Đề Xuất 3/2023 # Hệ Thống Các Văn Bản Về Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt # Top 10 Like | Athena4me.com

Đề Xuất 3/2023 # Hệ Thống Các Văn Bản Về Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Mới Nhất # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hệ Thống Các Văn Bản Về Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tin tức kế toán:  Hệ thống các văn bản về thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất. Nhằm cập nhật những văn bản mới nhất về luật, nghị định, thông tư, văn bản hợp nhất, công văn  vêề thuế TTĐB. Giúp các bạn kế toán có thể cập nhật những chính sách, quy định hiện hành về thuế tiêu thụ đặc biệt.

Hệ thống các văn bản về thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất.

Hệ thống các văn bản về thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất hiện nay.

Văn bản pháp lý

Ngày ban hành

Ngày hiệu lực

Ghi chú

LUẬT

27/2008/QH12

14/11/2008

01/04/2009

Quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế và giảm thuế tiêu thụ đặc biệt

70/2014/QH13

26/11/2014

01/01/2016

Sửa đổi, bổ sung một số điều về Luật thuế TTĐB

71/2014/QH13

26/11/2014

01/01/2015

Bãi bỏ các nội dung quy định về tỷ giá khi xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế, thu nhập tính thuế, thu nhập chịu thuế và thuế NSNN tại: Điều 6 của Luật 27/2008/QH12

106/2016/QH13

06/04/2016

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2016, trừ quy định tại khoản 2 Điều này. Khoản 4 Điều 3 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/09/2016

Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

 số 27/2008/QH12. đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều

theo Luật số 70/2014/QH13: 

Khoản 1 và khoản 2 Điều 6

NGHỊ ĐỊNH

108/2015/NĐ-CP

28/10/2015

01/01/2016

Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế TTĐB. Và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TTĐB

100/2016/NĐ-CP

01/07/2016

01/07/2016

Sửa đổi, bổ sung NĐ 108/2015/NĐ-CP:

 + Khoản 1 Điều 4.

 + Khoản 4, khoản 5 Điều 4.

14/2019/NĐ-CP

01/02/2019 20/03/2019 Sửa đổi, bổ sung NĐ

108/2015/NĐ-CP

THÔNG TƯ

195/2015/TT-BTC

24/11/2015

01/01/2016

Hướng dẫn thi hành NĐ 108/2015/NĐ-CP

130/2016/TT-BTC

12/08/2016

01/07/2016

Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016

20/2017/TT-BTC

06/03/2016

20/04/2016

Sửa đổi , bổ sung Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 195/2015/TT- BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài Chính. ( đã được sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 130/2016 của Bộ Tài Chính)

VB HỢP NHẤT

02/VBHN-VPQH

28/04/2016

01/04/2009

 – Quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế và giảm thuế tiêu thụ đặc biệt:

–  Được hợp nhất từ 4 luật sau:

 + 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008

 + 70/2014/QH13 ngày 26/11/2014

 + 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014

 + 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016

 18/VBHN-BTC

21/10/2016

01/01/2016

 – Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

 – Được hợp nhất từ NĐ 108/2015/NĐ-CP và 100/2016/NĐ-CP.

CÔNG VĂN

2820/TCT-CS

 23/06/2016

Chính sách về thuế TTĐB.

912/TCT-CS

16/03/2017

Chính sách thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu.

3017/TCT-DNL

 05/07/2016

Hướng dẫn thực hiện kê khai và nộp thuế TTĐB theo TT 195/2015/TT-BTC.

1280/TCT-CS

 04/04/2017

Về chính sách thuế TTĐB.

5362/TCT-CS

 14/12/2015

Giới thiệu nội dung mới của TT 195/2015/TT-BTC.

Các bạn tải file “Hệ thống các văn bản pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất”:

Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Là Gì?

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2014.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế năm 2016.

Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định.

Dựa vào khái nhiệm trên, có thể thấy thuế có một số đặc điểm sau đây:

Thứ nhất, thuế là một khoản thu nộp bắt buộc vào ngân sách nhà nước. Tính bắt buộc thể hiện ở chỗ, đối với người nộp thuế, đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản của họ cho Nhà nước khi có đủ những điều kiện mà không phải là quan hệ thanh toán dù trong hay ngoài hợp đồng. Còn đối với cơ quan thu thuế, khi thay mặt nhà nước thực hiện hành vi nhất định cũng không được phép lựa chọn thực hiện hay không thực hiện hành vi thu thuế, có sự phân biệt đối xử đối với người nộp thuế.

