Đề Xuất 5/2023 # Hướng Dẫn Soạn Quyết Định Nghỉ Hưu Cho Người Lao Động Mẫu 12 Hsb # Top 8 Like | Athena4me.com

Đề Xuất 5/2023 # Hướng Dẫn Soạn Quyết Định Nghỉ Hưu Cho Người Lao Động Mẫu 12 Hsb # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Soạn Quyết Định Nghỉ Hưu Cho Người Lao Động Mẫu 12 Hsb mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Đây là một bài viết chi tiết về hướng dẫn soạn quyết định nghỉ hưu. Hy vọng các đơn vị sử dụng lao động sử dụng đúng mẫu quyết định nghỉ việc hưởng […]

Hướng dẫn soạn quyết định nghỉ hưu

QUYẾT ĐỊNH

Về việc nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ (3) ………………………………………………………………….;

Xét đề nghị của……………………………………………………………..,

Điều 1. Ông (bà) Nguyễn Văn A; Sinh ngày: 12/12/19xx

Số sổ BHXH/số định danh: 132321xx

Chức danh nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ: Công nhân

Đơn vị công tác: Công ty TNHH A

Được nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí từ ngày: 12/12/2018

Địa chỉ nơi cư trú khi nghỉ hưu(4): ………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………

Phương thức nhận lương hưu(5): ………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………

Nơi khám chữa bệnh BHYT ban đầu(6): ……………………………………………………

Điều 2. Chế độ hưu trí đối với ông (bà) Nguyễn Văn A do Bảo hiểm xã hội tỉnh (thành phố) A giải quyết theo quy định của pháp luật Bảo hiểm xã hội.

Điều 3. ……………………………………………….. (7) và ông (bà) Nguyễn Văn A chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

(1): Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động

(2): Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí.

(3): Trường hợp nghỉ hưu theo pháp luật lao động thì ghi Bộ luật Lao động, nghỉ hưu theo pháp luật cán bộ, công chức thì ghi Luật Cán bộ, công chức, nghỉ hưu theo pháp luật viên chức thì ghi Luật Viên chức; ngoài ra, nếu nghỉ hưu theo các chính sách khác của Nhà nước như giải quyết lao động dôi dư, tinh giản biên chế… thì ghi bổ sung tên văn bản quy định chính sách đó;

(4): Ghi đầy đủ số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố).

(5): Ghi phương thức nhận lương hưu: Nếu nhận lương hưu bằng tiền mặt thông qua đại diện chi trả thì ghi rõ: Nhận lương hưu qua đại diện chi trả; nếu nhận lương hưu qua tài khoản thẻ thì ghi rõ nhận lương hưu qua tài khoản thẻ và bổ sung thông tin: Tên Chủ tài khoản: ………………………………………………………….., số tài khoản: ………………………………… ……………………………………………., mở tại Ngân hàng ………………………………… ………. ……………………………………. chi nhánh ………………………; trường hợp có nguyện vọng nhận các khoản trợ cấp 1 lần (nếu có) bằng tiền mặt thông qua đại diện chi trả và nhận lương hưu qua tài khoản thẻ tại ngân hàng thì cũng ghi rõ.

Trường hợp không ghi hình thức nhận lương hưu thì cơ quan BHXH sẽ chi trả bằng tiền mặt thông qua đại diện chi trả.

Để được tư vấn chi tiết về hướng dẫn soạn quyết định nghỉ hưu, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật lao động 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc Gửi câu hỏi về địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com . Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Nguyễn Nhung

Mẫu Quyết Định Nghỉ Hưu 12

Quyết định về việc nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí

Quyết định về việc nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí

1. Mẫu quyết định nghỉ hưu theo Quyết định 777/2019/QĐ-BHXH

QUYẾT ĐỊNH Về việc nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí

………………. (2) ………………

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số …………………………………………..

Căn cứ (3) ………………………………………………………………….;

Xét đề nghị của……………………………………………………………..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ông (bà)………………………… Sinh ngày……/……./…………

Mã số BHXH:

Số điện thoại di động:…………………………………………………….

Chức danh nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ: ………………………………

Đơn vị công tác: ………………………………………………………….

Được nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí từ ngày……/…../……. ………..

Nơi cư trú khi nghỉ hưu(4): ……………………………………………….

Hình thức nhận lương hưu(5): ……………………………………………

Nơi khám chữa bệnh BHYT ban đầu(6): ………………………………….

