Cập nhật nội dung chi tiết về Dịch Vụ Nhận Bảo Hiểm Xã Hội 1 Lần mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Người lao động mỗi khi gặp phải sự cố phải nghỉ việc đều nghĩ ngay đến việc nhận Bảo hiểm xã hội 1 lần. Tuy nhiên, điều kiện hưởng và thủ tục nhận bảo hiểm không phải ai cũng nắm rõ. Luật sư X xin giới thiệu dịch vụ nhận bảo hiểm xã hội một lần cho quý khách hàng có nhu cầu.
Căn cứ:
Luật bảo hiểm xã hội 2014
Nghị định 115/2015/NĐ-CP
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
Nội dung tư vấn:
Nếu quý khách có nhu cầu nhận bảo hiểm xã hội một lần đừng e ngại mà hãy liên hệ ngay với Luật sư X để được phục vụ tốt nhất: 0833 102 102
1. Điều kiện nhận bảo hiểm xã hội một lần
1.1. Đối tượng được nhận bảo hiểm xã hội một lần
Trước hết, phải là những đối tượng sau mới có thể nhận bảo hiểm xã hội một lần:
Người lao động làm việc tại Việt Nam:
Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng;
Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật ;
Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Người lao động Việt Nam làm việc tại nước ngoài thuộc các trường hợp:
Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
Hợp đồng cá nhân.
Chỉ những người thuộc một trong các trường hợp trên mới có thể nhận bảo hiểm xã hội một lần.
1.2. Điều kiện nhận bảo hiểm xã hội 1 lần
Ngoài việc thuộc các trường hợp này, người lao động còn phải đáp ứng được các điều kiện sau mới có thể nhận bảo hiểm xã hội một lần:
Có yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần và thuộc một trong các trường hợp sau:
Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội;
Ra nước ngoài để định cư;
Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
2. Thủ tục đăng ký nhận bảo hiểm xã hội một lần
2.1. Hồ sơ đăng ký
Hồ sơ đăng ký rút bảo hiểm xã hội một lần như sau:
Sổ bảo hiểm xã hội.
Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.
Đối với người mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định pháp luật: Trích sao hồ sơ bệnh án
Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
2.2. Trình tự thủ tục nhận bảo hiểm xã hội 1 lần
Người lao động có thể nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau đây:
Nộp trực tiếp tại cơ quan BHXH cấp quận/ huyện hoặc cấp tỉnh/thành phố nơi thường trú hoặc tạm trú
Gửi hồ sơ thông qua đường bưu điện đến cơ quan BHXH cấp quận/ huyện hoặc cấp tỉnh/thành phố nơi thường trú hoặc tạm trú
Nộp hồ sơ online thông qua các phần mềm BHXH của các đơn vị cung cấp hoặc Cổng thông tin điện tử của Cơ quan bảo hiểm xã hội Việt Nam
Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, cơ quan BHXH sẽ trả lời người lao động. Sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
Hồ sơ hợp lệ: Người lao động được chi trả số tiền bảo hiểm xã hội một lần
Hồ sơ cần bổ sung: Cơ quan BHXH ra thông báo từ chối, hướng dẫn người lao động sửa đổi bổ sung hồ sơ.
3. Dịch vụ nhận bảo hiểm xã hội 1 lần của Luật sư X
Nhu cầu nhận bảo hiểm xã hội của người lao động là rất lớn. Song không phải ai cũng có đủ khả năng và kiến thức để tự mình đăng ký nhận bảo hiểm xã hội một lần. Có thể kể đến những khó khăn nếu một người bình thường tự mình tiến hành thủ tục tục như sau:
Không có nhiều thời gian để tự mình thực hiện;
Vướng mắc khi chuẩn và nộp hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi bổ sung, thường người không có kinh nghiệm sẽ rất lúng túng khi giải quyết.
