị trí làm việc, loại hợp đồng, thời gian của hợp đồng lao động, mức lương được hưởng của người lao động. Thường thì các trường hợp vay ngân hàng chỉ cần xin xác nhận bằng loại biểu mẫu này.
– Mẫu bảng xác nhận lương: Là loại biểu mẫu xác nhận lương chi tiết. Bao gồm xác nhận cả lương cơ bản, lương tăng ca, thưởng, phụ trợ cấp, bảo hiểm xã hội (nếu có) của người lao động.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hiện đang làm việc tại:……
Điện thoại:…..
Bộ phận:…. Chức vụ:…..
Hợp đồng lao động : Thời vụ Thời hạn 1 năm . Thời hạn 2 năm
Thời hạn 3 năm Không xác định thời hạn . Khác……
Thời hạn hiệu lực: Từ …/…./…….
Ngày vào làm việc: …./…./……
Thu nhập khác: ……………………… VNĐ/ tháng
Diễn giải nguồn thu nhập khác: Hưởng theo doanh thu của doanh nghiệp và thưởng.
Xác nhận các thông tin về chức (Ký và ghi rõ họ tên)
Hiện đang làm việc tại:…….
Địa chỉ công ty:…….
Điện thoại:…….
Bộ phận:…….. Chức vụ:……
o Thời hạn 3 năm o Không xác định thời hạn o Khác……
Thời hạn hiệu lực: Từ …/…./…….
Đơn vị tính: VNĐ
Lương cơ bản…… Lương hiệu quả…… Lương làm thêm giờ……
Phụ cấp ăn ca………. Công tác phí…….
Tạm ứng lương kỳ I …….
BHXH (7%) ……. BHYT (1.5%) …….. BHTN (1%)………
Truy thu ……… Thuế TNCN…….
Ghi chú Lương trách nhiệm trừ phạt HC: ………
Xác nhận của công ty Người làm đơn
Xác nhận các thông tin về chức vụ, (Ký và ghi rõ họ tên)
thời gian làm việc và mức lương
nêu trên là chính xác
3. Lưu ý khi viết giấy xác nhận lương, bảng xác nhận lương
– Ghi rõ thời gian xác nhận lương từ khi nào đến khi nào?
– Ghi rõ các khoản lương thực nhận, lương cơ bản, phụ cấp, thưởng nếu có.
– Ghi rõ cần xác nhận lương nhằm mục đích gì: vay ngân hàng, xác nhận khả năng tài chính, chứng minh tài chính…
– Tốt nhất nên liên hệ với đơn vị yêu cầu xác nhận để làm rõ các thông tin cần xác nhận để sử dụng biểu mẫu chính xác, đỡ mất thời gian.
Theo quy định tại “Bộ luật lao động 2019” và Nghị định 49/2013/NĐ-CP thì việc quy định đăng ký thang bảng lương là thủ tục bắt buộc và được quy định cụ thể như sau:
– Tờ trình đăng ký thang lương, bảng lương
– Quyết định của Giám đốc doanh nghiệp về việc ban hành thang lương, bảng lương
– Biên bản cuộc họp Ban chấp hành công đoàn về việc thống nhất thang lương, bảng lương do doanh nghiệp xây dựng (nếu doanh nghiệp nào chưa có tổ chức công đoàn thì có biên bản của đại diện người lao động về việc thống nhất thang lương, bảng lương do doanh nghiệp xây dựng)
– Thang lương, bảng lương của Doanh nghiệp.
Bước 1: Đại diện của Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định (kèm theo giấy giới thiệu của tổ chức và giấy chứng minh thư nhân dân của cá nhân)
“1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động, người sử dụng lao động phải khai trình việc sử dụng lao động với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (đối với người sử dụng lao động thuộc khu công nghiệp) nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện. 2. Định kỳ 06 tháng và hằng năm, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi về lao động với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (đối với người sử dụng lao động thuộc khu công nghiệp) nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện. 3. Định kỳ 06 tháng và hằng năm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải báo cáo số lao động cho thuê lại với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện. 4. Định kỳ 06 tháng và hằng năm, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp tình hình sử dụng và thay đổi về lao động trong các doanh nghiệp tại địa phương, báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. 5. Định kỳ 06 tháng và hằng năm, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp tình hình sử dụng và thay đổi về lao động trong các doanh nghiệp tại địa phương, báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”
Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
– Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
2. Khi xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động.”
– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho đại diện của tổ chức hoàn thiện bổ sung.
