Cập nhật nội dung chi tiết về Đề Thi Học Kì I Môn Ngữ Văn 6 mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 ĐỀ 1 ĐỀ BÀI : Câu 1 : (4đ) Nêu nội dung cơ bản của truyện “Thạch Sanh” và cho biết hình ảnh niêu cơm thần kì trong truyện có ý nghĩa gì? Câu 2 : (6đ) Em bé thông minh trong truyện cổ tích cùng tên đã phải bốn lần giải những câu đố oái oăm. Trong mỗi lần, em bé đã dùng cách gì để giả đố? Theo em cách giải nào là lí thú nhất? Vì sao? Hãy nêu cảm nghĩ của em về nhân vật thông minh này? III. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM Câu 1: * Nội dung của truyện “Thạch Sanh” đó là: Là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại bàng cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa và chống quân xâm lược.(1,0đ) Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta.(1,0đ) Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng thần kì độc đáo và giàu ý nghĩa (cung tên vàng, cây đàn thần, niêu cơm...)(1,0đ) * Ý nghĩa của hình ảnh niêu cơm thần kì: - Thể hiện sức mạnh, tiềm năng to lớn của đất nước, nhân dân, thể hiện tấm lòng nhân đạo, yêu hoà bình của nhân dân.(1,0đ) Câu 2: Cách giải đố của em bé thông minh: - Câu hỏi của nhà vua: Nuôi làm sao để trâu đực đẻ được con? ( Để vua tự nói ra điều phi lí trong câu đố của mình. (0.5đ) - Làm ba cỗ thức ăn bằng một con chim sẻ? (đố lại. (0.5đ) - Câu hỏi của sứ thần: Làm cách nào để xâu được sợi chỉ qua con ốc vặn rất dài? ( Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian. (0.5đ) - Hs lí giả được cách giả nào là lí thú nhất theo cảm nhận của từng em. (2.0đ) ------------------------((------------------------ ĐỀ 2 Đề bài : Câu 1 : (2điểm) Thế nào là truyện truyền thuyết ? Hãy kể tên các truyện truyền thuyết đã học? Câu 4:(3 điểm) Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy. Không ngủ được. Một canh chúng tôi canh...lại ba canh. Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành; Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt, Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. ( Hồ Chí Minh) Câu 5: Hãy đóng vai bà đỡ Trần trong truyện Con hổ có nghĩa để kể lại câu chuyện ấy. B- Đáp án – biểu điểm Câu 1:( 2 điểm) Định nghĩa truyện truyền thuyết : Các truyện truyền thuyết đã học : Con Rồng cháu Tiên ; Bánh Chưng bánh giầy ; thánh Gióng ; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Sự tích Hồ Gươm. Câu 2 : ( 3 điểm) - Số từ : Một, hai,ba,năm (Năm cánh), bốn, năm ( Canh năm). + Một, hai, ba, năm( Năm cánh) : Số từ chỉ số lượng. + Bốn, năm(Canh năm) : Số từ chỉ thứ tự. Câu 3 : ( 5 điểm) * Mở bài (1 điểm). - Giới thiệu được hoàn cảnh: vào ban đêm, đang ở trong nhà, đột nhiên hổ xuất hiện bắt đi.( Người kể xưng tôi). * Thân bài (3điểm). Kể lại quá trình đỡ đẻ cho hổ theo trình tự của truyện. - Ban đầu tôi sợ như thế nào? - Sau đó hổ đưa tôi đến đâu, gặp hổ cái trong tình trạng như thế nào? - Tôi đã quan sát và giúp hổ đẻ như thế nào? - Sau khi hổ cái đẻ được, hổ đực đã làm gì? * Kết bài (1 điểm).- Nêu kết quả và tác dụng của món bạc mà hổ tặng đã giúp tôi sống qua được mùa đói kém như thế nào? ( Học sinh biết thay đổi ngôi kể thích hợp( Ngôi thứ nhất – người kể truyện xưng Tôi, kể lại nội dung câu chuyện ) Câu 1: (1điểm) a) Kể tên các truyện truyền thuyết em đã học. (0,5điểm) b) Trong phần kết thúc truyện Thạch Sanh, tại sao tác giả dân gian để Thạch sanh kết hôn cùng công chúa và sống hạnh phúc trong khi mẹ con Lý Thông bị biến thành bọ hung? (0,5điểm) Câu 2: (1 điểm) a) Xác định lượng từ trong hai dòng thơ sau: (0,5điểm) Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. (Tố Hữu) b) Tìm từ mượn trong đoạn văn: (0,5điểm) .Sau khi vua chết, câu chuyện Mã Lương và cây bút thần được truyền tụng khắp nước. Nhưng không ai biết sau đó Mã Lương đi đâu (Cây bút thần) Câu 3: (3 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) nêu cảm nghĩ về một âm thanh quen thuộc với em trong cuộc sống. Câu 4: (5 điểm) Đóng vai một nhân vật em yêu thích trong các truyện cổ tích đã học để kể chuyện. ĐỀ 3 Câu 1: (1 điểm) a) Kể tên các truyện truyền thuyết em đã học. (0.5 điểm) - Thánh Gióng (0,25 điểm) - Sơn Tinh, Thủy Tinh (0,25 điểm) b) Trong phần kết thúc truyện Thạch Sanh, tại sao tác giả dân gian để Thạch Sanh kết hôn cùng công chúa và sống hạnh phúc trong khi mẹ con Lý Thông bị biến