Đồng cảm với những khó khăn đó, Luật sư X trân trọng giới thiệu dịch vụ nhận bảo hiểm xã hội một lần tới quý khách hàng. Công việc của quý khách chỉ là cung cấp thông tin. Luật sư X sẽ giúp quý khách đăng ký nhận bảo hiểm xã hội một lần nhanh nhất, chính xác nhất. Sử dụng dịch vụ của Luật sư X sẽ đem lại những lợi ích sau:
Luật sư X sẽ thay mặt bạn thực hiện thủ tục;
Tiết kiệm được thời gian và công sức;
Nhận tiền ngay
Yêu cầu về hồ sơ cần cung cấp:
Ảnh chụp Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân;
Sổ bảo hiểm;
Đã thôi đóng BHXH được 1 năm hoặc ra nước ngoài định cư hoặc mắc bệnh hiểm nghèo.
Nếu quý khách có nhu cầu nhận bảo hiểm xã hội một lần đừng e ngại mà hãy liên hệ ngay với Luật sư X để được phục vụ tốt nhất: 0833 102 102
Khuyến nghị
LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ rút bảo hiểm xã hội 1 lần tại Việt Nam
Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay
Dịch Vụ Bảo Hiểm Xã Hội
Theo khoản 2 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Theo quy định tại Điều 2 thì các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cụ thể như sau:
Người lao động:
Là công dân Việt Nam:
Làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, có xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng; kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định;
Làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương.
Là công dân nước ngoài:
Làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Theo khoản 1 Điều 124 Luật BHXH năm 2014, đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Luật này là người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng sẽ được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc kể từ ngày 01/01/2018.
Người sử dụng lao động:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động;
Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc và Thông tư 59/2015/TT-BLDTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
Chế độ ốm đau;
Chế độ thai sản;
Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Chế độ hưu trí;
Chế độ tử tuất.
Căn cứ để theo dõi việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và cơ sở để giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội là sổ bảo hiểm xã hội.
Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm:
Đối với Người lao động:
Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
Đối với người được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: Giấy tờ chứng minh.
Đối với Đơn vị sử dụng lao động (Doanh nghiệp):
Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS);
Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS);
Bảng kê hồ sơ làm căn cứ hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (Mục II Phụ lục 03).
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Cấp thẻ BHYT: 7 ngày làm việc;
Cấp sổ BHXH: 20 ngày làm việc;
Thay đổi điều kiện đóng phát sinh truy thu: 30 ngày làm việc.
Trường hợp sổ bảo hiểm xã hội bị hỏng hoặc mất, hồ sơ xin cấp lại bao gồm:
Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
Đơn vị: Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS) (Trường hợp cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH);
Đơn đề nghị cấp lại Sổ Bảo hiểm xã hội của người lao động.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Cấp lại Sổ Bảo hiểm xã hội do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; Sổ Bảo hiểm xã hội do mất, hỏng; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH hoặc gộp sổ thì không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp cần phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết;
Điều chỉnh nội dung đã ghi trên Sổ Bảo hiểm xã hội: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội, hồ sơ bao gồm:
Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ điều chỉnh thông tin.
Thủ tục hưởng chế độ thai sản cho người lao động
Bước 1: Báo giảm NLĐ nghỉ thai sản( đối với lao động nữ)
Hồ sơ gồm:
Mẫu D02 – TS: Đối với trường hợp báo giảm nghỉ thai sản, cột Ghi chú ghi rõ Nghỉ thai sản + ngày thực tế mà người lao động bắt đầu nghỉ tại đơn vị
Mẫu Bảng kê hồ sơ: Các giấy tờ làm căn cứ kê khai
Bước 2: Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
Hồ sơ gồm:
Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập;
Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.
Dịch vụ bảo hiểm xã hội tại Công ty Luật Việt An:
Tư vấn các quy định về pháp luật và trình tự, thủ tục thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm xã hội cho người lao động và người sử dụng lao động;
Thay mặt khách hàng chuẩn bị và nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý có thẩm quyền;
Rút Bảo Hiểm Xã Hội 1 Lần Tại Hà Nội
Rút tiền bảo hiểm xã hội 1 lần là nhu cầu của nhiều người. Tham khảo bài viết này sẽ giúp quý vị hiểu rõ hơn về thủ tục và dịch vụ nhận bảo hiểm xã hội của Luật sư X.