Điều 2. Chế độ hưu trí đối với ông (bà)…………………do Bảo hiểm xã hội huyện (quận)/tỉnh (thành phố)……………giải quyết theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội.

Điều 3. …………… (7) và ông (bà)…………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

2. Hướng dẫn lập mẫu quyết định nghỉ hưu

(1): Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động

(2): Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí.

(3): Trường hợp nghỉ hưu theo pháp luật lao động thì ghi Bộ luật Lao động, nghỉ hưu theo pháp luật cán bộ, công chức thì ghi Luật Cán bộ, công chức, nghỉ hưu theo pháp luật viên chức thì ghi Luật Viên chức; ngoài ra, nếu nghỉ hưu theo các chính sách khác của Nhà nước như giải quyết lao động dôi dư, tinh giản biên chế… thì ghi bổ sung tên văn bản quy định chính sách đó;

(4): Ghi đầy đủ số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố).

(5): Ghi hình thức nhận lương hưu: Nếu nhận lương hưu bằng tiền mặt thông qua tổ chức dịch vụ BHXH thì ghi rõ: Nhận lương hưu qua tổ chức dịch vụ BHXH; nếu nhận lương hưu qua tài khoản thẻ thì ghi rõ nhận lương hưu qua tài khoản thẻ và bổ sung thông tin: Số tài khoản: ………………… …………………, Ngân hàng mở tài khoàn ……………………. chi nhánh ……………;

Trường hợp không ghi hình thức nhận lương hưu thì cơ quan BHXH sẽ chi trả bằng tiền mặt thông qua bưu điện.

(8): Ghi tên cơ quan BHXH tỉnh/huyện nơi nộp hồ sơ giải quyết.

3. Mẫu quyết định nghỉ hưu theo Nghị định 46/2010/NĐ-CP

………… (1) ………………

– Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006; – Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; – Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; – Căn cứ Nghị định số …./2010/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức; – Xét đề nghị của ……… (2) ….., QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ông (bà) ………………………………………… Số sổ BHXH: ……………………….

Sinh ngày …… tháng ….. năm ………………………………………………………………….

Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………

Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………..

Được nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày ….. tháng ….. năm …..

Nơi cư trú sau khi nghỉ hưu: ……………………………………………………………………….

Điều 2. Chế độ bảo hiểm xã hội đối với ông (bà) …………………….. do Bảo hiểm xã hội tỉnh (thành phố) ……….. giải quyết theo quy định của pháp luật Bảo hiểm xã hội hiện hành.

Thời Hạn Thông Báo Về Thời Điểm Nghỉ Hưu Cho Người Lao Động

Thời gian thông báo về thời điểm nghỉ hưu của lao động đủ điều kiện nghỉ hưu. Quy định về thời hạn thông báo về thời điểm nghỉ hưu cho người lao động?

Căn cứ theo quy định “Bộ luật lao động 2019” độ tuổi nghỉ hưu được quy định như sau

– Đối với trường hợp làm việc trong môi trường bình thường thì: Nam từ đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi là độ tuổi nghỉ hưu.

– Đối với công việc khai thác than trong hầm lò thì người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;

– Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

– Lao động là lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở cấp xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.

2. Điều kiện hưởng lương hưu đối với trường hợp bị suy giảm khả năng lao động

Theo quy định tại Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 người lao động muốn hưởng chế độ hưu trí thì phải đáp ứng đủ các điều kiện của pháp luật về chế độ hưu trí. Trong đó có các điều kiện như sau:

1. Người lao động có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

2. Đủ độ tuổi nghỉ hưu theo đúng quy định pháp luật tại “Bộ luật lao động năm 2019”

Một số trường hợp được nghỉ hưu trước tuổi như sau:

Căn cứ và mức suy giảm khả năng lao động ta có thể chia ra các trường hợp như sau:

Mức suy giảm từ 61% trở lên;

Mức suy giảm từ 81% trở lên;

– Đối với trường hợp suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì độ tuổi nghỉ hưu được quy định như sau: Đối với nam là đủ 51 tuổi và nữ đủ 46 tuổi được tính từ ngày 1 tháng 1 năm 2016. theo quy định cứ mỗi năm sẽ tăng thêm 1 tuổi. Do đó, việc tăng độ tuổi sẽ được quy định cụ thể như sau:

