Đề Xuất 3/2023 # Điều Chỉnh Nội Dung Dự Án Đầu Tư Trong Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư (Đối Với Trường Hợp Không Điều Chỉnh Quyết Định Chủ Trương Đầu Tư) # Top 11 Like | Athena4me.com

Đề Xuất 3/2023 # Điều Chỉnh Nội Dung Dự Án Đầu Tư Trong Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư (Đối Với Trường Hợp Không Điều Chỉnh Quyết Định Chủ Trương Đầu Tư) # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Điều Chỉnh Nội Dung Dự Án Đầu Tư Trong Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư (Đối Với Trường Hợp Không Điều Chỉnh Quyết Định Chủ Trương Đầu Tư) mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Thông tin thủ tục hành chính Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư) – Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Cách thực hiện thủ tục hành chính Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư) – Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 Trình tự thực hiện

Bước 1:

Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Ban quản lý

Bước 2:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư

Thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư) – Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư

Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư

Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư

Các biểu mẫu của thủ tục hành chính Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư) – Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Phí và lệ phí của thủ tục hành chính Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư) – Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư) – Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 Văn bản căn cứ pháp lý

 Văn bản công bố thủ tục

Lược đồ Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư) – Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Điều Chỉnh Giấy Chứng Nhận Đầu Tư Dự Án Đầu Tư Không Diện Quyết Định Chủ Trương Đầu Tư

Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư là thủ tục điều chỉnh đơn giản hơn so với dự án đầu tư phải quyết định chủ trương đầu tư. Đối với dự án không phải quyết định chủ trương đầu tư, khi thay đổi các nội dung khác nhau của giấy chứng nhận đầu tư, thủ tục điều chỉnh cũng có sự khác biệt.

Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư khi thay đổi các nội dung về tên dự án đầu tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư.

Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Thủ tục điều chỉnh chứng nhận đầu tư trong các trường hợp khác

Thủ tục trong trường hợp này áp dụng với các nội dung sau trên giấy chứng nhận đầu tư: địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có) và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư, gồm:

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC)đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC).

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Lưu ý: Đối với các trường hợp điều chỉnh nhà đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế; điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài, thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư sẽ thực hiện theo quy định cụ thể của từng trường hợp.

Mọi khó khăn, vướng mắc quý khách hàng vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất

Điều Chỉnh Quyết Định Chủ Trương Đầu Tư Của Thủ Tướng Chính Phủ, Ubnd Cấp Tỉnh Đối Với Dự Án Đầu Tư Không Thuộc Diện Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư

Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

a) Trình tự thực hiện:

* Điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh:

– Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định 118/2015/NĐ-CP cho Ban quản lý.

– Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.

– Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan nêu tại Bước 3, Ban quản lý lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

– Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.

* Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:

– Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP cho Ban quản lý.

– Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.

– Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.

– Bước 6: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý và nhà đầu tư.

b) Cách thức thực hiện:

– Thông qua hệ thống bưu chính;

– Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần hồ sơ:

– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

– Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);

d) Số lượng hồ sơ:

– 04 bộ hồ sơ đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.

– 08 bộ hồ sơ đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

đ) Thời hạn giải quyết:

– Trong thời hạn 26 ngày đối với đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh;

– Trong thời hạn 47 ngày đối với đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

e) Cơ quan thực hiện:

– Ban quản lý tiếp nhận hồ sơ;

– UNND cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền;

– Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền;

g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Nhà đầu tư trong nước (cá nhân, tổ chức) có dự án đầu tư được UBND cấp tỉnh hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp:

– Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính;

– Điều chỉnh tăng hoặc giảm trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư;

– Điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

Thủ tục này cũng áp dụng đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật trước thời điểm Luật đầu tư có hiệu lực thi hành (trước 01/7/2015) và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư trước thời điểm Luật đầu tư có hiệu lực thi hành. Nay, nhà đầu tư điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung văn bản quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (Khoản 5 Điều 63 Nghị định 118/2016/NĐ-CP).

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư (của UBND cấp tỉnh hoặc Thủ tướng Chính phủ).

i) Lệ phí:

Không

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (áp dụng đối với trường hợp có điều chỉnh chủ trương đầu tư) theo Mẫu I.6 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh theo Mẫu I.8 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

– Đáp ứng nội dung thẩm định theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 34 Nghị định 118/2015/NĐ-CP đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

– Đáp ứng nội dung thẩm định theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 35 Nghị định 118/2015/NĐ-CP đối với dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;

– Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015;

– Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015.

Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư Đối Với Dự Án Đầu Tư Nước Ngoài Không Thuộc Diện Quyết Định Chủ Trương Đầu Tư

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/20141.Trình tự thực hiện: ; Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; * Thành phần hồ sơ: – Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; – Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; – Đề xuất dự án đầu tư; Bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; – Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; – Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư. – Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, bao gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính. – Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam, thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư 5. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: được chia thành hai trường hợp sau đây:

A. Trường hợp không phải lấy ý kiến

– Các nhà đầu tư (tổ chức, cá nhân) trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo địa chỉ: http://fdi.gov.vn hoặc http://dautunuocngoai.gov.vn sau đó trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ủy quyền cho các Luật sư của chúng tôi để nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị:

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3. Thời hạn giải quyết: 10-15 ngày làm việc (theo Luật là 15 ngày, có địa phương rút ngắn xuống còn 10 ngày)

I. NHÀ ĐẦU TƯ 1. Nhà đầu tư thứ nhất: a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

4. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Khi nộp hồ sơ và nhận kết quả, người làm thủ tục phải mang các giấy tờ sau:

– Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

– Giấy CMND hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ và nhận kết quả, thì người làm thủ tục phải xuất trình Giấy CMND hoặc hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và một trong các giấy tờ sau: (i) Hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; (ii) Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

(Điểm a Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư)

Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư

Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

Họ tên ( ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………Giới tính: ……………….. …………….

Sinh ngày: ………/.. /…. ………….Quốc tịch: ………. …………………………

b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……………………………………………………….

Ngày cấp: …………… /…. /…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác ( nếu không có CMND): ………………………….

Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………………….

Ngày cấp: …………… /…. /…….. Ngày hết hạn: …… /….. /….. Nơi cấp: …………..

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………

Điện thoại: chúng tôi ……………….Email: ………………………

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………………

Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: ……………………………………………..

Ngày cấp …………………………………………Cơ quan cấp:…………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………… Fax: ……………… Email: ……… Website: ……………………………………………………………

II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (trường hợp gắn với thành lập tổ chức kinh tế)

Họ tên ( ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………………………………… Giới tính: ……………………………………………………..

Chức danh:…………………Sinh ngày: ………/…../…….Quốc tịch: …………………………………………………………….

3III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ . Tỷ lệ vốn góp của từng nhà đầu tư:

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……………………………………………………………………………………………………….

IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT

Ngày cấp: …………… /…. /…….. Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………..

V. HỒ SƠ KÈM THEO

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: chúng tôi ……………….Email: ……………………………………………………………………………………

2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất

1.Loại hình tổ chức kinh tế: ……………………….

2. Vốn điều lệ: ( bằng số): ……VNĐ và tương đương ……USD

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; – Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; – Đề xuất dự án đầu tư; Bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; – Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; – Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư. – Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, bao gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính. – Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Tên dự án đầu tư: …………………………………………………………..

Nội dung chi tiết theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của Hồ sơ đầu tư và các văn bản sao gửi cơ quan quản lý nhà nước.

Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.

Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……

Nhà đầu tư

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)

7. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

B.Trường hợp phải lấy ý kiến do ngành, nghề mà Việt Nam chưa cam kết hoặc ngành, nghề dịch vụ không quy định tại Biểu cam kết về dịch vụ của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam chưa quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.

1. Trình tự thực hiện và cách thức thực hiện: Nhà đầu tư thực hiện như nội dung quy định tại phần A nêu trên

2. Hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị: 01 bộ gốc và 02 bộ bản sao, bao gồm:

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu t

5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Khi nộp hồ sơ và nhận kết quả, người làm thủ tục phải mang các giấy tờ sau:

– Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

– Giấy CMND hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ và nhận kết quả, thì người làm thủ tục phải xuất trình Giấy CMND hoặc hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và một trong các giấy tờ sau: (i) Hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; (ii) Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

– Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.

– Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

– Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Điều Chỉnh Nội Dung Dự Án Đầu Tư Trong Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư (Đối Với Trường Hợp Không Điều Chỉnh Quyết Định Chủ Trương Đầu Tư) trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!