Cập nhật nội dung chi tiết về Luật Sư Tư Vấn Trong Vụ Án Hôn Nhân Gia Đình. Công Ty Luật Hoàng Sa Là Đơn Vị Chuyên Tư Vấn Và Xử Lý Các Vấn Đề Pháp Lý Liên Quan Đến Hôn Nhân, Gia Đình mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Luật sư tư vấn trong vụ án hôn nhân gia đình.
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án có thẩm quyền. Trong cuộc sống vợ chồng, Ly hôn là điều không ai mong muốn xảy đến. Tuy nhiên, đôi khi vì những khúc mắc, mâu thuẫn không thể hòa hợp, đời sống chung không đạt được như mục đích hôn nhân ban đầu, Ly hôn lại là một giải pháp tốt cho cả hai.
1. TƯ VẤN CÁC TRƯỜNG HỢP LY HÔN HIỆN NAY:
Ly hôn thuận tình – Tức là cả bên vợ và bên chồng đồng ý tiến hành ly hôn.
Ly hôn đơn phương – Tức là một trong hai bên không đồng ý việc ly hôn, hoặc có thể phát sinh tranh chấp quyền nuôi con, tranh chấp về tài sản chung, nợ chung.
2. MỘT SỐ TÌNH HUỐNG KHÓ KHĂN THƯỜNG GẶP KHI LY HÔN HIỆN NAY:
Một bên vợ hoặc chồng không hợp tác, cố tình không cung cấp các hồ sơ giấy tờ để ly hôn như không cung cấp hộ khẩu, đăng ký kết hôn, giấy khai sinh của các con chung ..
Thủ tục ly hôn, đặc biệt là ly hôn đơn phương thường kéo dài làm cho các bên phải đi lại nhiều lần.
Bị đơn là vợ hoặc chồng nếu không hợp tác thường tránh mặt, giấu địa chỉ.
Một bên vợ hoặc chồng không hợp tác khi Tòa án triệu tập lên hòa giải.
Vấn đề tranh chấp tài sản chung mà Tòa án phải tính toán đến công sức đóng góp của mỗi bên vợ, chồng trong khối tài sản chung đó.
Vấn để thủ tục thụ lý của Tòa án đôi khi cũng gặp khó khăn với nhiều nguyên nhân khác nhau.
Sau khi ky hôn, việc bên vợ hoặc chồng không đồng ý cho cắt hộ khẩu cũng là vấn đề nan giải hiện nay.
3. TÀI LỆU CẦN CHUẨN BỊ KHI TIẾN HÀNH LY HÔN GỒM:
Giấy tờ chứng thực cá nhân của hai bên hoặc chỉ cần một bên nếu ly hôn đơn phương.
Bản chính giấy đăng ký kết hôn.
Bản sao giấy khai sinh các con nếu có.
Tài liệu chứng minh quyền sở hữu các tài sản chung, riêng của 2 vợ chồng nếu có.
Các tài liệu khác theo yêu cầu từ Tòa án.
4. THỜI GIAN TIẾN HÀNH MỘT VỤ ÁN LY HÔN:
Nếu ly hôn thuận tình: Chỉ cần lên Tòa án 1 lần và thời gian khoảng 15 ngày có thể hoàn tất việc ly hôn
Nếu ly hôn đơn phương: Có thể lên Tòa án nhiều lần và thời gian khoảng từ 4-6 tháng mới có thể hoàn tất việc ly hôn.
5. PHẠM VI CÔNG VIỆC CỦA LUẬT SƯ TRONG VỤ ÁN LY HÔN:
Tư vấn các quy định luật về ly hôn, tranh chấp quyền nuôi con, cấp dưỡng.
Tư vấn các quy định về tranh chấp tài sản chung, nợ chung.
Soạn thảo đơn ly hôn theo quy định.
Hướng dẫn nộp đơn ly hôn đến Tòa án
Xử lý các công việc với Tòa án để mang lại quyền lợi tốt nhất cho khách hàng khi ly hôn.