Thứ hai, thuế gắn với yếu tố quyền lực nhà nước. Bằng quyền lực chính trị của mình, Nhà nước đã tạo ra cho thuế tính cố định và sự tuân thủ của các đối tượng nộp thuế bằng việc ghi nhận thuế ở các văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất – luật thuế.

Thứ ba, thuế không mang tính đối giá, không hoàn trả trực tiếp. Thuế không phải là một khoản chi trả khi các đối tượng nộp thuế đã nhận được một lợi ích hay quyền lợi cụ thể nào từ phía Nhà nước, mà bất kỳ “ai”, khi đáp ứng đủ các điều kiện mà pháp luật về thuế quy định đều phải thực hiện nghĩa vụ thuê đối với Nhà nước.

2. Khái niệm và đặc điểm của “thuế tiêu thụ đặc biệt”

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt, cần điều tiết mạnh nhằm hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng, đồng thời tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

Về bản chất, thuế tiêu thị đặc biệt cũng là một loại thuế gián thu, do người tiêu dùng chịu nhưng thuế tiêu thụ đặc biệt có một số đặc thì giúp ta phân biệt loại thuế này với các loại thuế gián thu khác.

Thứ nhất, thuế tiêu thụ đặc biệt có diện đánh thuế hẹp.

Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014. Theo đó, đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:

Hàng hóa: Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; rượu; bia; xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng; xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3; tàu bay, du thuyền; xăng các loại; điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; bài lá; vàng mã, hàng mã.

Tuy nhiên, để khuyến khích nền sản xuất trong nước cũng như đảm bảo lợi ích công cộng thì một số loại hàng hóa trên là đối tượng không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Cụ thể là:

Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;

Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:

a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ;

b) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ;

c) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật;

Tàu bày, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng.

Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;

Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.

Dịch vụ: Kinh doanh vũ trường; kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke); kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự; kinh doanh đặt cược; kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn; kinh doanh xổ số.

Thứ hai, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt có thể là thuế suất cố định hoặc thuế suất tỉ lệ và thường cao hơn so với thuế suất của các loại thuế gián thu khác.

Đối với các loại thuế gián thu khác như thuế giá trị gia tăng, thuế doang thu, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, luật pháp các nước thường quy định hệ thống thuế suất tỉ lệ làm căn cứ để tính thuế. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt có thể là thuế suất cố định hoặc thuế suất tỷ lệ, tùy theo quan điểm của các nhà làm luật mỗi nước.

Ở những nước áp dụng biểu thuế suất cố định như Mỹ, Nhật, một số nước châu Âu và Philippines, mức thu được ấn định bằng một lượng tuyệt đối trên đơn vị hàng hóa chịu thuế. Ví dụ: ở Hoa Kỳ, mức thu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc lá là 39 xen/ bao, đối với rượu dao động từ 1,07 đến 3,40 đô-la/ga-lông; ở Nhật Bản mức thu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với 1000 điếu thuốc lá là 3126 yên,…

Biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt cũng có thể bao gồm hệ thống thuế suất tỷ lệ, mức thu quy định bằng một tỷ lệ phần trăm tính trên giá tính thuế hàng hóa, dịch vụ. Việt Nam là một trong những quốc gia áp dụng biểu thuế suất tỷ lệ cho thuế tiêu thụ đặc biệt. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành thì mức thuế suất áp dụng với rượu dao động từ 30 – 65%, với bia từ 55 – 65%, dịch vụ kinh doanh vũ trường là 40%, kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê là 30%,…

Cũng có nhiều quốc gia sử dụng cả thuế suất cố định và thuế suất tỷ lệ để hướng dẫn tiêu dùng đối với một số mặt hàng đặc biệt, Thái Lan là một trong những quốc gia áp dụng hình thức này. Theo quy định của Thái Lan: rượu, các đồ uống không cồn, thuốc lá, xăng là những mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo thuế suất cố định; còn bài lá, diêm và xi măng lại chịu thuế suất theo mức thuế tỷ lệ.