“1. Căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, doanh nghiệp xây dựng và quyết định thang lương, bảng lương đối với lao động quản lý, lao động chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh, phục vụ. 2. Bội số của thang lương là hệ số chênh lệch giữa mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật cao nhất so với mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật thấp nhất, số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi. Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%.
Sở lao động thương binh xã hội
a) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định; b) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
Thời hạn trong 15 ngày kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ
5. Thủ tục khai báo nhân sự, thang bảng lương như thế nào?
Luật sư cho mình hỏi, công ty mình là công ty cổ phần đã ngưng hoạt động được một năm và hiện tại đang hoạt động trở lại. Hiện tại công ty sẽ xây dựng lại toàn bộ chính sách chế độ, thang bảng lương và nhân sự mới. Mình muốn hỏi là các thủ tục khai báo nhân sự, thang bảng lương để gửi cho bộ LĐTBXH gồm những gì và làm thế nào để đóng bảo hiểm cho nhân viên ??
“1. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm: a) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội; b) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động. 2. Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp hỏng hoặc mất bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động; b) Sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp bị hỏng. 3. Chính phủ quy định thủ tục, hồ sơ tham gia, cấp sổ bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này.”
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 03/2014/NĐ-CP về báo cáo sử dụng lao động:
Có thể thấy, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động thì công ty bạn phải khai trình việc sử dụng lao động đối với Phòng lao động thương binh xã hội hoặc Sở lao động thương binh xã hội tùy thuộc vào nơi đóng trụ sở chính của công ty. Việc khai trình sử dụng lao động sẽ được khai báo theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH. Ngoài ra, theo quy định tại Điều 93 “Bộ luật lao động 2019” về việc xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động:
” 1. Trên cơ sở các nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động do Chính phủ quy định, người sử dụng lao động có trách nhiệm xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương ghi trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động.
Về việc xây dựng thang lương bảng lương thì công ty bạn sẽ có quyền tự xây dựng mà không phải tiến hành đăng ký với bất kì cơ quan nào, tuy nhiên việc xấy dựng thang lương bảng lương công ty phải căn cứ vào những nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương để có thể thực hiện được việc này, căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP về nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương:
3. Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong thang lương, bảng lương do công ty xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để thực hiện công việc hoặc chức danh, trong đó:
Luật sư tư vấn thủ tục khai báo nhân sự, thang bảng lương: 1900.6568
Về việc đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên, thì công ty bạn là bên sử dụng lao động nên công ty bạn phải có nghĩa vụ xin cấp sổ bảo hiểm xã hội cho nhân viên để tiến hành nộp tiền bảo hiểm xã hội trong thời gian làm việc. Theo đó công ty bạn sẽ phải chuẩn bị một bộ hồ sơ sau đó nộp tại cơ quan bảo hiểm xã hôi nơi công ty có trụ sở chính thì cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ xem xét và giải quyết việc cấp sổ bảo hiểm cho người lao động, cụ thể hồ sơ sẽ được quy định tại Điều 97 Luật bảo hiểm xã hội 2014 về hồ sơ đăng ký và tham gia cấp sổ bảo hiểm xã hội:
Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật Dương Gia
Mẫu Giấy Xác Nhận Nhân Thân Mới Nhất 2022
Giấy xác nhận nhân thân là loại giấy tờ chứng minh nhân thân cần thiết cho những cá nhân bị thất lạc giấy tờ tùy thân như chứng minh thư nhân dân, thẻ thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe, hộ chiếu hoặc các giấy tờ xác định danh tính khác.
Theo quy định của ngành hàng không, tất cả mọi hành khách khi tham gia các chuyến bay kể cả ở trong và ngoài nước đều phải có đầy đủ các giấy tờ chứng minh nhân thân. Tuy nhiên, có một số khách hàng không có những giấy tờ này để có thể tham gia chuyến bay thì có thể thay thế bằng giấy xác nhận nhân thân.
Theo quy định tại công văn số 3982/CHK-ANHK của Cục hàng không Việt Nam ban hành ngày 13 tháng 9 năm 2019 về việc thực hiện quy định về giấy tờ nhân thân của khách hàng của Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT, giấy xác nhận nhân thân chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày cơ quan công an xác nhận và đóng dấu.
Giấy xác nhận nhân thân để có hiệu lực pháp lý và được chấp thuận thì bắt buộc phải có đầy đủ những nội dung sau đây:
– Quốc hiệu – tiêu ngữ
– Có dán ảnh 4cm x 6cm và có đóng dấu giáp lai của cơ quan công an có thẩm quyền.