6. CHI PHÍ CHO LUẬT SƯ TRONG MỘT VỤ ÁN LY HÔN:
Liên hệ Luật sư theo địa chỉ bên dưới hoặc truy cập báo giá tại: https://luathoangsa.vn/bao-gia-dich-vu-luat-su-nd58105.html
7. LIÊN HỆ LUẬT SƯ KHI CẦN TƯ VẤN:
Bất kỳ thắc mắc nào sẽ được luật sư giải đáp miễn phí cho bạn:
Điện thoại: 0911771155/ 02466564319
Email: luathoangsa@gmail.com
Báo giá dịch vụ: https://luathoangsa.vn/bao-gia-nc14389.html
Công ty Luật Hoàng Sa có hơn 10 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực tư vấn pháp luật như:
LÍ DO NÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY LUẬT HOÀNG SA?
1. UY TÍN: Chúng tôi luôn đề cao chữ tín với khách hàng.
2. CHUYÊN NGHIỆP: Là đơn vị tư vấn luật, chúng tôi hướng tới sự chuyên nghiệp từng tác phong, lời nói, giao kết với khách hàng trong mọi hoàn cảnh.
3. TRÁCH NHIỆM: Chúng tôi nói được và làm được, trong bất kỳ sự cố, sự kiện bất khả kháng xảy ra, chúng tôi cũng hỗ trợ khách hàng và cam kết chịu trách nhiệm đến cùng.
4. KINH NGHIỆM: Chúng tôi đã thành lập và hoạt động từ năm 2009,do đó dịch vụ chúng tôi cung cấp là có sự trải nghiệm thực tế.
5. CHI PHÍ HỢP LÝ: Để mang đến sự thoải mái cho khách hàng, chúng tôi luôn luôn so sánh để điều chỉnh phí dịch vụ trên cơ sở chất lượng tư vấn tương tự.
6. YẾU TỐ NGOẠI GIAO: Chúng tôi có mối quan hệ tốt với cơ quan, chính quyền, tổ chức khác để phục vụ tốt cho công việc của khách hàng.
7. CAM KẾT BẢO MẬT: Luật sư cam kết bảo mật tuyệt đối các thông tin, tài liệu, và những trao đổi công việc với khách hàng.
Luật Sư Tư Vấn Hôn Nhân Và Gia Đình
Luật sư tư vấn hôn nhân và gia đình – Gia đình là tế bào của xã hội, là cái nôi nuôi dưỡng con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Những vấn đề cần có luật sư tư vấn hôn nhân và gia đình
– Bạn cần ly hôn nhanh? – Bạn cần luật sư tư vấn phân chia tài sản khi đang trong thời kỳ hôn nhân? – Bạn cần tư vấn phân chia tài sản khi ly hôn? – Bạn cần tư vấn giành quyền nuôi con khi ly hôn? – Bạn cần tư vấn thủ tục kết hôn với người nước ngoài? – Bạn cần tư vấn thủ tục nuôi con nuôi? Rất nhiều vấn đề mà bạn cần quan tâm trong đời sống hôn nhân gia đình, luật sư tư vấn hôn nhân và gia đình của Luật Tiền Phong sẽ giúp bạn đạt được các yêu cầu trên trong thời gian nhanh nhất, chi phí thấp nhất. Trong trường hợp vợ chồng bạn đồng quan điểm về việc ly hôn, bạn chỉ cần một lần lên toà làm việc là xong! Nhanh tay liên hệ tổng đài tư vấn 1900 6289 để được hỗ trợ và tư vấn pháp luật nhanh chóng, chính xác.
a. Điều kiện: hai vợ chồng đồng thuận. b. Thời gian giải quyết: 7 ngày làm việc. c. Hồ sơ: – Giấy chứng nhận kết hôn bản gốc. – Hộ khẩu/chứng minh nhân dân bản sao chứng thực của vợ/chồng. – Giấy khai sinh bản sao chứng thực của con. Các thông tin họ tên, tên đệm, tuổi, ngày sinh, nơi ở trong các tài liệu phải thống nhất. Trường hợp hồ sơ không thống nhất các thông tin, luật sư sẽ giúp hoàn thiện.