Dù áp dụng thuế suất tỷ lệ hay thuế suất cố định, thông thường các quốc gia đều quy định mức thuế suất cao, thậm chí cao so với các thuế suất của các loại thuế gián thu khác nhằm hướng dẫn tiêu dùng hợp lý, điều tiết thu nhập của những đối tượng sử dụng hàng hóa và dịch vụ đặc biệt, từ đó tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

Thứ ba, thuế tiêu thụ đặc biệt thường chỉ được thu một lần ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu. Cùng một mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, khi luân chuyển qua khâu lưu thông sẽ không bị đánh thuế tiêu thụ đặc biệt. Đặc điểm này cho thấy thuế tiêu thụ khác với thuế doanh thu và thuế giá trị gia tăng ở chỗ các loại thuế này đánh trên toàn bộ doanh thu bán hàng hoặc trên giá trị tăng thêm của hàng hóa ở mỗi khâu trong lưu thông

3. Vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt có 03 vai trò chủ yếu sau:

Một là, thuế tiêu thụ đặc biệt là một trong những công cụ giúp Nhà nước thực hiện chính sách quản lý đối với cơ sở sản xuất kinh doanh và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ; góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ.

Hai là, thuế tiêu thụ đặc biệt là một trong những công cụ kinh tế để Nhà nước điều tiết thu nhập của các tầng lớp dân cư có thu nhập cao, hướng dẫn tiêu dùng hợp lý.

Ba là, thuế tiêu thụ đặc biệt là công cụ quan trọng được sử dụng nhằm ổn định và tăng cường nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ doanh nghiệp tại Việt Nam

Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay

Hệ Thống Các Văn Bản Về Thuế Gtgt Mới Nhất

Văn bản pháp lý

Ngày ban hành

Ngày

hiệu lực

Ghi chú

LUẬT

 13/2008/QH12

03/06/2008

01/01/2009

Luật Thuế GTGT

31/2013/QH13

19/06/2013

01/01/2014

Sửa đổi, bổ sung một số điều: Điều 5, 7, 8, 10, 11, 12, 13 của Luật số 13/2008/QH12

 71/2014/QH13

26/11/2014

01/01/2015

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi bởi  31/2013/QH13

 + Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 5

 +  Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 8 

 + Bãi bỏ điểm c và điểm k khoản 2 Điều 8

 106/2016/QH13

06/04/2016

Từ ngày 01/07/2016, trừ quy định tại Khoản 4 Điều 3  hiệu lực từ ngày 01/09/2016

Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi bổ sung bởi 31/2013/QH12, Cụ thể:

 + Khoản 1, 9, 23 Điều 5.

 + Điềm g khoản 1 Điều 8.

 + Khoản 1, 2 Điều 13. 

NGHỊ ĐỊNH

92/2013/NĐ-CP

13/08/2013

13/08/2013

 Quy định chi tiết thi hành một số điều  của luật sửa đổi, bổ sung của Luật Thuế TNDN, Thuế GTGT

209/2013/NĐ-CP

18/12/2013

01/01/2014

Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT 13/2008/QH12

91/2014/NĐ-CP

01/10/2014

15/11/2014

Sửa đổi, bổ sung một số điều của các NĐ 209/2013/NĐ-CP: 

 + Sửa đổi bổ sung điềm a, khoản 2, Điều 3

 + Điểm c Khoản 1, Điềm b khoản 2 của  Điều 9

12/2015/NĐ-CP

 12/02/2015

 01/01/2015

 Sửa đổi, bổ sung một số điều

 – NĐ 209/2013/NĐ-CP:

 + Bổ sung Khoản 1b và 1c vào Điều 3

 + Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 2 Điều 3

 +  Bổ sung Điểm a Khoản 3 Điều 4

 + Bổ sung Điểm đ Khoản 1 Điều 6

 +  Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 6 

 + Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 9

 + Bổ sung Điểm i1 vào Khoản 1 Điều 9

 + Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 9

 + Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 10

 + Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 10

 – Điều 2 NĐ 91/2014/NĐ-CP

100/2016/NĐ-CP

01/07/2016

01/07/2016

(Khoản 2, Điều 3 có hiệu lực từ 01/09/2016)