– Thông tin cơ quan có thẩm quyền xác nhận nhân thân cho người có yêu cầu.
– Họ và tên người khai (người xin xác nhận nhân thân) theo giấy khai sinh.
– Ngày tháng năm sinh của người có yêu cầu xin xác nhận nhân thân theo giấy khai sinh.
– Nguyên quán của người xin xác nhận nhân thân
– Thông tin địa chỉ hộ khẩu thường trú của cá nhân xin xác nhận.
– Nơi ở hiện tại của người xin xác nhận
– Họ và tên của cha và mẹ của người xin xác nhận
– Lý do ngắn gọn vì sao làm đơn xin xác nhận nhân thân
– Phần xác nhận của cơ quan công an (phải có chữ ký, đóng dấu của người có thẩm quyền).
Những trường hợp sau đây khi quý vị đi máy bay sẽ cần sử dụng đến giấy xác nhận nhân thân:
+Công dân muốn đi máy bay nhưng chưa có giấy chứng minh thư nhân dân, thẻ thẻ căn cước công dân, bằng lái xe các loại, hộ chiếu, chứng minh thư công an, chứng minh thư quân đội… và một số giấy tờ khác có giá trị để làm thủ tục lên máy bay.
+ Công dân khi đi máy bay có chứng minh thư nhân dân, thẻ thẻ căn cước công dân, bằng lái xe và các giấy tờ khác bị mờ số, mờ hình không nhìn rõ thì phải xin cấp giấy xác nhận nhân thân để sử dụng.
+ Trẻ em từ đủ 14 tuổi trở lên mà chưa được cấp chứng minh thư nhân dân, thẻ thẻ căn cước công dân.
+ Công dân có giấy chứng minh thư nhân dân nhưng đã quá thời hạn 15 năm, thẻ thẻ căn cước công dân quá hạn, giấy phép lái xe và hộ chiếu còn thời hạn dưới 06 tháng sẽ sử dụng giấy xác nhận nhân thân để làm thủ tục khi đi máy bay.
Khi công dân sử dụng giấy xác nhận nhân thân cần chú ý một số vấn đề quan trọng như sau:
– Giấy xác nhận nhân thân bắt buộc phải có xác nhận của cơ quan công an nơi người xin xác nhận có hộ khẩu thường trú.
– Khi sử dụng giấy xác nhận nhân thân để đi máy bay, quý vị chú ý giấy này sẽ chỉ được áp dụng đối với những chuyến bay nội địa.
– Giấy xác nhận nhân thân phải đúng theo thể thức của văn bản hành chính và phải có đầy đủ những thông tin theo yêu cầu về có ảnh đóng dấu giáp lai, họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, địa chỉ thường trú, lý do xin xác nhận, xác nhận của cơ quan công an..
– Khi sử dụng giấy xác nhận nhân thân bắt buộc phải là bản gốc và có thời hạn trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận; mọi giấy xác nhận nhân thân là bản sao có công chứng chứng thực cũng sẽ không được sử dụng dù là với mục đích gì.
Giấy xác nhận nhân thân do cơ quan công an ở xã, phường, thị trấn cấp và xác nhận. Để được cấp giấy xác nhận nhân thân, quý vị cần phải thực hiện thủ tục yêu cầu tại cơ quan công an theo trình tự như sau:
Bước 1: Chuẩn bị sẵn mẫu giấy xác nhận nhân thân hoặc đến trực tiếp cơ quan công an để xin mẫu giấy.
Bước 2: Điền đầy đủ, chính xác các thông tin theo yêu cầu của giấy xác nhận (phần dành cho công dân khai) và chú ý không điền vào phần xác nhận của công an. Cá nhân khi đi làm thủ tục khi cấp mẫu giấy xác nhận thì cần phải mang theo ảnh 4 x 6 cm để cơ quan công an xác nhận.
Bước 3: Nộp lại giấy tờ khai kèm theo hộ khẩu bản chính cho cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi cá nhân đang cư trú.
Bước 4: Chờ cơ quan công an xác nhận, đóng dấu xác nhận và đóng dấu giáp lai vào giấy xác nhận nhân thân.
Bước 5: Nhận giấy xác nhận nhân thân có xác nhận của cơ quan công an và kiểm tra lại thông tin một cách chính xác, cẩn trọng.