2. Phân chia tài sản khi ly hôn
– Tài sản phân chia khi ly hôn là tài sản chung vợ chồng, gồm: tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung – Khi chia tài sản tại toà án, các bạn sẽ mất án phí, nếu phân chia theo thủ tục thỏa thuận có sự hỗ trợ của luật sư, chi phí sẽ giảm đi rất nhiều, thời gian giải quyết nhanh. – Hồ sơ phân chia tài sản cần có: + Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản; + Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân/hộ khẩu của khách hàng; + Bản vẽ sơ đồ đất trong trường hợp cần thiết. Luật sư tư vấn hôn nhân và gia đình sẽ hỗ trợ các thủ tục công chứng và sang tên tài sản theo thỏa thuận của hai bên vợ chồng nhanh chóng. Liên hệ 1900 6289 để biết thêm chi tiết. – Con cái có thể được phân chia tài sản chung nếu đứng tên tài sản hoặc tham gia tạo lập tài sản cùng bố mẹ.
3. Quyền nuôi con khi ly hôn
– Vợ, chồng được thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con khi ly hôn; vợ chồng được thỏa thuận mức cấp dưỡng nuôi con. Không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; Nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con. – Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
4. Thủ tục kết hôn nước ngoài nhanh nhất
– Kết hôn với người nước ngoài ngày càng trở nên phổ biến, thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn ở đâu? Hồ sơ cần những gì? Thời gian giải quyết bao lâu?? Luật sư tư vấn hôn nhân và gia đình sẽ giải quyết các vấn đề mà bạn quan tâm thông qua dịch vụ tư vấn trọn gói, cụ thể: – Điều kiện: + Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. + Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định. + Không bị mất năng lực hành vi dân sự. + Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn – Thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài: UBND cấp huyện – Hồ sơ cần có: + Tờ khai đăng ký kết hôn. (theo mẫu đính kèm). + Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Việt Nam và người nước ngoài; + Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam và của nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình; + Bản sao CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của người Việt Nam. + Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu. – Thời gian giải quyết: thời gian thẩm định hồ sơ là 10 ngày làm việc, thời gian Chủ tịch UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận kết hôn trong 3 ngày làm việc. Bạn cần luật sư tư vấn hôn nhân và gia đình? Bạn muốn được hỗ trợ trọn gói tất cả các vấn đề trên, kết nối với tổng đài Hotline 091 616 2618/ 0976 714 386 để được các luật sư tư vấn hôn nhân và gia đình của Luật Tiền Phong tận tình tư vấn và hỗ trợ.
CÔNG TY LUẬT TNHH TIỀN PHONG
Hotmail: contact@luattienphong.vn
Địa chỉ: Tòa nhà Bình Vượng, số 200 Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội
Tư Vấn Pháp Luật Hôn Nhân Gia Đình
08/12/2020
Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn
1. Tại sao nên chọn Luật Minh Gia hỗ trợ pháp lý về hôn nhân gia đình?
✔️ Đội ngũ luật sư có trình độ, chuyên môn: Các Luật sư, chuyên viên, chuyên gia tư vấn của Luật Minh Gia luôn được đảm bảo về chất lượng đầu vào, trải qua quá trình đào tạo, tiếp xúc vụ việc thực tế, khi đạt đủ các điều kiện, tiêu chuẩn mới được tư vấn cho khách hàng.
✔️ Có thái độ làm việc chuyên nghiệp: Luật Minh Gia luôn xây dựng quy trình cũng như đặt ra các yêu cầu đối với nhân viên của mình phải có thái độ cầu thị, lắng nghe khách hàng.