Căn cứ pháp lý:
Luật bảo hiểm xã hội 2014
Nghị định 115/2015/NĐ-CP
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
Nội dung tư vấn
Rút bảo hiểm 1 lần là nhu cầu của rất nhiều người khi cần một khoản tiền lớn trong thời gian ngắn. Qua quá trình cung cấp dịch vụ nhận bhxh 1 lần thì tôi nhận thấy rằng việc rút bảo hiểm có những lý do như sau:
Đang cần một khoản tiền gấp khi gặp khó khăn trong cuộc sống sinh hoạt;
Chuyển tiền sang đóng bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tự nguyện khác;
Phục vụ mục đích kinh doanh…
Tham khảo bài viết: Thủ tục nhận BHXH 1 lần
Những rào cản hưởng BHXH 1 lần bao gồm:
Điều kiện rút bảo hiểm xã hội 1 lần:
Điều kiện mà nhiều người lao động sẽ gặp phải là chưa đủ thời gian nghỉ đóng BHXH 1 năm.
Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội;
Ra nước ngoài để định cư;
Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
Hồ sơ rút bảo hiểm xã hội 1 lần:
Thành phần hồ sơ rút bảo hiểm xã hội khá phức tạp, bao gồm:
Sổ bảo hiểm xã hội.
Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.
Đối với người mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định pháp luật: Trích sao hồ sơ bệnh án
Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
Thời gian rút bảo hiểm xã hội 1 lần:
Việc rút bảo hiểm xã hội trên thực tế sẽ kéo dài trong thời gian từ 20 – 30 ngày kể từ khi cơ quan BHXH nhận được hồ sơ. Như vậy sẽ không đáp ứng được nhu cầu cần tiền gấp của nhiều người.
Đây là dịch vụ hữu ích hỗ trợ quý vị có nhu cầu nhận tiền BHXH nhanh chóng và uy tín nhất tại Hà Nội. Hãy liên hệ: 0833102102 để được hỗ trợ.
Quy Định Của Pháp Luật Về Rút Bảo Hiểm Xã Hội 1 Lần
Cơ sở pháp lý: Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014; Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc. Nội dung hỗ trợ giải đáp: 1. Một số vấn đề về bảo hiểm xã hội một lần:
Theo quy định tại Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP, các trường hợp được giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần gồm có:
1. Người lao động đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
2. Người lao động sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội;
3. Người lao động ra nước ngoài để định cư;
4. Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế (Theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư số 56/2017/TT-BYT ).
Người lao động khi thuộc một trong các trường hợp trên, nếu có nhu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần, chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau nộp ra cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện (quận/huyện) nơi cư trú:
– Sổ BHXH;
– Đơn hưởng bảo hiểm xã hội một lần (mẫu 14-HSB);
– Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần thuộc các trường hợp tại điểm a, c, d khoản 1 Điều 8 nghị định 115/2015/NĐ-CP. (Theo hướng dẫn tại Điều 6 Quyết định số 166/QĐ-BHXH năm 2019).
2. Các tình huống thực tiễn: Trả lời:
a) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014; b) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi; c) Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Trả lời:
2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động. 3. Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây: 4. Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 và điểm c khoản 1 Điều 77 của Luật này. 5. Đối với người lao động quy định tại Điều 65 và khoản 5 Điều 77 của Luật này thì hồ sơ hưởng trợ cấp một lần được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Trả lời:
1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện; b) Ra nước ngoài để định cư; c) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế; d) Trường hợp người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.
Trả lời:
5. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội là thời gian được tính từ khi người lao động bắt đầu đóng bảo hiểm xã hội cho đến khi dừng đóng. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội không liên tục thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Dịch Vụ Nhận Bảo Hiểm Xã Hội 1 Lần trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!