Căn cứ theo công văn số 3982/CHK-ANHK của Cục hàng không Việt Nam ban hành ngày 13 tháng 9 năm 2019 về việc thực hiện quy định về giấy tờ nhân thân của khách hàng của Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT có nội dung quy định về bãi bỏ giấy xác nhận nhân thân trong đi máy bay mà chỉ cần trong bản xác nhận có thông tin xác nhận của cơ quan công an; người xác nhận; ngày tháng năm xác nhận; họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, nơi thường trú của người yêu cầu xác nhận và lý do xác nhận. Bên cạnh đó văn bản xác nhận nhân thân phải có dán ảnh, có đóng dấu giáp lai.
Căn cứ vào đó, quý vị có thể sử dụng mẫu giấy xác nhận nhân thân sau đây để sử dụng khi di máy bay.
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam GIẤY XÁC NHẬN NHÂN THÂN
Kính Gửi: Công An: ……………………………………………………………………………………..
Tên tôi là: …………………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: …………………………………………….Nguyên quán: ………………………………..
Trú quán: ……………………………………………………………………………………………………
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay tại: ……………………………………………………………………………………….
Họ tên cha: …………………………………………………………………………………………………
Họ tên mẹ: …………………………………………………………………………………………………..
Lý do xin xác nhận nhân thân: ……………………………………………………………………….
Xác nhận của Công an
Công an Phường/ xã/ thị trấn ………………… Quận/ Huyện/ thành phố thuộc tỉnh …………… Tỉnh(Thành phố): …………………..
Xác nhận Ông (Bà): ……………………………………………………………………………….
Có hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………………………………….;
chỗ ở hiện nay tại …………………………………………………………………………………………
TRƯỞNG CÔNG AN PHƯỜNG (XÃ) (Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Hiện nay trên mạng internet có rất nhiều mẫu giấy xác nhận nhân thân, quý vị có thể tải trực tiếp hoặc tự soạn mẫu theo nội dung hướng dẫn sau đây của Luật Hoàng Phi:
– Trên cùng góc bên trái sẽ là nơi dán ảnh 4 x 6 cm và để cơ quan công an đóng dấu giáp lai vào ảnh.
– Trên cùng bên tay phải sẽ là quốc hiệu và tiêu ngữ của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Tên văn bản “giấy xác nhận nhân thân”
– Kính gửi: cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận ở đây được xác định là cơ quan công an xã/ phường/ thị trấn nơi người có yêu cầu xác nhận có hộ khẩu thường trú.
– Tên của người có yêu cầu cấp giấy xác nhận nhân thân.
– Ngày tháng năm sinh của người được xác nhận nhân thân.
– Quê quán, nguyên quán của người được xác nhận nhân thân.
– Chứng minh thư nhân dân số, thẻ thẻ căn cước công dân số
– Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người được xác nhận nhân thân.
– Chỗ ở hiện tại (có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi tạm trú nếu có của người xin xác nhận).
– Họ và tên cha của người xin giấy xác nhận nhân thân.
– Họ và tên mẹ của người xin xác nhận nhân thân.
– Lý do xin xác nhận nhân thân (mục đích xin cấp) ví dụ như để mua vé máy bay khi không có chứng minh thư nhân dân.
– Địa điểm, thời gian xác nhận nhân thân, chữ ký và ghi rõ họ tên của người yêu cầu xin xác nhận nhân thân.
– Phần xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền. Ở phần này, quý vị có thể soạn thảo sẵn phần nội dung hoặc bỏ trống để cơ quan công an tự viết.
Nội dung xác nhận sẽ bao gồm:
+ Thông tin của cơ quan công an (ghi từ cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh) Ví dụ: Công an phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
+ Xác nhận ông/ bà (người yêu cầu xác nhận nhân thân) có hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện nay (ví dụ: xác nhận ông Nguyễn Văn A có hộ khẩu thường trú tại phường Quan Hoa; chỗ ở hiện tại: số 43 ngõ 167 Dương Quảng Hàm.
+ Xác nhận lý do không có chứng minh thư nhân dân, thẻ thẻ căn cước công dân
+ Ký tên, đóng dấu xác nhận của Trưởng công an xã/ phường/ thị trấn.
Mẫu Giấy Xác Nhận Nhân Thân Mới Nhất 2022 Dành Cho Bạn!
Mẫu giấy xác nhận nhân thân hiểu một cách đơn giản chính là một loại giấy tờ dùng để cung cấp cũng như xác nhận về nhân thân của một ai đó với các cơ quan chức năng có thẩm quyền tại các địa phương hay trụ sở công an nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú. Mẫu giấy này sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, tuy nhiên thông thường thì sẽ dùng khi bạn làm mất giấy tờ tùy thân và muốn làm thủ tục cấp lại hay một số mục đích khác cần đến thông tin cá nhân thì giấy xác nhận nhân thân có thể tạm thời thay thế.
