Cập nhật nội dung chi tiết về Mẫu Giấy Chứng Nhận Góp Vốn Sử Dụng Năm 2022 mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giấy chứng nhận góp vốn là gì?
– Giấy chứng nhận vốn góp là một văn bản rất quan trọng, cần thiết. Vậy hiểu như thế nào cho đúng về Giấy chứng nhận góp vốn. – Giấy chứng nhận phần góp vốn là văn bản thể hiện việc góp vốn của một cá nhân, của một tập thể hay một doanh nghiệp nào đó cổ phần vốn đầu tư vào doanh nghiệp, công ty xác nhận quyền tài sản của thành viên trong công ty, chứng nhận tỷ lệ quyền sở hữu trong doanh nghiệp. nhằm đảm bảo quyền lợi của những người góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
Giấy chứng nhận góp vốn được sử dụng khi nào?
– Trong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế ngày càng phát triển và ngày càng có nhiều sự hợp tác đầu tư của nước ngoài, các doanh nghiệp tư nhân, các công ty cổ phần, các công ty hợp tác trong nước với doanh nghiệp nước ngoài ngày càng nhiều. – Trong bối cảnh đó, việc hợp tác đầu tư về tài sản ( hay gọi và vốn góp) giữa cá nhân với nhau, cá nhân với doanh nghiệp, doanh nghiệp với doanh nghiệp diễn ra thường xuyên. Khi có sự hợp tác đầu tư yêu cầu phải có văn bản góp vốn để xác nhận việc này và khẳng định quyền lợi, nghĩa vụ của người hợp tác. – Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam
Lưu ý khi viết Giấy chứng nhận góp vốn:
– Căn cứ Luật, nghị định, điều lệ công ty, việc góp vốn của cá nhân.. – Tên địa chỉ, trụ sở chính của công ty, vốn điều lệ, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh – Ghi đầy đủ thông tin cá nhân của người góp vốn – Góp vốn bằng hình thức nào: tài sản hay tiền mặt – Thời điểm góp vốn – Tỷ lệ vốn góp chiếm bao nhiêu % tỷ lệ vốn điều lệ của doanh nghiệp – Nêu rõ các quyền mà cá nhân góp vốn được hưởng – Họ tên chữ ký, đóng dấu của người đại diện công ty
Các mẫu Giấy chứng nhận:
– Mẫu Giấy chứng nhận dùng chung cho nhiều trường hợp
– Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn bằng tài sản là đất
Căn cứ pháp lý:
Luật thương mại 2005
Luật doanh nghiệp 2014
Luật đất đai 2013
Điều kiện góp vốn bằng đất và tài sản gắn liền với đất
Bạn được phép góp quyền sử dụng đất đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đất không có tranh chấp.
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
Trong thời hạn sử dụng đất.
Về trình tự, thủ tục góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2014 thì khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Trình tự, thủ tục thực hiện như sau:
Bước 1: Định giá tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất (Điều 37 Luật doanh nghiệp 2014)
Tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất phải được các thành viên công ty định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được đa số các thành viên công ty chấp thuận. Việc định giá phải được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
Bước 2: Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất cho công ty
Lập Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Công chứng, chứng thực Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013.
Bước 3: Đăng ký biến động:
Hồ sơ đăng ký biến động(khoản 2 điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về hồ sơ địa chính và khoản 2 Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017): Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo Mẫu số 09/ĐK) Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp Nộp tại cơ quan có thẩm quyền: Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất
Trình tự thực hiện: (Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
Nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký biến động cho cơ quan có thẩm quyền
Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật
Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của công ty nhận góp vốn.
– Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn để thành lập công ty
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn là mẫu xác nhận những quyền lợi của từng thành viên tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp. Biểu mẫu này có tính pháp lý chứng nhận quyền sở hữu của mỗi cá nhân tham gia. Mời bạn tham khảo và download mẫu giấy chi tiết sau đây.
Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn để thành lập công ty
– Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn để kinh doanh
Mục đích làm giấy chứng nhận góp vốn: để chứng minh tài chính, chứng minh tài chính năng lực, chứng minh tài chính du học, chứng minh tài chính du lịch, chứng minh thu nhập bão lãnh học sinh, chứng minh thu nhập du lịch…
Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn để kinh doanh
Mẫu Giấy Chứng Nhận Phần Vốn Góp
Tìm hiểu về giấy chứng nhận góp vốn
Giấy chứng nhận góp vốn là gì
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn, cổ phần góp vốn là văn bản xác nhận tài sản, phần vốn (cổ phần vốn) của một cá nhân nào đó đầu tư vào doanh nghiệp. Được chứng nhận quyền sở hữu trong doanh nghiệp, quyền tài sản của thành viên trong công ty do Doanh nghiệp đó cấp.