✔️ Có chi phí hợp lý: Chi phí dịch vụ luật sư tư vấn và luật sư tranh tụng của Luật Minh Gia phù hợp với mọi tầng lớp khách hàng. Nếu khách hàng có nhu cầu cần Luật sư tham gia tranh tụng tại Tòa án, chi phí sẽ dựa theo tính chất vụ việc và khoảng cách địa lý của khách hàng.
✔️ Thuận tiện sử dụng dịch vụ mọi lúc – mọi nơi: Khung giờ tư vấn của Tổng đài từ 7h30p – 21h15p. Khung giờ tư vấn trực tiếp tại văn phòng trong giờ hành chính, nếu khách hàng có nhu cầu tư vấn ngoài giờ hoặc ngoài văn phòng, cần liên hệ trước để đặt lịch. Ngoài ra, với khách hàng ở xa có thể lựa chọn tư vấn qua Email nếu cần tư vấn chi tiết.
Với phương châm: ” TẬN TÂM VỚI KHÁCH HÀNG – TẬN TỤY VỚI CÔNG VIỆC “, Luật sư tại Luật Minh Gia luôn nỗ lực hết mình, giải quyết mọi yêu cầu của khách hàng trong khả năng một cách nhanh chất và đạt chất lượng tốt nhất. Mong rằng, quý khách hàng sẽ luôn giành sự tin tưởng và tìm đến Luật Minh Gia khi có bất kỳ vướng mắc pháp lý nào.
2. Phương thức tư vấn luật HNGĐ tại Luật Minh Gia
+ Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý về Hôn nhân gia đình tại văn phòng khi quý khách hàng có điều kiện đến yêu cầu tư vấn trực tiếp;
+ Tư vấn quaTổng đài tư vấn pháp luật Hôn nhân gia đình trực tuyến. (Trường hợp không có điều kiện thời gian và cách xa về địa lý không thể đến văn phòng yêu cầu tư vấn trực tiếp) sau khi kết nối với luật sư tư vấn, quý khách sẽ được hỗ trợ tất cả các vấn đề về Luật Hôn nhân gia đình qua điện thoại.
+ Tư vấn luật Hôn nhân gia đình trực tuyến qua Email (được áp dụng khi quý khách hàng có yêu cầu tư vấn nhưng không yêu cầu gấp về thời gian trả lời gấp).
3. Nội dung luật sư tư vấn Hôn nhân gia đình gồm:
Dịch vụ tư vấn giải quyết các vấn đề trong về pháp luật hôn nhân gia đình bao gồm: Tư vấn đăng ký kết hôn, ly hôn, quyền nuôi con, phân chia tài sản khi ly hôn và Dịch vụ luật sư giúp bảo vệ quyền lợi tại Tòa khi giải quyết các vấn đề ly hôn, tranh chấp quyền nuôi con, tranh chấp – phân chia tài sản, cụ thể:
+ Tư vấn về đăng ký kết hôn (điều kiện kết hôn, thủ tục đăng ký kết hôn, Đăng ký kết hôn giữa những cá nhân có quốc tịch Việt Nam và giữa người Việt Nam với người nước ngoài);
+ Tư vấn ly hôn (điều kiện ly hôn, thủ tục ly hôn, hành vi vi phạm chế độ một vợ một chồng, quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài…);
+ Tư vấn về tài sản của vợ chồng (tài sản chung, nợ chung, chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân, tài sản riêng, nợ riêng);
+ Tư vấn về quyền nuôi con, cấp dưỡng nuôi con …;
+ Tư vấn xác nhận quan hệ pháp luật Hôn nhân gia đình: Quan hệ giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, xác định cha, mẹ, con, tư vấn pháp luật về giám hộ…
+ Tư vấn thủ tục cho và nhận con nuôi;
+ Tư vấn xử lý vi phạm pháp luật Hôn nhân gia đình
+ Dịch vụ giải quyết ly hôn đơn phương;
+ Dịch vụ giải quyết ly hôn thuận tình;
+ Dịch vụ luật sư giải quyết ly hôn có tranh chấp về tài sản chung, tài sản riêng khi ly hôn;
+ Dịch vụ luật sư giải quyết ly hôn có tranh chấp về quyền nuôi con, cấp dưỡng nuôi con khi ly hôn, thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn và thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con sau ly hôn;
+ Dịch vụ ly hôn có yếu tố nươc ngoài (dịch vụ ly hôn với người nước ngoài, dịch vụ ly hôn với người đang ở nước ngoài)
+ Các tranh chấp khác về hôn nhân và gia đình mà pháp luật có quy định.