Thực tế thì trong cuộc sống, không ai muốn phải sử dụng đến mẫu giấy xác nhận nhân thân bởi đó là lúc bạn làm mất giấy tờ tùy thân của mình. Tuy nhiên thì chúng ta lại khó có thể đoán trước được điều gì, vô tình vào một lúc nào đó bạn cần sử dụng đến mẫu giấy xác nhận nhân thân để chứng thực thông tin. Do vậy, bạn cũng nên hiểu về mẫu giấy này.
Cụ thể, khi đi xin xác nhận mẫu giấy nhân thân, bạn cần đi vào đúng thời gian quy định, tức là giờ hành chính theo các cơ quan nhà nước, trong khoảng từ thứ 2 – thứ 6 hàng tuần. Và đối với những loại giấy tờ quan trọng như vậy thì bạn sẽ cần phải trực tiếp đến làm việc, chứng thực chứ không được phép nhờ ai làm thay. Với những người chưa có kinh nghiệm và chưa hiểu biết nhiều về bản mẫu giấy xác nhận nhân thân này thì chắc chắn sẽ có khá nhiều bỡ ngỡ và không biết nên làm như thế nào? Tuy nhiên thì bạn cũng không cần quá lo lắng bởi hiện nay, có rất nhiều các thông tin được đăng tải lên các trang mạng hướng dẫn thực hiện, hay bạn cũng có thể đến trực tiếp các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận để được hướng dẫn cụ thể về quá trình làm cũng như xin chứng thực thông tin nhân thân.
2. Mục đích sử dụng mẫu giấy xác nhận nhân thân
Thông thường, mỗi loại giấy tờ đều chỉ sử dụng vào một mục đích nhất định nào đó. Như mẫu giấy khám sức khỏe thì chỉ dùng vào mục đích đi khám sức khỏe, giấy nghỉ phép chỉ dùng để xin phép nghỉ học hay nghỉ làm. Tuy nhiên, đối với mẫu giấy xác nhận nhân thân thì lại được sử dụng vào rất nhiều các mục đích khác nhau. Có những trường hợp bạn ứng tuyển vào các vị trí việc làm và nhà tuyển dụng cũng yêu cầu phải có mẫu giấy xác nhận nhân thân để xin việc.
Mẫu đơn xin xác nhận nhân thân mới nhất cũng được sử dụng để làm một số thủ tục hành chính cần thiết khác như là các thủ tục mua vé hay check in tại sân bay khi bạn mất chứng minh thư. Đây cũng là loại giấy tờ mà các hãng hàng không hiện nay khuyên khách hàng nên sử dụng thay cho chứng minh thư, tránh trường hợp di chuyển sang nước ngoài và vô tình làm mất chứng minh thư và sẽ rất khó khăn để làm lại giấy tờ khi không ở trong nước. Và trong những trường hợp đó bạn có thể sử dụng mẫu giấy chứng nhận quan hệ nhân thân để có thể thay thế và hoàn tất các thủ tục đi lại của mình.
Bên cạnh đó, biểu mẫu giấy xác nhận nhân thân còn được sử dụng dành cho những người chuẩn bị kết hôn và mẫu đơn xin xác nhận quan hệ nhân thân này sẽ giúp bạn có thể chứng minh được mình đang ở tình trạng độc thân. Theo đó, mẫu giấy xác nhận nhân thân này sẽ cần phải có chữ ký của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ở địa phương bạn.
Mau-giay-xac-nhan-nhan-than-vietjetvietnam.doc
3. Nội dung của mẫu giấy xác nhận nhân thân năm 2020
3.1. Thông tin về người xác nhận mẫu giấy nhân thân
Mẫu giấy xác nhận nhân thân cũng tương tự như các mẫu văn bản hành chính khác, đều cần có đầy đủ những thông tin cá nhân cần thiết. Cách điền mẫu giấy xác nhận nhân thân như sau:
– Đầu tiên, bạn cần chuẩn bị một ảnh chân dung 4×6 theo đúng quy định (chụp cách thời điểm làm giấy tờ dưới 6 tháng) và dán vào ô vuông phía góc trái của mẫu giấy.
– Tiếp đó, mẫu xác nhận quan hệ nhân thân cần nêu rõ quốc hiệu, tiêu ngữ kèm ngày tháng làm mẫu giấy xác nhận nhân thân.