Sửa đổi, bổ sung NĐ 209/2013/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi NĐ 12/2015/NĐ-CP

 + Đoạn đầu Điều 3 và khoản 1 Điều 3 

 +  Khoản 3, khoản 6, khoản 11 Điều 3 

 +  Điểm đ khoản 1 Điều 6

 +  Điều 10

10/2017/NĐ-CP

09/02/2017

01/04/2017

 Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 4 NĐ 209/2013/NĐ-CP

THÔNG TƯ

141/2013/TT-BTC

16/10/2013

30/11/2013

Hướng dẫn thi hành NĐ  92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/2013

219/2013/TT-BTC

31/12/2013

01/01/2014

Hướng dẫn thi hành NĐ 209/2013/TT-BTC

72/2014/TT-BTC

30/05/2014

01/07/2014

Quy định về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư bên nước ngoài mang theo khi xuất cảnh

83/2014/TT-BTC

26/06/2014

10/08/2014

119/2014/TT-BTC

25/08/2014

01/09/2014

Sửa đổi, bổ sung một số điều của TT 219/2013, hướng dẫn NĐ 209/2013/NĐ-CP

134/2014/TT-BTC

12/09/2014

27/10/2014

Hướng dẫn thủ tục gia hạn thời hạn nộp thuế và hoàn thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu để tạo TSCĐ của dự án đầu tư

151/2014/TT-BTC

10/10/2014

15/11/2014

Sửa đổi, bổ sung TT 219/2013/TT-BTC

 + Điểm a khoản 8 Điều 4

 + Đhoản 3 Điều 14

 + Điểm c Khoản 3 Điều 15

 Và một số điều tại các NĐ về thuế

26/2015/TT-BTC

27/02/2015

01/01/2015

 Hướng dẫn NĐ 12/2015/NĐ-CP

 –  Sửa đổi, bổ sung một số điều TT 219/2013/TT-BTC (Đã được sửa đổi, bổ sung bởi TT 119/2014/TT-BTC và TT 151/2014/TT-BTC):

 + Sửa đổi khoản 1 Điều 4

 +  Bổ sung khoản 3a vào Điều 4

 + Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 8 Điều 4 

 + Bổ sung điểm a.8, a.9 vào khoản 10 Điều 7

+ Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất Khoản 3 Điều 9

+ Sửa đổi khoản 2 Điều 10

 +  Bãi bỏ khoản 3 và khoản 10 Điều 10

+ Sửa đổi, bổ sung Khoản 11 Điều 10

 + Sửa đổi, bổ sung Điều 14 

 +  Sửa đổi, bổ sung Điều 15

 + Sửa đổi, bổ sung điểm b.7 Khoản 3 Điều 16 

 + Sửa đổi, bổ sung Điều 18 

92/2015/TT-BTC

15/06/2015

30/07/2015

Hướng dẫn thực hiện chính sách thuế, quản lý thuế GTGT, TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động KD

193/2015/TT-BTC

24/11/2015

10/01/2016

Sửa đổi, bổ sung điểm h, khoản 7, Điều 5 TT 219/2013/TT-BTC.

21/2016/TT-BTC

05/02/2016

01/04/2016

 Hướng dẫn về khai thuế GTGT và ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại NĐ số 111/2015/NĐ-CP ngày  03/11/2015

99/2016/TT-BTC

29/06/2016

13/08/2016

Hướng dẫn về quản lý hoàn thuế GTGT

130/2016/TT-BTC

12/08/2016

01/07/2016

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung theo TT 119/2014/TT- BTC, 151/2014/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC:

 +  Sửa đổi, bổ sung Điều 4

 +  Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9

 +  Sửa đổi, bổ sung Điều 18

 Và một số điều của Luật quản lý thuế.