thành bọ hung? Học sinh có thể trả lời: - Ở hiền gặp lành, gieo gió gặt bão (0,25 điểm) - Tạo một kết thúc có hậu, sự trừng phạt dành cho kẻ xấu (0,25 điểm) (Học sinh có thể trả lời theo cách hiểu của mình nhưng phải hợp lí) Câu 2: (1điểm) a) Xác định lượng từ trong hai dòng thơ sau: (0,5điểm) Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. (Tố Hữu) Xác định đúng 2 trong 3 lượng từ: trăm, ngàn, muôn. (0,5điểm) - Sai 1 từ (trừ 0,25 điểm) b) Tìm từ mượn trong đoạn văn: (0,5điểm) .Sau khi vua chết, câu chuyện Mã Lương và cây bút thần được truyền tụng khắp nước. Nhưng không ai biết sau đó Mã Lương đi đâu (Cây bút thần) - Tìm đúng 2 từ: thần, truyền tụng (0,5 điểm) - Sai 1 từ (trừ 0,25 điểm) - Nếu học sinh xác định tên riêng Mã Lương: vẫn cho điểm Câu 3: (3 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) nêu cảm nghĩ về một âm thanh quen thuộc với em trong cuộc sống. Gợi ý: Học sinh có thể chọn các âm thanh: Tiếng trống trường, tiếng đồng hồ báo thức, tiếng rao hàng, tiếng ru của mẹ - Học sinh chọn đúng nội dung: âm thanh quen thuộc, gần gũi (1 điểm) - Viết đúng số câu (1 điểm). Nhiều hơn 1 câu không trừ điểm. Quá 2 câu trở lên trừ (0,25 điểm). Thiếu 1 câu trừ (0,25 điểm). -Bố cục rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, văn có cảm xúc (1điểm). + 2 lỗi chính tả, ngữ pháp (trừ 0,25điểm). + Lỗi diễn đạt (trừ 0,25 điểm) Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, giám khảo xem xét cho điểm Câu 4: (5 điểm) Đóng vai một nhân vật em yêu thích trong các truyện cổ tích đã học để kể chuyện. A.Yêu cầu: - Học sinh chọn đúng một nhân vật yêu thích của các truyện cổ tích đã học trong chương trình để kể lại. - Sử dụng ngôi kể: Ngôi thứ nhất, thay đổi điểm nhìn câu chuyện cho phù hợp - Trình tự sắp xếp hợp lí. Bố cục đầy đủ 3 phần Diễn đạt trôi chảy mạch lạc. ĐỀ 4 ĐỀ BÀI I. Phần Văn – Tiếng Việt : (4đ) Câu 1: ( 2đ) a. Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc thể loại gì ? b. Nêu ý nghĩa của truyện “Thầy bói xem voi” ? Câu 2:( 2đ) a. Số từ là gì ? Lượng từ là gì ? b. Đặt một câu có sử dụng số từ, một câu có sử dụng lượng từ ? II. Phần Tập làm văn : (6đ) Kể về một người thân trong gia đình em. ĐÁP ÁN I. Phần Văn – Tiếng Việt : (4đ) Câu 1 : a. Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc thể loại truyền thuyết : 1đ. b. Ý nghĩa của truyện “Thầy bói xem voi” : Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện : 1đ Câu 2 : a.- Nghĩa khái quát của số từ : chỉ số lượng, số thứ tự của sự vật : 0,5đ - Nghĩa khái quát của lượng từ : chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật: 0,5đ b. Nêu ví dụ đúng : 1đ II. Phần Tập làm văn : (6đ) 1.Mở bài : Giới thiệu chung về người thân của em ?(1đ) 2. Thân bài : (4đ) Kể cụ thể, chi tiết về người thân : - Kể sơ lược về hình dáng, tuổi tác, nghề nghiệp, - Tính tình, cử chỉ, hoạt động, sở thích.....của người thân - Cách cư xử của người thân đối với người trong gia đình, mọi người xung quanh ( Kể xen kẽ với những nhận xét của em về người thân.) - Người thân đó đã để lại ấn tượng sâu đậm gì trong em ? 3. Kết bài : (1đ) - Nêu cảm nghĩ của em về người thân ? BIỂU ĐIỂM : Điểm 5-6 : Đạt các yêu cầu trên, văn viết mạch lạc, lưu loát, có sáng tạo. Điểm 3-4 : Đạt 2/3 yêu cầu trên. Điểm 1-2 : Đạt 1/2 yêu cầu trên ĐỀ 5 I. Đề bài: Câu 1: Đọc kĩ câu sau: “ Thần giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh - những loài yêu quái bấy lâu làm hại dân lành ”. Hãy chỉ ra: -Cụm danh từ: -Cụm động từ: -Lượng từ Câu 2: Hãy ra sai dùng trong các câu sau và cho đúng: a."Em bé thông minh" tiêu cho đề cao trí nhân dân. b."Cây bút " hay nên em thích "Cây bút ". Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 dòng nêu cảm nhận của em về nguồn gốc dân tộc qua truyền thuyết " Con Rồng Cháu Tiên" Câu 4: Đóng vai bà đỡ Trần trong truyện " Con Hổ có nghĩa" để kể lại việc mình đã giúp đỡ hổ. II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu 1: ( 1,5 đ ) HS tìm được : -Cụm danh từ: những loài yêu quái -Cụm động từ: diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh -Lượng từ: những (Mỗi loại tìm đúng cho 0,5 điểm) Câu 2: ( 1đ ) a.Phát hiện ra lỗi sai và sửa lại (0,5đ) +Dùng từ sai: “tiêu điểm” →Sửa lại: Truyện Em bé thông minh tiêu biểu cho loại truyện Trạng đề cao trí tuệ nhân dân. b.Chỉ ra lỗi lặp từ và