Năm 2017, nam đủ 52 tuổi nữ đủ 47 tuổi

Năm 2018, nam đủ 53 tuổi nữ đủ 48 tuổi

Năm 2019, nam đủ 54 tuổi nữ đủ 49 tuổi

Năm 2020, nam đủ 55 tuổi nữ đủ 50 tuổi

– Đối với trường hợp suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

3. Mức hưởng lương hưu, cách tính lương hưu

Về mức hưởng lương hưu được quy định tại Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 và mức hưởng lương hưu có sự thay đổi theo thời gian cụ thể như sau:

– Từ ngày 1/1/2016 đến hết năm 2017 thì mức hưởng lương hưu hàng tháng được tính như sau:

+ 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội nếu người lao động có số năm tham gia bảo hiểm xã hội là 15 năm đóng bảo hiểm xã hội.

+ Sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội sẽ được cộng thêm số % tương ứng cụ thể như sau: cộng thêm 2% đối với nam cho một năm đóng bảo hiểm xã hội và cộng thêm 3% đối với nữ cho 1 năm đóng bảo hiểm xã hội.

+ Mức tối đa mà cả nam và nữ được hưởng lương hưu là không quá 75%

– Từ ngày 1/1/2018 trở đi thì mức lương hưu hàng tháng được tính như sau:

+ 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm nếu người lao động là nữ có ố năm đóng bảo hiểm xã hội là 15 năm đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó cứ thêm một năm thì được cộng thêm số % tương ứng cụ thể là cộng thêm 2% đối với nữ cho một năm đóng bảo hiểm xã hội.

+ 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm nếu người lao động là nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 17 năm đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội sẽ được cộng thêm số % tương ứng cụ thể là cộng thêm 2% đối với nam cho một năm đóng bảo hiểm xã hội.

+ 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm nếu người lao động là nữ có ố năm đóng bảo hiểm xã hội là 15 năm đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó cứ thêm một năm thì được cộng thêm số % tương ứng cụ thể là cộng thêm 2% đối với nữ cho một năm đóng bảo hiểm xã hội.

+ 45% mức bình quân tìền lương tháng đóng bảo hiểm nếu người lao động là nam và có số năm đóng bảo hiểm xã hội là 18 năm đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó cứ thêm một năm thì được cộng thêm số % tương ứng cụ thể là cộng thêm 2% đối với nam cho một năm đóng bảo hiểm xã hội.

+ 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm nếu người lao động là nữ có số năm đóng bảo hiểm xã hội là 15 năm đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó cứ thêm một năm thì được cộng thêm số % tương ứng cụ thể là cộng thêm 2% đối với nữ cho một năm đóng bảo hiểm xã hội.

+ 45% mức bình quân tìền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội nếu người lao động là nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 19 năm đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó cứ thêm một năm thì được cộng thêm số % tương ứng cụ thể là cộng thêm 2% đối với nam cho một năm đóng bảo hiểm xã hội.

+ 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm nếu người lao động là nam có số năm đóng bảo hiểm xã hội là 20 năm đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó cứ thêm một năm thì được cộng thêm số % tương ứng cụ thể là cộng thêm 2% đối với nữ cho một năm đóng bảo hiểm xã hội.

+ 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm nếu người lao động là nữ có số năm đóng bảo hiểm xã hội là 15 năm đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó cứ thêm một năm thì được cộng thêm số % tương ứng cụ thể là cộng thêm 2% đối với nữ cho một năm đóng bảo hiểm xã hội.

+ Mức tối đa mà cả nam và nữ được hưởng lương hưu là không quá 75%.

4. Thời gian thông báo thời điểm nghỉ hưu

Theo quy định tại Luật viên chức 2010:

1. Viên chức được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội.

3. Đơn vị sự nghiệp công lập có thể ký hợp đồng vụ, việc với người hưởng chế độ hưu trí nếu đơn vị có nhu cầu và người hưởng chế độ hưu trí có nguyện vọng; trong thời gian hợp đồng, ngoài khoản thù lao theo hợp đồng, người đó được hưởng một số chế độ, chính sách cụ thể về cơ chế quản lý bảo đảm điều kiện cho hoạt động chuyên môn do Chính phủ quy định.”