173/2016/TT-BTC

28/10/2016

15/12/2016

Sửa đổi, bổ sung khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 TT 219/2013/TT-BTC (Đã được bổ sung theo TT 119/2014/TT-BTC, 151/2014/TT-BTC và 26/2015/TT-BTC)

31/2017/TT-BTC

18/04/2017

02/06/2017

Sửa đổi, bổ sung một số điều TT 99/2016/TT-BTC: Điều 18, Điều 19, Điều 20

93/2017/TT0-BTC

19/09/2017

05/11/2017

Bãi bỏ việc nộp mẫu 06/GTGT

VB HỢP NHẤT

13/VBHN-BTC

(THÔNG TƯ)

15/05/2017

01/01/2014

– Hường dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và NĐ 209/2013/NĐ-CP, một số điều về Luật Thuế GTGT.

– Được hợp nhất từ 7 thông tư sau: 

+  TT 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013

+  TT 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014

+  TT 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014

+  TT 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015

+  TT 193/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015

+  TT  130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016

+  TT 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 

06/VBHN-BTC

(NGHỊ ĐỊNH)

04/04/2017

01/01/2014

 – Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT

 – Được hợp nhất từ 5 NĐ sau:

 + 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013

+ 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014

 + 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015

 + 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016

 + 10/2017/NĐ-CP ngày 09/02/2017

CÔNG VĂN

4253/TCT-CS

20/09/2017

Hướng dẫn điẻm mới Thông tư 93/2017/TT-BTC

 819/TCT-DNL

 13/03/2017

Về hướng dẫn thực hiện hoá đơn điện tử

1161/TCT-DNL

 

 29/03/2017

Về chính sách thuế GTGT đối với hoạt động tái bảo hiểm

1636/TCT-KK

 25/04/2017

Về chính sách thuế GTGT đối với HH mua trả chậm

1713/TCT-CS

 28/04/2017

Về việc hoàn thuế GTGT đối với HĐ xuất khẩu

1717/TCT-CS

 28/04/2017

Về hướng dẫn về thuế GTGT đối với SP tro trấu

1736/TCT-CS

 03/05/2017

Về việc hoàn thuế GTGT đối với HĐ xuất khẩu

3233/BTC-TCT

 13/03/2017

Về thuế GTGT đối với máy móc thiết bị chuyên dùng phục vụ sx nông nghiệp

603/TCT-KK

 24/02/2017

Về việc hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư

640/TCT-TNCN

 28/02/2017

Về tỷ lệ thuế GTGT, TNCN theo ngành nghề đối với hộ kinh doanh sửa chữa ô tô

269/TCT-KK

 20/01/2017

Về việc khai thuế GTGT đối với dự án đầu tư

Hệ Thống Các Văn Bản Về Thuế Xuất Nhập Khẩu Mới Nhất

Tin tức kế toán: Hệ thống các văn bản về Thuế xuất nhập khẩu mới nhất. Cập nhật những văn bản mới nhất về luật, nghị định, Quyết định, thông tư, văn bản hợp nhất, công văn về thuế Nhập khẩu. Hệ thống giúp kế toán cập nhật những chính sách, quy định hiện hành về thuế xuất nhập khẩu.

Hệ thống các văn bản về Thuế xuất nhập khẩu mới nhất.

Tên văn bản

Ngày ban hành

Ngày hiệu lực

Ghi chú

LUẬT

107/2016/QH13.

06/04/2016.

01/09/2016.

Luật Thuế xuất khẩu, Thuế Nhập khẩu.

NGHỊ ĐỊNH

87/2010/NĐ-CP.

13/08/2010.

01/10/2010.

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.

08/2015/NĐ-CP.

21/01/2015.

15/03/2015.

Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải Quan. Thủ  tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.

12/2015/NĐ-CP.

12/02/2015.

01/01/2015

Bãi bỏ một phần của NĐ 87/2010/NĐ-CP.

Các nội dung quy định về:

Tỷ giá khi xác định doanh thu, Chi phí, giá tính thuế, thu nhập tính thuế, Thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 7, 8.

134/2016/NĐ-CP

01/09/2016.

01/09/2016.

Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu.

125/2016/NĐ-CP.

01/09/2016.

01/09/2016.

Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam.

Để thực hiện Hiệp định giữa  Việt Nam và Nhật Bản.

122/2016/NĐ-CP.

01/09/2016.

10/09/2016.

128/2016/NĐ-CP.

01/09/2016.

01/09/2016.

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam Đ

ể thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hoá ASEAN-Trung Quốc giai đoạn 2016-2018.

129/2016/NĐ-CP.

01/09/2016.