– Phía dưới sẽ là tên của mẫu giấy là “MẪU GIẤY XÁC NHẬN NHÂN THÂN”.
– Tiếp đó, mẫu giấy cần có đầy đủ các thông tin đó là: Họ và tên của bạn, ngày tháng năm sinh, quê quán hoặc nguyên quán, nơi sinh, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện nay. Bạn cũng không được quên thông tin của người thân là họ tên bố mẹ của mình. Đây là những thông tin cơ bản nhất mà bạn không được thiếu trong mẫu đơn xin giấy xác nhận nhân thân.
Bên cạnh đó, bạn cũng cần phải đưa ra lý do thật cụ thể, rõ ràng tại sao muốn xin xác nhận nhân thân để cơ quan thẩm quyền của địa phương có thể nắm bắt được tình hình chính xác và chứng thực cho bạn. Nếu như bạn không đưa ra được lý do thỏa đáng, thuyết phục thì họ sẽ không đóng dấu và xác nhận cho bạn.
Downdload n ội dung mẫu giấy xác nhận nhân thân theo file sau:
3.2. Thông tin về xác nhận của chính quyền địa phương
Phần xác nhận của chính quyền địa phương đóng vai trò rất quan trọng bởi đây là yếu tố, cơ sở để mẫu đơn xác nhận quan hệ nhân thân của bạn có giá trị và có thể sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. Do đó, một mẫu đơn xin chứng nhận nhân thân chuẩn cần phải có chữ ký và đóng dấu đầy đủ từ chính quyền địa phương, công an nơi mà bạn đang sinh sống hay đăng ký hộ khẩu thường trú. Tuy nhiên, không phải ai muốn chứng thực thì đều được xét duyệt bởi các cơ quan chức năng, công an địa phương bên cạnh chứng thực về thông tin cá nhân của bạn, họ cũng cần xác nhận xem lý do bạn đưa ra liệu đã chính xác và thuyết phục hay chưa? Bởi thực tế, đã có rất nhiều người làm giả mẫu giấy xin xác nhận nhân thân để sử dụng vào các mục đích không chính đáng, thậm chí là lừa đảo. Do vậy, hiện nay các cơ quan chính quyền đã làm rất chặt chẽ về các quy định xin xác nhận nhân thân này và yêu cầu bạn cần phải khai báo thông tin thật chính xác mới có thể xin dấu và sử dụng mẫu giấy xác nhận nhân thân của công an.
Đối với những trường hợp khai gian dối, sai sự thật trong quá trình xin giấy xác nhận nhân thân bị phát hiện thì sẽ phải chịu hình phạt theo quy định của pháp luật.
4. Thủ tục đăng ký mẫu giấy xác nhận nhân thân gồm những gì?
Để có thể xin được mẫu giấy xác nhận quan hệ nhân thân từ chính quyền địa phương và sử dụng cho mục đích nhất định của mình thì điều đầu tiên chính là bạn cần phải nắm rõ được về thủ tục để đăng ký hay xin xác nhận như thế nào?
Tiếp đó, sau khi đã hoàn thành công đoạn điền thông tin, bạn sẽ mang mẫu đơn đề nghị xác nhận nhân thân đó đến trực tiếp ủy ban nhân dân xã, công an phường hay thị trấn,… nơi mà bạn đang sinh sống để nộp và yêu cầu về xác nhận thông tin cho mình. Tại đây, bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ xem mẫu giấy xác nhận nhân thân và kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin mà bạn đã kê khai đã chính xác hay chưa và nếu chưa đúng thì họ sẽ yêu cầu bạn cần sửa lại ngay tại đó. Đối với việc xin xác nhận này thì bạn sẽ không thể lấy luôn trong ngày mà sẽ phải chờ nhiều nhất khoảng 3 ngày mới có kết quả xác nhận. Trong trường hợp sau 3 ngày mà vẫn chưa nhận lại được mẫu đơn thì phía bộ phận hồ sơ sẽ cần phải liên hệ với bạn để trình bày về lý do mẫu đơn giấy xác nhận nhân thân của bạn chưa được giải quyết, đồng thời sẽ hệ ngày chính xác bạn có thể lên lấy lại giấy xác nhận của mình. Với thủ tục “một cửa” như vậy sẽ giúp cho bạn có thể tiết kiếm được khá nhiều thời gian và công sức cho việc đi lại lấy giấy tờ hiện nay.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Mẫu Giấy Xác Nhận Lương trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!