Như vậy theo các căn cứ quy định pháp luật thì trước khi đến tuổi nghỉ hưu trong khoảng thời gian 6 tháng, đơn vị quản lý có trách nhiệm thông báo cho người làm việc biết về thời điểm nghỉ hưu của mình. Sau khi có thông báo về thời gian nghỉ hưu đó thì đơn vị quản lý sẽ ra quyết định nghỉ hưu trước thời điểm nghỉ hưu là ba tháng.

TƯ VẤN MỘT TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ:

5. Phải thông báo nghỉ hưu trước mấy tháng?

Chào luật sư của công ty Luật Dương Gia, xin luật sư cho hỏi: Trong trường hợp là nhân viên phục vụ,khi tôi đã đủ tuổi nghỉ hưu thì cơ quan có thẩm quyền sẽ ra thông báo nghỉ hưu cho tôi trước mấy tháng ạ. Căn cứ nghị định nào ạ? Tôi xin chân thành cám ơn Luật sư của công ty Luật Dương Gia.

Vì bạn không nói rõ bạn là viên chức, công chức hay người làm trong lực lượng vũ trang nhân dân. Do vậy, bạn có thể tham khảo các quy định sau đây: Căn cứ Điều 10 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định thông báo nghỉ hưu như sau:

Như vậy, nếu bạn là công chức thì trước 6 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu thì cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức của bạn phải ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu cho bạn biết về thời gian nghỉ hưu của mình.

Đối với viên chức thì căn cứ Điều 40 Nghị định 29/2012/NĐ-CP quy định thủ tục nghỉ hưu như sau:

Như vậy căn cứ vào các quy định pháp luật thì trước thời gian 06 tháng cơ quan, quản lý viên chức phải ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu để viên chức biết. Trường hợp bạn làm trong ngành lực lượng vũ trang thì vấn đề thời hạn thông báo trước khi nghỉ hưu không được quy định cụ thể. Vì đây là ngành đặc thù nên các văn bản được lưu hành nội bộ, do vậy bạn có thể liên hệ trực tiếp với đơn vị công tác để hỏi cụ thể.

Thẩm Quyền Cho Người Lao Động Nghỉ Việc?

23/02/2018

Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Trả lời tư vấn:

Chào anh/chị! Cảm ơn anh/chị đã tin tưởng và gửi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, Đối với yêu cầu hỗ trợ của anh/chị chúng tôi tư vấn như sau:

Thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ do người đại diện theo pháp luật của công ty đồng ý. Tuy nhiên, nếu theo sự ủy quyền và phân công Giám đốc điều hành công ty a/c có quyền chấm dứt HĐLĐ thì a/c được nghỉ theo sự đồng ý đó. Trường hợp quyền chấm dứt HĐLĐ không được ủy quyền cho GĐ điều hành thì a/c phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật của công ty thì mới được nghỉ việc.

Anh/chị tham khảo để giải đáp thắc mắc của mình!

==========================

Vậy xin Luật sư tư vấn giúp em điều khoản như công ty áp dụng có đúng với Bộ Luật Lao Động không? Bản thân em mong muốn giữ nguyên 45 ngày để trong trường hợp có cơ hội công việc mới, 90 ngày là quá lâu và sẽ nhỡ cơ hội công việc mới. Xin Luật sư giúp đỡ em ạ! Em xin chân thành cảm ơn.

Trả lời tư vấn:

Chào anh/chị! Cảm ơn anh/chị đã tin tưởng và gửi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, Đối với yêu cầu hỗ trợ của anh/chị chúng tôi tư vấn như sau:

Theo quy định của Bộ luật lao động năm 2012 về quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ. Cụ thể:

Điều 37. 3. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày, trừ trường hợp quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

Như vậy, vì bạn đã giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn với công ty nên trong trường hợp đơn phương chấm dứt HĐLĐ thì bạn chỉ cần thực hiện nghĩa vụ báo trước cho công ty ít nhất 45 ngày. Đối với yêu cầu của công ty phải báo trước ít nhất 90 ngày khi nghỉ việc là không phù hợp với quy định pháp luật, nên thỏa thuận này không có giá trị pháp lý.

Anh/chị tham khảo để giải đáp thắc mắc của mình!

Trân trọngP.Luật sư trực tuyến – Công ty Luật Minh Gia

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Soạn Quyết Định Nghỉ Hưu Cho Người Lao Động Mẫu 12 Hsb trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!