sửa lại (0,5 đ) +Dùng từ sai: rất, truyện Cây bút thần →Sửa lại: Truyện Cây bút thần rất hay nên em thích đọc Câu 3:(2,5đ): Đảm bảo các ý: -Tự hào, tin yêu nguồn gốc giống nòi dân tộc (1đ) -Phát huy tinh thần đoàn kết dân tộc thống nhất cộng đồng (1đ) -Trình bày đoạn văn ngắn đúng chính tả, lời văn trôi chảy ( 0,5 đ) Câu 4: (5 đ) -Hình thức: Thể loại tự sự, ngôi thứ nhất, đảm bảo bố cục 3 phần -Nội dung: Kể được các sự việc, nhân vật, hành động chính trong phần đầu truyện " Con Hổ có nghĩa" . Nếu HS kể hết truyện không trừ cũng không cộng điểm. Cụ thể: + Giới thiệu hoàn cảnh: ban đêm đang ở nhà, đột nhiên Hổ xuất hiện bắt đi. Người kể xưng “tôi “ + Kể quá trình đỡ đẻ theo trình tự : Ban đầu sợ, sau đó Hổ đưa tôi đi đâu? Gặp tình huống gì? Tôi giúp Hổ đỡ đẻ như thế nào? Sau khi Hổ cái đẻ xong thì Hổ đực làm gì? +Cảm nghĩ của người kể về sự việc đó. Biểu điểm: + Kể hay có sáng tạo, sai một đến hai lỗi chính tả (4-5đ) +Kể đúng trình tự câu chuyện, sai 5-7 lỗi chính tả (2-3đ) + Kể sơ sài, sai nhiều lỗi chính tả (0-1đ). ĐỀ 6 ĐỀ BÀI I/ VĂN – TIẾNG VIỆT: (4 điểm) Câu 1: Thế nào là cụm động từ ? Cho ví dụ ? (1đ) Câu 2: Xác định từ mượn trong câu sau: (1đ) “ Chú bé đứng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt ”. Câu 3: Nêu những chi tiết thần kì đáng nhớ trong truyện “Thạch Sanh” (1đ) Câu 4: Nêu ý nghĩa truyện “Ếch ngồi đáy giếng” (1đ) . II/ LÀM VĂN: (6đ) Kể về một người thầy ( cô ) giáo mà em quý mến . HƯỚNG DẪN CHẤM Môn : Ngữ Văn 6 1/ Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm, thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định. 2/ Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong tổ chấm kiểm tra. 3/ Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 1 chữ số thập phân. Điểm toàn bài tối đa là 10,0 điểm. I.VĂN – TIẾNG VIỆT Câu 1 Cụm động từ là một loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành Ví dụ: Đã đi nhiều nơi 0,5đ 0,5 đ Câu 2 Các từ mượn : tráng sĩ, trượng, oai phong, lẫm liệt (1 đ) Câu 3 - Cung tên vàng dùng để bắn đại bàng . -Cây đàn thần khiến công chúa khỏi bệnh và kẻ thù bủn rủn chân tay không còn nghĩ đến chuyện đánh nhau nữa . - Niêu cơm thần kì ăn không bao giờ hết . 1 đ Câu 4 - Đây là bài học thấm thía đối với những người huênh hoang kiêu ngạo tưởng rằng mình hơn người . - Câu chuyện còn nhắc nhở, khuyên bảo mọi người phải luôn khiêm tốn và học hỏi thường xuyên . 1 đ II- LÀM VĂN (6 điểm) 1/Mở bài: Giới thiệu chung về thầy( cô )giáo 2/Thân bài: * Công việc, tình cảm của thầy (cô) giáo Tích cực, có trách nhiệm trong công tác giảng dạy Yêu thương, tận tụy chăm lo, dạy bảo cho học sinh . Cư xử với đồng nghiệp, với học sinh, với mọi người * Sở thích của thầy (cô): + Đọc sách +Thể thao +Văn nghệ + Xem phim + Trồng cây cảnh ... 3/Kết bài: - Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với thầy (cô) (1 đ) ĐỀ 7 ĐỀ BÀI Câu 1 : ( 2,0 điểm ) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: '' Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước''. a. Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? b. Nêu ý chính của đoạn văn? c. Đoạn văn được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? d. Người kể trong đoạn văn trên ở ngôi thứ mấy? Câu 2 : ( 2,0 điểm ) a.Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. ( Viện ngôn ngữ học, Từ điển Tiếng Việt, 1977) Nghĩa của từ “tráng sĩ” được giải thích theo cách nào? b. Trong các từ : ''Cần cù'', ''cố gắng'', ''nỗ lực'' từ nào gần nghĩa với từ “chăm chỉ”? c. Từ “ chăm chỉ” là từ thuần Việt hay từ mượn? Câu 3 : ( 6,0 điểm ) Đóng vai Thạch Sanh ( truyện cổ tích " Thạch Sanh" ) kể về cuộc đời mình? ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Câu 1 : ( 2,0 điểm ) a. Văn bản " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" : 0,5đ b. Ý chính của đoạn : Thuỷ Tinh đến sau không lấy được vợ đùng đùng nổi giận dâng nước đánh Sơn Tinh : 0,5đ c. Phương thức biểu đạt chính : tự sự : 0,5đ d. Ngôi kể: Ngôi thứ 3 : 0,5đ Câu 2 : ( 2,0 điểm ) a. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị : 1,0 đ b. Từ "Cần cù" : 0,5 đ c. Từ thuần Việt : 0,5 đ Câu 3 : ( 6,0 điểm ) 1. Yêu cầu chung: - Viết đúng thể loại văn tự sự. - Bài viết có đầy đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài. - Ngôi kể : Ngôi thứ nhất. - Các phần, các đoạn trong bài phải có sự liên kết chặt chẽ, mạch lạc. - Viết đúng chính tả, không mắc các lỗi dùng từ, câu... trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng. 2. Yêu cầu cụ thể: - Mở bài: + HS có thể mở bài bằng các cách khác nhau song phải giới thiệu được nhân vật, lai lịch, nguồn gốc. + Người kể xưng "tôi". - Thân bài: Kể được các chặng đời của Thạch Sanh: + Lớn lên, kết nghĩa tình anh em với Lí Thông. + Giết chăn tinh. + Giết đại bàng cứu công chúa. + Cứu Thái tử con vua Thuỷ Tề. + Bị bắt giam. + Được giải oan, cưới công chúa. + Đánh bại quân của 18 nước chư hầu. + Lên ngôi vua. - Kết bài: Nêu ý nghĩa của Thạch Sanh về những thử thách trong cuộc đời mà mình đã trải qua. 3. Biểu điểm. - Điểm 6: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên. - Điểm 4 - 5 : Đáp ứng cơ bản các yêu cầu. Có thể thiếu 1 số ý không cơ bản, có thể sai một vµi lỗi chính tả không đáng kể. - Điểm 3 : + Viết đúng thể loại, ngôi kể. + Kể được một số sự việc chính. + Còn mắc lỗi chính tả, diễn đạt. - Điểm 2 : Chưa nắm chắc cách làm bài, bài viết còn thiếu quá nhiều ý, sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt lủng củng, dùng từ, chấm câu sai nhiều. - Điểm 1 : Các trường hợp còn lại. * Lưu ý : Giáo viên căn cứ vào bài làm thực tế của học sinh để cho điểm phù hợp, điểm có thể chia nhỏ hơn. Cần trân trọng những sáng tạo trong lời kể của học sinh. ĐỀ 8 Câu 1: Kể tên 2 tác phẩm truyện ngụ ngôn đã học?( 1đ) Câu 2: Qua câu truyện Ngụ ngôn Thầy bói xem voi tác giả dân gian đã nêu lên bài học gì? ( 2đ) Câu 3: Trong câu văn sau người viết đã mắc lỗi gì khi dùng từ? Hãy chữa lại cho chính xác?( 1 đ) ”Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.” Câu 4: Tìm hai ví dụ về số từ và đặt một câu với một trong hai số từ tìm được? ( 1đ) Câu 5: Đặt câu có sử dụng động từ tình thái (gạch chân động từ tình thái)?(1đ) Câu 6: Hãy tưởng tượng em đã gặp 5 ông thầy bói trong truyện Ngụ ngôn Thầy bói xem voi, em đã khuyên nhủ 5 thầy về cách nhìn nhận đánh giá sự việc và giới thiệu hình dáng con voi cho 5 thầy cùng biết. Hãy kể lại cuộc trò chuyện đó.(4đ) HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: Kể đúng tên 2 văn bản truyện ngụ ngôn đã học, mỗi tác phẩm 0.5đ (1đ) Câu 2: Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện. (2đ) Câu 3: Dùng từ không đúng nghĩa (0,5đ) Câu 4: Tìm đượng và đúng hai từ loại là số từ.(0.5 đ) Đặt câu hoàn chỉnh với 1 trong hai số từ tìm được (0.5đ) Câu 5: Đặt được câu hoàn chỉnh có sử dụng động từ tình thái (0.5đ) Gạch chân động từ tình thái trong câu (0.5đ) Câu 6: ( 4đ) * Viết đúng yêu cầu đề, chính tả, ngữ pháp. (0.5đ) * Có sự tưởng tượng phong phú, sinh động, logic (0.5đ) * Học sinh trình bày được những ý sau: - Lời nói thuyết phục về bài học: khi xem xét sự việc phải tìm hiểu, xem xét một cách toàn diện.(2đ) - Giới thiệu được hình dáng con voi sinh động (1đ) ĐỀ 9 Câu 1. Hãy nêu ý nghĩa của văn bản ”Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” ( 2 điểm) - Một câu có danh từ làm chủ ngữ. - Một câu có danh từ làm vị ngữ. - Gạch dưới danh từ trong hai câu đó. Câu 3: Hãy kể về mẹ của em. HƯỚNG DẪN CHẤM A. LÍ THUYẾT: (4 điểm) Câu 1: Ý nghĩa: Truyện Sơn Tinh ,Thủy Tinh nhằm giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước, đồng thờ thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. (2 điểm ) Câu 2 (2 điểm) Học sinh viết đoạn văn đúng hình thức, nội dung hợp lí. (1đ) Đúng yêu cầu : + Có danh từ làm chủ ngữ (0,25đ) + Có danh từ làm vị ngữ (0,25đ) - Gạch dưới đúng danh từ (0,5 đ) B. LÀM VĂN : (6 điểm) 1.Yêu cầu chung: Học sinh nắm vững phương pháp làm bài văn tự sự . Bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt tốt không mắc các lỗi chính tả, dùng từ đẹăt câu. 2.Yêu cầu cụ thể: Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng bài làm cần đảm bảo bằng lời văn của mình và đủ ba phần: a.Mở bài : Giới thiệu chung về mẹ của em. (1điểm) b.Thân bài: (4 đi ểm) - Kể về hình dáng, tính tình , phẩm chất của mẹ . -Nghề nghiệp , công việc hằng ngày . -Sở thích ( nấu ăn, thêu thùa, may vá, trồng trọt) -Hành động, biểu hiện tình cảm , thương yêu của mẹ đối với em ( lo lắng, chăm sóc, động viên em,....) -Em quý mến, thương yêu, kính trọng mẹ. c.Kết bài: Nêu tình cảm và suy nghĩ của em v ề mẹ. ĐỀ 10 ĐỀ BÀI VĂN – TIẾNG VIỆT : (4đ) Câu 1 : Kể tên các văn bản và tác giả truyện Việt Nam mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 6 học kì II.