01/09/2016.

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam. Để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hoá ASEAN giai đoạn 2016-2018.

QUYÊT ĐỊNH.

78/2010/QĐ-TTg.

30/11/2010.

01/02/2011.

Về mức giá trị hàng hoá nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế.

54/2014/QĐ-TTg.

19/09/2014.

15/11/2014.

Về việc miễn thuế NK đối với linh kiện NK. (Để sản xuất, lắp ráp sản phẩm trang thiết bị y tế cần được nghiên cứu và chế tạo.)

36/2016/QĐ-TTg.

01/09/2016.

01/09/2016.

Quy định về việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu.

THÔNG TƯ.

11/2012/TT-BTC.

04/02/2013.

20/03/2012.

Miễn thuế XK đối với HH là vật liệu XD từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan. (Để XD, sửa chữa và bảo dưỡng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng trong khu phi thuế quan/)

111/2012/TT-BTC.

04/07/2012.

18/08/2012.

80/2014/TT-BTC.

23/06/2014.

07/08/2014.

Sửa đổi, bổ sung TT 111/2012/TT-BTC

10/2015/TT-BTC.

29/01/2015.

15/03/2015.

Quy định chi tiết thi hành Quyết định 54/2014/TT-BTC.

39/2015/TT-BTC.

25/03/2015.

01/04/2015.

Quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

164/2015/TT-BTC.

05/11/2015.

20/12/2015.

Đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để SX các SP CNTT trọng điểm.

Thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo TT 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013.

72/2015/TT-BTC

12/05/2015

26/06/2015

Quy định áp dụng chế độ ưu tiên thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan. (Đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu của doanh nghiệp)

25/2015/TT-BTC.

14/02/2015.

01/04/2015.

Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế- Nhật bản giai đoạn 2015-2019

184/2015/TT-BTC.

17/11/2015.

01/01/2016.

Quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác. (Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh)

182/2015/TT-BTC.

16/11/2015.

01/01/2016.

174/2015/TT-BTC.

10/11/2015.

01/01/2016.

Hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu.

38/2015/TT-BTC.

25/03/2015.

01/04/2015.

Quy định về thủ tục hải quan, Kiểm tra, giám sát hải quan. thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối vớỉ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

64/2015/TTLT-BTC-BCT-BCA-BQP.

08/05/2015.

01/07/2015.

Quy định chế độ hoá đơn chứng từ đối với hàng hoá nhập khẩu  lưu thông trên thị trường.

16/2016/TT-BTC.

21/01/2016.

06/03/2016.

Sửa đổi mức thuế suất NK ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02, 39.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

98/2016/TT-BTC

29/06/2016.

13/08/2016.

25/2016/TT-BTC.

16/02/2016.

03/04/2016.

Sửa đổi mức thuế suất thuế NK ưu đãi đối với mặt hàng Diamoni hydro orthophotsphat thuộc mã hàng 3105.30.00.

51/2016/TT-BTC.

18/03/2016.

02/05/2016.

48/2016/TT-BTC.

17/03/2016.

18/03/2016.

Sửa đổi  thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng dầu thuộc nhóm 27.10 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi)

31/2016/TT-BTC.

23/02/2016.

08/04/2016.

Bổ sung mặt hàng dung môi N-Hexan dùng trong sản xuất khô dầu đậu tương và dầu thực vật, cám gạo trích ly và dầu cám vào chương 98 của  Biểu thuế NK ưu đãi

128/2016/TT-BTC.

09/08/2016.

23/09/2016.

Quy định miễn, giảm thuế XK đối với các sản phầm thân thiện với môi trường, sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải quy định tại NĐ 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015.

 VB HỢP NHẤT.

09/VBHN-BTC .

 26/05/2015.

01/10/2010.

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế XNK. 

Được hợp nhất từ NĐ 87/2010/NĐ-CP ngày 13/08/2010 và 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015.

CÔNG VĂN.

3273/TCT-TTr.

về quản lý thuế đối với ô tô nhập khẩu theo hình thức quà tặng.

Các bạn tải file “Hệ thống các văn bản pháp luật về Thuế xuất nhập khẩu mới nhất”.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hệ Thống Các Văn Bản Về Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!