5. Chi phí dịch vụ luật sư về Hôn nhân gia đình
✔️ Chi phí tư vấn qua Email: tối thiểu 250.000đ/Email tư vấn, phụ thuộc vào tính chất yêu cầu của khách hàng.
✔️ Chi phí tư vấn tại văn phòng: 400.000đ/giờ hành chính và 500.000đ/giờ ngoài hành chính.
✔️ Chi phí luật sư tranh tụng tại Tòa án: tùy theo tính chất vụ việc, vị trí địa lý phòng dịch vụ của chúng tôi sẽ báo giá cụ thể về chi phí tố tụng.
Tham khảo tình huống luật sư tư vấn pháp luật Hôn nhân gia đình trực tuyến như sau:Câu hỏi – Bố có được giành quyền nuôi con khi không đứng tên trên giấy khai sinh của con?
Chào luật sư , xin luật sư tư vấn giúp em vấn đề như sau : Em mang thai với bạn trai và đã sinh con, trong thời gian em mang thai bạn trai không thừa nhận cũng không bao giờ hỏi thăm mẹ con em, gia đình bạn trai biết chuyện nhưng cũng thờ ơ và không hỏi han quan tâm hay nhận cháu . Em đã đăng ký khai sinh con ngoài giá thú và mang họ mẹ. Vậy em xin hỏi liệu sau này cha đứa bé có được dành quyền nuôi đứa bé không ạ ? Gia đình em kinh tế cao, em cũng có việc làm thu nhập lớn . Và nếu người cha được dành quyền nuôi thì em cần chuẩn bị những gì để chống lại ạ ? Luật ở nước ta có những quy định nào là không được nhận con ạ ? Xin luật sư giúp em giải quyết thắc mắc trên . Em xin cảm ơn luật sư.
Trả lời: Chào bạn, Đối với yêu cầu hỗ trợ của bạn chúng tôi đã tư vấn như sau:
Trong trường hợp của bạn mặc dù cha đứa bé không đứng tên trên giấy khai sinh của con, nhưng vẫn là quan hệ cha con. Nên trong trường hợp bố cháu muốn giành quyền nuôi con thì vẫn có thể khởi kiện giành quyền nuôi dưỡng, nhưng trước đó sẽ phải làm thủ tục công nhận quan hệ cha con trước sau đó mới yêu cầu giành quyền nuôi con được. Còn việc có giành được quyền nuôi con hay không đẽ áp dụng quy định sau giải quyết. Cụ thể, Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định:
Tư Vấn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình
– Một trong hai bên kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Sở Tư pháp có thẩm quyền.
– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
– Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm:
+ Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp đối với hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn và mức độ hiểu biết nhau của hai bên nam, nữ. Trường hợp cần phiên dịch để thực hiện phỏng vấn thì Sở Tư pháp chỉ định người phiên dịch.
Kết quả phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn; người phiên dịch (nếu có) phải cam kết dịch chính xác nội dung phỏng vấn và ký tên vào văn bản phỏng vấn.
Nếu kết quả phỏng vấn cho thấy hai bên kết hôn không hiểu biết về hoàn cảnh của nhau thì Sở Tư pháp hẹn ngày phỏng vấn lại; việc phỏng vấn lại được thực hiện sau 30 ngày, kể từ ngày đã phỏng vấn trước.
+ Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn ; trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời, kết hôn giả tạo, lợi dụng việc kết hôn để mua bán người, kết hôn vì mục đích trục lợi khác hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của hai bên nam, nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp thực hiện xác minh làm rõ.
– Trường hợp xét thấy vấn đề cần xác minh thuộc chức năng của cơ quan công an, Sở Tư pháp có công văn nêu rõ vấn đề cần xác minh, kèm theo bản sao 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn (bản sao không cần chứng thực) gửi cơ quan công an cùng cấp đề nghị xác minh.
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp, cơ quan công an thực hiện xác minh vấn đề được yêu cầu và trả lời bằng văn bản cho Sở Tư pháp.
+ Sau khi thực hiện phỏng vấn hai bên nam, nữ, nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ kết hôn, ý kiến của cơ quan Công an (nếu có), Sở Tư pháp báo cáo kết quả và đề xuất giải quyết việc đăng ký kết hôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp cùng hồ sơ đăng ký kết hôn, nếu xét thấy hai bên nam, nữ đáp ứng đủ điều kiện kết hôn, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn quy định tại Điều 26 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn và trả lại hồ sơ cho Sở Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn.
Trường hợp từ chối đăng ký kết hôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Tư pháp để thông báo cho hai bên nam, nữ.
– Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn. Khi tổ chức Lễ đăng ký kết hôn phải có mặt hai bên nam, nữ. Đại diện Sở Tư pháp chủ trì hôn lễ, yêu cầu hai bên cho biết ý định lần cuối về sự tự nguyện kết hôn. Nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện Sở Tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, yêu cầu từng bên ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ đăng ký kết hôn và trao cho mỗi bên vợ, chồng 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
– Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày tổ chức lễ đăng ký kết hôn theo nghi thức quy định tại điều 8 Thông tư số 02a/2015/TT-BTP. Việc cấp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn từ Sổ đăng ký kết hôn do Sở Tư pháp thực hiện theo yêu cầu của vợ, chồng.
– Trường hợp có lý do chính đáng mà hai bên nam, nữ yêu cầu gia hạn thời gian tổ chức lễ đăng ký kết hôn quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 02a/2015/TT-BTP thì phải có văn bản đề nghị Sở Tư pháp gia hạn thời gian tổ chức lễ đăng ký kết hôn và nêu rõ lý do không thể có mặt. Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo cho người đề nghị gia hạn biết thời hạn gia hạn không được quá 90 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp hai bên vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng;
Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
– Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
– Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ Thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).
– Ngoài các giấy tờ quy định trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
+ Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
+ Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì phải có giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó.
+ Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam, thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài; trường hợp công dân Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký việc kết hôn.
– Trường hợp người nước ngoài có yêu cầu đăng ký kết hôn với nhau tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký thường trú của một trong hai bên, thực hiện đăng ký kết hôn; nếu cả hai bên không đăng ký thường trú tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký tạm trú của một trong hai bên, thực hiện đăng ký kết hôn.
Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
+ Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;
+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
– Những trường hợp cấm kết hôn
+ Người đang có vợ hoặc có chồng;
+ Người mất năng lực hành vi dân sự;
+ Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
+ Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
+ Giữa những người cùng giới tính.
P1809 tòa 27A2 Green Stars, số 234 Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
IMC Nhận bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho các đương sự trong các vụ án: Dân sự – Kinh tế – Hôn nhân gia đình – Hành chính – Tài chính – Bất động sản – Sở hữu trí tuệ – Lao động – Đầu tư…
Bạn đang đọc nội dung bài viết Luật Sư Tư Vấn Trong Vụ Án Hôn Nhân Gia Đình. Công Ty Luật Hoàng Sa Là Đơn Vị Chuyên Tư Vấn Và Xử Lý Các Vấn Đề Pháp Lý Liên Quan Đến Hôn Nhân, Gia Đình trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!