(2đ) Câu 2 : Trong văn bản “ Bức tranh của em gái tôi” điều gì đã giúp người anh nhận ra phần hạn chế của mình? Từ đó em rút ra được bài học gì cho bản thân? (1đ) Câu 3: Cho biết câu sau mắc lỗi gì? Hãy chữa lại cho đúng. (1.đ) Trong lớp tôi, bạn Hồng. LÀM VĂN : (6đ) Tả lại người em yêu quý nhất. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I- VĂN –TIẾNG VIỆT (4đ) Câu 1 ( 2đ) Học sinh nêu đúng bốn văn bản và tác giả truyện Việt Nam đã được học trong chương trình Học kì II Ngữ văn 6: Bài học đường đời đầu tiên – Tô Hoài Sông nước Cà Mau – Đoàn Giỏi Bức tranh của em gái tôi – Tạ Duy Anh Vượt thác – Võ Quảng (Nêu được tên mỗi văn bản thì đạt 0,25 đ) Câu 2 (1đ) - Tình cảm trong sáng hồn nhiên và lòng nhân hậu - Sống cần có lòng nhân hậu, khoan dung, độ lượng Câu 3 (1đ) - Câu thiếu vị ngữ - HS chữa lại cho câu có vị ngữ : Vd: Trong lớp tôi, bạn Hồng rất chăm ngoan, học giỏi. II- LÀM VĂN(6đ) a/Mở bài) Giới thiệu người định tả. b/Thân bài Miêu tả chi tiết về : khuôn mặt, ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói, tính cách dụng những biện pháp nghệ thuật, biết liên tưởng, tưởng tượng, so sánh ví von làm nổi bật hình ảnh, tính cách người được tả. Tình của người thân đối với em. c/Kết bài Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả. ( Biểu điểm bài tập làm văn: 6đ: Đáp ứng đủ các yêu cầu của đề. 5đ: Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu của đề, còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt. 4 đ: Đáp ứng được 2/3 các yêu cầu trên. 3 đ: Đáp ứng được nửa các yêu cầu của đề. 1- 2 đ: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu.30 Đề Thi Học Kì 1 Lớp 6 Môn Ngữ Văn Năm 2022
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6
Đề thi Ngữ văn lớp 6 học kì 1
Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn năm 2020 có đáp án và hướng dẫn giải cho từng phần giúp các bạn học sinh nhằm củng cố lại kiến thức, nâng cao kỹ năng giải đề, biết cách phân bổ thời gian hợp lý khi làm bài để đạt được kết quả học tập cao, chuẩn bị cho bài thi học kì 1 lớp 6 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn năm 2020
25 đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn
Đề thi học kì 1 lớp 6 Ngữ Văn năm 2020 – Đề 1
Phần I. (5 điểm)
Cho đoạn văn sau:
“Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão, rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh…Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước”
(Trích Ngữ văn 6, tập Một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Câu 1. Đoạn trích trên được trích từ truyện dân gian nào? Truyện thuộc thể loại gì?
Câu 2. Chỉ ra một cụm động từ có trong câu: “Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước”
Câu 3. Hãy chỉ ra lỗi dùng từ trong câu: “Truyện nhằm tạo ra hiện tượng lũ lụt, nêu cao vai trò và ước mơ chinh phục thiên nhiên của nhân dân ta” và sửa lại cho đúng.
Câu 4. Nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ một phần là bởi con người. Em hãy nêu ít nhất hai việc làm cụ thể để bảo vệ thiên nhiên.
Phần II. (5 điểm)
Mượn lời đồ vật gần gũi với em để kể chuyện tình cảm giữa em và đồ vật đó.
Đáp án đề thi học kì 1 Ngữ văn lớp 6 – Đề 1
– HS chỉ ra đúng một trong các cụm động từ có trong câu: ngập ruộng đồng; ngập nhà cửa; dâng lên lưng đồi,sườn núi; nổi lềnh bềnh trên một biển nước.
HS nêu được những việc làm cụ thể của mình: trồng cây xanh, chăm sóc công trình măng non…
1. Một số yêu cầu
– Kiểu bài kể chuyện tưởng tượng
– Đúng hình thức 1 bài văn, diễn đạt mạch lạc, lưu loát, không sai lỗi chính tả.
– Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ, ấn tượng, sự sáng tạo của cá nhân.
HS có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các nội dung chính sau:
* Mở bài: Giới thiệu về đồ vật gần gũi với em (để đồ vật tự giới thiệu về mình).
*Thân bài:
– Hoàn cảnh xuất hiện của đồ vật trong gia đình em.
– Tình cảm của em đối với đồ vật (Kể lại một vài hành động và việc làm
cụ thể bộc lộ tình cảm của mình).
– Tình cảm của đồ vật trong những ngày đầu đối với em (Nêu ra những biểu hiện cụ thể).
– Tình cảm của em đối với đồ vật ngày càng sâu sắc (Đưa ra một vài việc cụ thể để minh họa).
*Kết bài: Nêu tình cảm của mình đối với đồ vật đó.
– Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, nội dung sâu sắc, tưởng tượng sáng tạo. Diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả hay diễn đạt.
– Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu trên, tưởng tượng hợp lý. Còn mắc một vài lỗi chính tả, diễn đạt.
– Nội dung tương đối đầy đủ, yếu tố tưởng tượng hạn chế. Còn mắc một vài lỗi chính tả, diễn đạt.
– Nội dung sơ sài, còn mắc lỗi chính tả và diễn đạt.
– Bố cục chưa hoàn chỉnh, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi.
– Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề.
Tùy vào bài viết cụ thể, giáo viên cho các thang điểm còn lại.
Đề thi học kì 1 lớp 6 Ngữ Văn năm 2020 – Đề 2
Cho đoạn văn sau:
“Vua sai bắt giam hai mẹ con Lý Thông, giao lại cho Thạch Sanh xét xử. Chàng không giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về đến nửa đường thì chúng bị sét đánh chết, rồi bị hóa kiếp thành bọ hung.”
(Trích Ngữ văn 6, tập Một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Câu 1. Đoạn trích trên được trích từ truyện dân gian nào? Truyện thuộc thể loại gì?
Câu 2. Chỉ ra một cụm danh từ có trong câu: ” Vua sai bắt giam hai mẹ con Lý Thông, giao lại cho Thạch Sanh xét xử”.
Câu 3. Hãy chỉ ra lỗi dùng từ trong câu: “Truyện đã phơi bày ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta” và sửa lại cho đúng.
Câu 4. Mục đích kết bạn của Lí Thông với Thạch Sanh ngay từ đầu đã thể hiện ý đồ xấu.Vậy, em cần làm gì để xây dựng tình bạn đẹp với các bạn trong lớp? (Nêu ít nhất hai việc cần làm).
Em hãy đóng vai một nhân vật trong truyện dân gian đã học để kể lại câu chuyện đó.
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn – Đề 2
– HS chỉ ra đúng cụm danh từ có trong câu: hai mẹ con Lý Thông
HS rút ra những hành động: đoàn kết, yêu thương, chia sẻ, đùm bọc, động viên, sống chân thành…với các bạn trong lớp (đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn)
1. Một số yêu cầu. a. Về hình thức:
– Kiểu bài kể chuyện tưởng tượng
– Đúng hình thức 1 bài văn, diễn đạt mạch lạc, lưu loát, không sai lỗi chính tả.
– Thể hiện cảm xúc, suy nghĩ, ấn tượng, sự sáng tạo của cá nhân.
b. Về nội dung:
*Mở bài: Giới thiệu truyện đã học trong SGK, kể theo ngôi thứ nhất.
*Thân bài:
– HS cần dựa vào truyện đã học trong SGK để kể, kể theo ngôi thứ nhất.
– HS có thể lần lượt kể lần lượt theo trình tự có sẵn trong SGK hoặc kể theo trình tự mà mình lựa chọn sao cho hợp lí, phù hợp với diễn biến của truyện
– Khi kể cần đảm bảo những sự việc chính, có thể thêm bớt các chi tiết phụ, tránh sao chép máy móc SGK.
– Để câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn, HS có thể xen thêm những yếu tố miêu tả.
*Kết bài: Nêu cảm nghĩ của nhân vật kể chuyện.
*Lưu ý: HS phát huy trí tưởng tượng song các chi tiết tự sự phải hợp lý, không làm sai lệch nội dung tác phẩm…
– Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, nội dung sâu sắc, tưởng tượng sáng tạo. Diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả hay diễn đạt.
– Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu trên, tưởng tượng hợp lý. Còn mắc một vài lỗi chính tả, diễn đạt.
– Nội dung tương đối đầy đủ, yếu tố tưởng tượng hạn chế. Còn mắc một vài lỗi chính tả, diễn đạt.
– Nội dung sơ sài, còn mắc lỗi chính tả và diễn đạt.
– Bố cục chưa hoàn chỉnh, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi.
– Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề.
Tùy vào bài viết cụ thể, giáo viên cho các thang điểm còn lại.
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn
Đề cương, đề ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn
Bộ đề thi học kì 1 môn năm 2020 bao gồm các đề thi mới nhất bao gồm 2 phần: Trắc nghiệm và tự luận giúp các em học sinh chuẩn bị cho bài thi cuối học 1, củng cố cách làm các dạng bài tập môn Ngữ văn và toàn bộ chương trình học môn Văn trong chương trình học kì 1.
Ngoài ra, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK cũng như SBT môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Môn Địa lý, Môn Lịch sử, Môn Tin học ….và các đề thi học kì 1 lớp 6 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc các đề hay và hấp dẫn cho các em học sinh ôn luyện, hệ thống lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho các bài thi học kì, kiểm tra 45 phút, 15 phút trong năm học.
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 10 Môn Toán Violet, Đề Thi Thử Học Kì I Lớp 10 Môn Toán 2022
TÀI LIỆU BD HSG Lê Việt Hùng http://violet.vn/leviethung76/ ĐỀ 17 …
ĐÁP ÁN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP TỈNH … Môn : HÓA HỌC … mCO2 + mH2O =15 – 4,92 =10,08 gam 0,5 đ … ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC … kiện thì trừ ½ số điểm dành cho phương trình phản ứng đó; Bài toán giải theo …
Đang xem: đề thi học kì 1 lớp 10 môn toán violet
2. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 2.1 Kiến thức: + Môn Đại số : Học sinh biết cách giải bài toán … Sử dụng phần mềm Violet bản dùng thử tải từ Internet. … + Ghi nhớ công thức tính chu vi hình chữ nhật ( Toán lớp 4), công thức tính diện tích … Muốn có 50 lít dung dịch chứa 10% axít thì cần phải trộn bao nhiêu lít dung dịch mỗi loại?