Đây còn được xem là giấy tờ xác nhận người góp vốn đã góp đủ số vốn cam kết góp khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, nhằm đảm bảo quyền lợi của các cá nhân khi tham gia cổ phần trong doanh nghiệp.
Trong trường hợp giấy chứng nhận phần góp vốn bị thất lạc,bị cháy. Hoặc bị rách thì các thành viên được quyền yêu cầu để công ty cấp lại giấy mới.
Những quy định về góp vốn trong doanh nghiệp
a) Các thành viên phải góp vốn đầy đủ, đúng hạn vốn góp hoặc tài sản góp vốn như đã cam kết. Nếu thành viên muốn thay đổi loại hình tài sản góp vốn đã cam kết trước đây thì phải được sự đồng ý và nhất trí của các thành viên còn lại. Kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi này, công ty phải thông báo bằng văn bản những nội dung thay đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc.
Kể từ ngày cam kết góp vốn, người đại diện pháp luật của công ty phải thông báo đăng kí bằng văn bản tiến độ góp vốn đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày. Người đại diện phải chịu trách nhiệm cá nhân về các thiệt hại cho công ty và các thành viên khác về việc thông báo chậm trễ. Thông báo không trung thực, không chính xác và đầy đủ.
Một số quy định trong góp vốn bạn cần biết
b) Với trường hợp thành viên nào không góp đúng hạn và đủ số vốn đã cam kết. Số vốn chưa góp đó được xem là nợ của thành viên đó đối với công ty. Nếu có thiệt hại phát sinh từ việc không góp đủ và đúng hạn số vốn như cam kết. Thì thành viên này phải chịu trách nhiệm, bồi thường khoản thiệt hại này.
c) Sau hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết, thì số vốn chưa góp sẽ được xử lý theo một trong những cách sau :
+ Một hoặc một số thành viên khác được nhận góp đủ số vốn còn thiếu.
+ Huy động thêm những người khác cùng góp vốn vào công ty.
+ Những thành viên còn lại sẽ góp đủ số vốn chưa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty.
Khi số vốn còn lại đã được góp đủ, theo quy định tại khoản này, thành viên nào chưa góp vốn theo cam kết thì sẽ không còn là thành viên của công ty nữa và công ty phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
Giấy chứng nhận phần góp vốn gồm có những thông tin gì
Giấy chứng nhận phần góp vốn do công ty cấp thông thường sẽ có các nội dung chủ yếu sau :
+ Tên & mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Số và ngày cấp giấy phép kinh doanh
+ Số vốn điều lệ của công ty.
+ Tên, Số Giấy CMND, địa chỉ thường trú, Quốc tịch của thành viên,
+ Số CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp đối với thành viên là cá nhân. Tên, Giấy phép kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở đối với thành viên là tổ chức.
+ Phần vốn góp,tài sản, hoặc giá trị vốn góp của thành viên.
+ Số, ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
+ Chữ ký, Họ và tên của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Khi Thành viên trong doanh nghiệp chuyển nhượng phần vốn góp của mình sang cho thành viên khác thì người được nhận chuyển nhượng sẽ được công ty cấp giấy chứng nhận góp vốn mới. Đồng thời công ty sẽ thu hồi lại giấy chứng nhận phần vốn góp của người đã chuyển nhượng.
Nếu thành viên đó chỉ chuyển nhượng một phần và vẫn còn phần vốn góp tại công ty thì công ty sẽ cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp mới cho phù hợp với phần vốn còn lại của thành viên đó.
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn đầy đủ nhất
Vấn đề viết giấy, biên bản góp vốn không phải dễ dàng, bởi nếu sai thông tin, viết sai 1 chữ số.. hậu quả rất khó lường. Vì vậy nhiều bạn đọc muốn có mẫu giấy chứng nhận đã góp vốn vào công ty để viết theo mẫu. Chính vì vậy, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng mậu chứng nhận góp vốn. Trong phần này, Bất Động Sản Abc Land chia sẻ cho bạn một số mẫu giấy chứng nhận góp vốn mới nhất hiện nay.
Chia sẻ mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần
CÔNG TY ………………………….. Số …../………../GCN – ………….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————————-
GIẤY CHỨNG NHẬN GÓP VỐN (Cấp lần …….)
– Căn cứ vào Luật phát triển doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh Nghiệp;
– Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty do phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư cấp ngày
– Căn cứ điều lệ Công ty được soạn thảo và thông qua ngày
– Căn cứ việc góp vốn của các thành viên
Công ty…………………………….
CHỨNG NHẬN
Ông (bà): ………………………………………… Giới tính: …………………………………………..
Sinh ngày: …………………………………. Dân tộc: ……………… Quốc tịch: …………………..
CMTND/CCCD số: ………………………. Do Công an ……………… Cấp ngày: ………………
Nơi đăng ký HKTT: ………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
Là thành viên của Công ty …………….., và hiện đã góp ………………………….. đồng, tương ứng với, chiếm ………… % tổng vốn điều lệ.
Kể từ ngày ………………………, Ông …………………………. được hưởng đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Công ty được quy định trong điều lệ.
………….., ngày……tháng……năm……
Chia sẻ mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———————-
BIÊN BẢN THOẢ THUẬN GÓP VỐN KINH DOANH
Hôm nay, vào lúc ….giờ, ngày ……….………..tại…………………………………………..……
Chúng tôi gồm những Ông, bà có tên sau:
1. Ông, bà………………..…………Giới tính ……………….……….Quốc tịch: ……………..
Sinh ngày:……………………………………………………………………………..…………………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………..…….. Ngày cấp ……………..……… Nơi cấp ……..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………….………………………………
2. Ông, bà………………….……Giới tính ……………….……….Quốc tịch: ………………….
Sinh ngày:……………………………………………………………………………..…………………………….
Chứng minh nhân dân số: …………….…….. Ngày cấp ……………..……… Nơi cấp ………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………….………………………………
3. Ông, bà……………………………….Giới tính ……………………………..Quốc tịch: ……………….
Sinh ngày:……………………………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ………………… Ngày cấp ……………………… Nơi cấp ………………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………
Đã tiến hành họp về việc góp vốn cùng kinh doanh, với những nội dung cụ thể như sau:
Mục đích góp vốn: ………………….…………………………………………………………….
Số vốn góp; loại tài sản góp vốn của từng thành viên: ………………………………………
Thời hạn góp vốn: …………………………………………………………………………………
Cử người quản lý phần vốn góp: ………………………………………………………………..
Cam kết của các bên: ……………………………………………………………………………
Nguyên tắc chia lợi nhuận: ………………………………………………………………………
ÔNG (BÀ) (Ký, họ và tên) ÔNG (BÀ) (Ký, họ và tên) ÔNG (BÀ) (Ký, họ và tên)
5
/
5
(
2
bình chọn
)
Cấp Giấy Chứng Nhận Phần Vốn Góp
Khi thành viên góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết vào công ty, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp. Giấy chứng nhận vốn góp là căn cứ ghi nhận tư cách thành viên của công ty.
Căn cứ pháp lý
Luật Doanh nghiệp năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành
Thời hạn góp vốn vào công ty
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ đông và thành viên góp vốn phải góp đầy đủ và đúng hạn khoản vốn góp như đã cam kết. Thời gian để hoàn tất việc góp vốn là 90 ngày kể từ ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi đã góp đầy đủ và đúng hạn khoản vốn góp như đã cam kết, người góp vốn sẽ được công ty ghi nhận tư cách thành viên. Việc ghi nhận này được thực hiện bằng hình thức:
Công ty cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên góp vốn hoặc Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần (đối với cổ đông của công ty cổ phần).
Công ty lập Sổ đăng ký thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc Sổ đăng ký cổ đông (đối với công ty cổ phần). Việc lập sổ đăng ký sẽ giúp công ty lưu trữ dữ liệu tránh việc phát sinh tranh chấp sau này. Sổ đăng ký thành viên phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
Nội dung Giấy chứng nhận phần vốn góp
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 48 Luật Doanh nghiệp năm 2014, Giấy chứng nhận phần vốn góp vào công ty bắt buộc phải có các nội dung:
Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty: là các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư nơi Công ty đăng ký cấp.
Vốn điều lệ của công ty: là tổng giá trị tài sản cổ đông hay các thành viên góp vốn vào công ty, được ghi nhận trong Điều lệ công ty.
Họ, tên, địa chỉ trường trú, quốc tịch, số chứng thực cá nhân đối với thành viên góp vốn là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Hậu quả pháp lý của việc góp vốn không đủ và không đúng thời hạn
Sau 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nếu có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì sẽ được xử lý theo quy định của Luật Doanh nghiệp, tại Khoản 2 Điều 48. Cụ thể:
Đối với thành viên chưa thực hiện góp vốn: thành viên đó đương nhiên không còn là thành viên công ty.
Đối với thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết: chỉ có các quyền tương ứng với khoản vốn đã đóng góp.
Phần vốn góp chưa được góp đầy đủ bởi các thành viên sẽ được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên.
Trong thời hạn quy định, khi có thành viên chưa góp vốn hoặc góp chưa đủ số vốn đã cam kết trong Điều lệ, Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp giữa các thành viên bằng tổng số vốn thực tế các thành viên đã đóng góp. Thời hạn để thực hiện việc điều chỉnh này là 60 ngày kể từ ngày cuối cùng của thời hạn góp vốn theo quy định của pháp luật.