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ TAM KỲ TRƯỜNG …
Tiết ôn tập môn hình học luôn cần thiết cho giáo viên và học sinh qua mỗi chương học. … 2) Thực trạng chất lượng học toán Hình ở học sinh lớp 9 khi giáo viên vận … học kỳ II hay các kỳ thi học sinh giỏi cấp cơ sở nội dung đề của bài tập hình … Cho vuông tại A, có AC = 6cm; BC = 10cm thì tỉ số lượng giác của trong có là:.
BỘ PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH DẠY THÊM, HỌC THÊM NĂM …
10, 13, 14, 15, Chuyên đề: So sánh hai lũy thừa. 11, 16, 17, 18, Ôn tập thứ tự thực … 2. MÔN TOÁN 7. * Học kỳ I: 1 buổi/tuần x 14 tuần = 14 buổi. (Mỗi buổi dạy 3 tiết) … 20, 43, 44, 45, Luyện tập về hàm số và đồ thị hàm số y = ax. 21, 46, 47, 48 …
A – PHẦN MỞ ĐẦU
Các đề thi tốt nghiệp THPT, tuyển sinh ĐH – CĐ và thi THPT quốc giá từ năm 2009 đến nay. 10. … Môn Vật lí là môn khoa học nghiên cứu những sự vật, hiện tượng xảy ra trong thực tế … Nó bao gồm các bài toán về mạch dao động điện từ như các đại lượng đặc trưng … + Chu kỳ dao động: T = 2 = 10 .10-6 = 31,4.10-6 s.
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÍ VÀ DẠY …
2.Đặt vấn đề. Chỉ thị 29/2001/CT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo … sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi … các phần mềm dạy học như Activestudio, Powerpoint, Violet, …sẽ giúp giáo … phòng chuyên môn, giáo viên, kế toán, thư viện, TPT Đội là 06 máy (trong đó có …
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Phương pháp dạy học toán có hiệu quả cho học sinh lớp 11, Nguyễn Thị Thanh Quyên, Tán Kế, C … Phân loại bài toán tính thể tích khối đa diện trong đề thi Đại học. … Một số giải pháp nâng cao chất lượng môn toán trong kỳ thi tốt nghiệp THPT … Biện pháp nâng chất lượng dạy học môn Vật lý lớp 10 ban cơ bản, Trần Thị …
KE HOACH DAY HOC HAI BUOI
Trường THPT Trần Đại Nghĩa xây dựng kế hoạch dạy học buổi 2 năm học … + Số lớp 12: 09 lớp, với 332 học sinh được xếp vào các lớp theo tổ hợp các môn thi học sinh chọn … dạng hóa các đề bài tập theo hướng đổi mới đảm bảo 02 yêu cầu trong kỳ thi … Nhóm 2: Toán (10t), Văn (7t), Anh (7t), Sinh (8t), Hóa (8t) (1lớp).
18/2018/TT-BGDĐT
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018. … Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục và thời hạn công nhận đạt chuẩn quốc gia đối … b) Học sinh được tổ chức theo lớp; lớp học được tổ chức theo quy định; … a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên …
I- cơ sở lý thuyết về phản ứng oxit axit tác dụng với kiềm
Chuyên đề: phương pháp giải toán oxit axit CO2(SO2) tác dụng với dung dịch … I. Tên chuyên đề: – Tác giả: Đỗ Thị Hiền. – Lĩnh vực áp dụng: môn hóa học 9. II. … Trong khi loại bài tập này hầu như không thể thiếu trong các kỳ thi học sinh giỏi. … Ví dụ: Dẫn 10 lít (đktc) hỗn hợp gồm N2 và CO2 vào bình đựng 2 lít dung dịch …
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Ngữ Văn Lớp 6 Năm Học 2022
PHÒNG GD&ĐT ……….
TRƯỜNG ………………
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2018-2019
Môn: Văn – Khối 6
Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian phát đề)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6 (học kì II) trong cả 3 phân môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng nhận biết, thông hiểu và vận dụng của học sinh. Qua đó đánh giá được năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.
3. Thái độ: Giúp học sinh yêu thích bộ môn Ngữ văn.
4. Định hướng năng lực:
– Năng lực sáng tạo
– Năng lực giao tiếp Tiếng Việt
– Năng lực thưởng thức văn học
II. Hình thức kiểm tra:
Hình thức: Tự luận
Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III. Thiết lập ma trận:
Nội dung kiến thứcMức độ nhận thứcTổng cộngNhận biếtThông hiểuVận dụng thấpVận dụng caoI. Đọc – hiểu
– Ngữ liệu: VB nghệ thuật/ VB nhật dụng.
– Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu:
+ 01 đoạn trích hoặc 01 VB hoàn chỉnh.
+ Độ dài khoảng 8 đến 10 câu.- Nhận biết thể loại/ phương thức biểu đạt/ từ loại/ biện pháp tu từ/… được sử dụng trong VB.
– Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh/ chi tiết/ BPTT/…trong VB.
– Hiểu được quan điểm/ tư tưởng,…của tác giả.
– Nhận xét- đánh giá về tư tưởng/ quan điểm/ tình cảm, thái độ của tác giả/… thể hiện trong VB.
– Nhận xét về một giá trị nội dung/ nghệ thuật của VB.
– Rút ra bài học về tư tưởng/ nhận thức.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
1.0
10%
1
1.0
10%
1
1.0
10%
4
3.0
30%II. Tạo lập văn bảnViết 1 đoạn văn miêu tảViết 1 bài văn miêu tảSố câu
Số điểm
Tỉ lệ1
2.0
20%1
5.0
50%2
7.0
70%Tổng cộng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
1.0
10%
1
1.0
10%
2
3.0
30%
1
5.0
50%
5
10.0
100%
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II. NĂM HỌC 201….-201….
HUYỆN ….. Môn: Ngữ văn – Khối: 6
Trường: …………….. Ngày kiểm tra: ………….
Họ và tên: ……………………… Lớp: 6 Buổi:………SBD :…………ĐiểmLời phê của giáo viênNgười chấm bài
(Ký, ghi rõ họ và tên)Người coi KT
(Ký, ghi rõ họ và tên)ĐỀ CHÍNH THỨC
Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này
I/ Đọc hiểu (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
“…Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!….”
(Trích Cây tre Việt Nam – Thép Mới, Ngữ văn 6, Tập hai, NXBGD – 2006)
Câu 1 (0.5 điểm). Động từ nào được lặp lại nhiều lần ?
Câu 2 (0.5 điểm). Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì ?
Câu 3 (1.0 điểm). Nêu nội dung đoạn trích trên.
Câu 4 (1.0 điểm). Kể ra những công dụng của cây tre trong cuộc sống hằng ngày của em.
II/ Tập làm văn (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm). Từ nội dung đoạn trích trên, hãy viết đoạn văn (từ 5-7câu) bày tỏ tình cảm về hình ảnh cây tre nơi em ở.
Câu 2 (5.0 điểm). Con đường đến trường đã khắc sâu vào trong tâm trí của em. Hãy tả về con đường thân thuộc ấy.
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG ………………
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 6 KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2018-2019
PhầnCâu/ýNội dungĐiểm
Phần I:
Đọc hiểu
(3,0 điểm)
1Động từ “giữ”.0.5 2Phương thức: tự sự.0.5
3Nội dung : Nói lên sự gắn bó giữa cây tre với con người trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
Lưu ý :
– HS đưa ra đầy đủ ý trên đạt điểm tối đa ;
– HS đưa ra được ½ ý được 0.5 điểm ;
– HS nêu thừa được 0.75 điểm.1.0 4HS kể được một số công dụng của cây tre : làm nhà, giường,…1.0
Phần Tập làm văn
(7 điểm)
1Viết đoạn văn (từ 5-7câu) bày tỏ tình cảm về cây tre.a. Đảm bảo hình thức 1 đoạn văn.0.25b. Xác định đúng vấn đề.0.25c.Triển khai hợp lý nội dung một đoạn văn: vận dụng tốt các thao tác viết đoạn văn miêu tả, có thể viết đoạn theo các gợi ý sau:
Giới thiệu, đặc điểm của cây tre, tình cảm với cây, tình yêu thiên nhiên,…1.0d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, suy nghĩ riêng về vấn đề miêu tả, xen các yếu tố so sánh, nhận xét phù hợp, hay.0.25e. Đảm bảo đúng chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.0.25Lưu ý: Nếu học sinh không đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên giáo viên linh hoạt ghi điểm.
2Viết bài văn miêu tả con đường đến trường.a. Đảm bảo cấu trúc bài miêu tả.
Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài.0.5b. Mở bài:
Giới thiệu con đường đến trường.
0.5c. Thân bài:
* Tả hình ảnh con đường quen thuộc:
– Miêu tả con đường theo cảm nhận chung (rộng hay hẹp; đường nhựa, đường đất hay có rải đá, lát gạch hay tráng xi măng;…)
– Cảnh hai bên đường:
+ Những dãy nhà, rừng cây
+ Những rặng cây, những lùm tre, những hàng rào râm bụt, dòng sông…
* Con đường vào một lần em đi học (cụ thể):
– Nét riêng của con đường vào lúc em đi học.
– Cảnh học sinh đi học: cách ăn mặc, cử chỉ, thái độ…
– Cảnh người đi làm, xe cộ.
* Kể (nhắc) về một kỉ niệm gắn liền với con đường đến trường
3.0d. Kết bài
Tình cảm của em với con đường và những mơ ước tương lai.0.5e. Bài viết có sáng tạo, viết chính tả, dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.0.5 Tổng điểm10* Biểu điểm của bài văn miêu tả. (Phần II, câu 2)
– Bài viết 4 5 điểm: Đủ 3 phần, đủ ý, bài viết hay, có cảm xúc, có sự sáng tạo. Biết vận dụng các kiến thức đã học trong văn miêu tả, đúng kiểu loại văn miêu tả. Diễn đạt lưu loát, trình bày sạch sẽ, chữ viết cẩn thận, sáng sủa.
– Bài viết 2.75 3.75 điểm: Đủ 3 phần, đủ ý, bài viết hay, có cảm xúc, có sự sáng tạo. Biết vận dụng các kiến thức đã học trong văn miêu tả, đúng kiểu loại văn miêu tả. (Có thể mắc 1 số lỗi chính tả, lỗi dùng từ đặt câu).
– Bài viết 1.5 2.5 điểm: Đủ 3 phần, đủ ý nhưng nội dung chưa sâu, chưa thực sự có cảm xúc.
– Bài viết đạt 0.5 1.25 điểm: Bài viết mắc nhiều lỗi về kĩ năng, về nội dung.
– Bài viết 0 0.25 điểm: Bài viết bỏ giấy trắng, hoặc viết một số câu không rõ nội dung.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Đề Thi Học Kì I Môn Ngữ Văn 6 trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!