Việc cấp giấy chứng nhận phần vốn góp có ý nghĩa quan trọng đối với các thành viên tham gia góp vốn vào công ty, nó là chứng thư xác nhận việc đã góp đầy đủ phần vốn góp đã đăng ký. Bên cạnh đó, giấy chứng nhận phần vốn góp còn để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các thành viên với công ty trong trường hợp xảy ra tranh chấp hoặc phát sinh các nghĩa vụ tài chính khác.
Mẫu Giấy Ủy Quyền Làm Sổ Đỏ, Xin Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Mẫu hợp đồng uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mẫu giấy uỷ quyền làm sổ đỏ nhà đất, mẫu giấy uỷ quyền đứng tên nhà đất cùng hướng dẫn viết chi tiết mới nhất năm 2021.
Trong cuộc sống hiện nay, khi thực hiện một công việc nào đó để đảm bảo tính nhanh chóng và đúng pháp luật nhưng vì những lý do khách quan như công việc hoặc lý do địa lý, người có nhu cầu không thể trực tiếp thực hiện được, nên phải nhờ người khác nhân danh họ thực hiện thay giao dịch cho mình, đây được gọi là ủy quyền, đặc biệt là trong giao dịch mua bán đất đai, thì ủy quyền là thủ tục được thực hiện phổ biến.
Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 thì Ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Phải có năng lực hành vi dân sự. Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 thì người có năng lực hành vi dân sự là người đủ 18 tuổi trở lên không bị mắc các bệnh ảnh hưởng đến nhận thức và khả năng điều khiển hành vi dân sự. Là người có quyền là chủ sở hữu của đất đai được ghi nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản có công chứng chứng thực. Mẫu giấy ủy quyền bạn có thể tham khảo bên dưới. Theo đó thì văn bản ủy quyền hay có thể gọi là hợp đồng ủy quyền là là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
“Người đại diện theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Phạm vi đại diện theo uỷ quyền được xác lập theo sự uỷ quyền.
Người đại diện chỉ được thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện.
Người đại diện phải thông báo cho người thứ ba trong giao dịch dân sự biết về phạm vi đại diện của mình.
Người đại diện không được xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự với chính mình hoặc với người thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”
Và căn cứ Luật Công chứng năm 2014, Luật đất đai 2013 khi thực hiện hợp đồng ủy quyền về đất đai thì cần phải có các giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ hoặc sổ hồng)
Sổ hộ khẩu của cả hai bên
Chứng minh thư nhân dân của người ủy quyền và người được ủy quyền
Về việc chấm dứt hợp đồng ủy quyền, căn cứ vào Điều 569 chấm dứt hợp đồng ủy quyền thì:
“1.Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có”.
Có những người không muốn phải nộp thuế hay phí đất đai và muốn thủ tục nhanh chóng, không phải mất thời gian làm thủ tục sang tên nên đã mua nhà đất bằng hợp đồng ủy quyền thay vì hợp đồng chuyển nhượng mua bán như thông thường với mong muốn sẽ bán lại nhà đất cho người thứ ba.
Tuy nhiên, việc làm này hết sức rủi ro khi người được ủy quyền về bản chất không phải là chủ sở hữu của tài sản được giao, có nguy cơ bị mất trắng.
– Người bán nhà đất không thể về nước do ở nước ngoài hoặc tốn nhiều chi phí để đi về.
– Người bán nhà đất sức khỏe không tốt nên không thể trực tiếp mua bán (chưa mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình).
– Vợ chồng ủy quyền cho nhau để định đoạt tài sản chung.
– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành
thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 8 năm 2014, chúng tôi gồm có:
Chứng minh nhân dân số: 876543210
Chức danh: Chủ hộ gia đình
Địa chỉ thường trú: 32 Huỳnh Văn Bánh, Phường 8, Quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
Chứng minh nhân dân số: 012345678
Do Công an thành phố hà Nội Cấp ngày: 1/2/2010
Nằm trong phạm vi cho phép mà bên B thực hiện nghĩa vụ nhân danh bên A ủy quyền: được quyền nhân danh bên A tham gia vào các giao dịch chuyển nhượng, mua bán.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
2. Bên A có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;
b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;
c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B
1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;
d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;
đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;
2.Bên B có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;
b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.
Điều 5: Nộp tiền lệ phí công chứng
Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.
Điều 7: Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
3. Các cam đoan khác….
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được uỷ quyền do hai bên tự giải quyết.
– Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Mẫu Giấy Chứng Nhận Góp Vốn Sử Dụng Năm 2022 trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!