Cập nhật nội dung chi tiết về Các Lĩnh Vực Hành Nghề Hoạt Động Xây Dựng mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hiện nay trong hoạt động xây dựng có những lĩnh vực hành nghề nào? Tiêu chí phân chia các lĩnh vực hành nghề xây dựng.
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Các lĩnh vực hành nghề hoạt động xây dựng rất đa dạng và yêu cầu nhiều về trình độ. Hiện tại pháp luật đã có những quy định mới điều chỉnh trực tiếp đến các hoạt động trong xây dựng. Tùy theo từng kinh nghiệm, hạng mục dự án công trình và chuyên ngành mà phân ra rất nhiều lĩnh vực nhỏ trong hoạt động xây dựng. Theo quy định tại Luật xây dựng 2014, Nghị định số 59/2015/NĐ – CP các nội dung được đề cập nhiều bao gồm thiết kế, kiến trúc sư, giám sát.
Căn cứ vào trình độ chuyên môn và kinh nghiệm hoạt động xây dựng của người xin cấp chứng chỉ hành nghề để xét cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân đó hoạt động các lĩnh vực sau đây:
Thứ nhất: Các lĩnh vực hành nghề kiến trúc sư bao gồm:
+ Thiết kế kiến trúc công trình;
Thứ hai: Các lĩnh vực hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng bao gồm:
+ Khảo sát xây dựng bao gồm:
– Khảo sát địa chất công trình;
– Khảo sát địa chất thuỷ văn.
– Thiết kế điện công trình;
– Thiết kế cơ điện công trình;
– Thiết kế cấp- thoát nước;
– Thiết kế thông gió, điều hoà không khí;
– Thiết kế mạng thông tin- liên lạc trong công trình xây dựng;
– Thiết kế các bộ môn khác.
+ Giám sát công tác khảo sát xây dựng bao gồm:
– Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình;
– Giám sát công tác khảo sát địa chất thuỷ văn;
+ Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện;
+ Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình;
+ Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công nghệ.
Tất cả những lĩnh vực chuyên môn sẽ có những yêu cầu, tiêu chí áp dụng về chuyên ngành, kinh nghiệm và công việc thực hiện với điều kiện áp dụng cụ thể để được cấp chứng chỉ hoạt động.
Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Xây Dựng
Hệ thống các quy định pháp luật hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm trong lĩnh vực xây dựng đã được Nhà nước quan tâm, xây dựng nhằm góp phần tích cực vào công tác quản lý, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm.
Trong phạm vi bài viết này, cùng Luật Hoàng Phi tìm hiểu về các quy định xử phạt trong lĩnh vực xây dựng qua bài viết Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng để Quý khách hàng có thể nắm rõ hơn.
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng được quy định cụ thể từ Điều 71 đến Điều 78 Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở.
Cụ thể, các cơ quan, cá nhân có thẩm quyền xử phạt, bao gồm:
+ Thanh tra viên xây dựng; + Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ xây dựng, Sở xây dựng; + Chánh thanh tra Sở xây dựng; + Chánh thanh tra Bộ xây dựng; + Công an nhân dân; + Chủ tịch UBND các cấp.
Như vậy, pháp luật có quy định cụ thể các cá nhân, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng. Các cơ quan tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện đúng thẩm quyền theo quy định.
Quy trình xử phạt hành chính trong lĩnh vực xây dựng
Khi phát hiện một hành vi vi phạm trong lĩnh vực xây dựng, quy trình xử phạt được thực hiện như sau:
Bước 01. Lập biên bản khi phát hiện có hành vi vi phạm hành chính
Quy định về người có thẩm quyền lập biên bản khi phát hiện ra hành vi vi phạm được quy định cụ thể tại Điều 69 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, theo đó:
+ Đối với hành vi đang xảy ra, người có thẩm quyền lập biên bản theo mẫu số 01 được ban hành kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BXD;
+ Đối với hành vi đã kết thúc, người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP.
Bước 02. Ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Sau khi lập biên bản vi phạm hành chính, nếu thuộc thẩm quyền thì người lập biên bản ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, trường hợp nếu không thuộc thẩm quyền thì tiến hành chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
Thời hạn theo quy định ban hành quyết định xử phạt với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng là 07 ngày, tính kể từ ngày lập biên bản vi phạm. Đối với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc các vụ việc thuộc trường hợp giải trình thì thời hạn quy định tối đa là 30 ngày, kể từ ngày biên bản được lập.
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng
Căn cứ theo quy định tại Điều 05 Nghị định 139/2017/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính đầu tư xây dựng có quy định cụ thể về thời hiệu xử phạt như sau:
+ Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng; phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở là 02 năm.
Thời điểm để tính thời hiệu xử phạm vi phạm theo quy định được tính như sau:
+ Trường hợp đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu khởi kiện được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm đó. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình, thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày dự án được vào bàn giao, sử dụng.
+ Khi người có trách nhiệm thẩm quyền đang thi hành công vụ phát hiện có vi phạm hành chính mà vi phạm hành chính này đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm đó.
+ Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với các cá nhân, tổ chức do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến thì thời hiệu xử phạt được tính áp dụng căn cứ theo khoản 1, 2; điểm a, điểm b khoản 3 điều này.
Trong trường hợp nếu cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính nhưng cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt của các cơ quan chức năng có thẩm quyền thì thời hiệu để tính xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.
1900 6557 – “Một cuộc gọi, mọi vấn đề”
Quy Trình Xử Lý Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Xây Dựng
Quy trình xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng. Xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng.
Quy trình xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng. Xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng.
Xin chào Luật Dương Gia. Trước tiên cho em xin cảm ơn Hội luật sư đã tư vấn rất nhiều cho mọi người hiểu biết thêm về Pháp luật và xin tư vấn cho em một số trường hợp như sau: Em làm ở UBND huyện cơ quan em là phòng Kinh tế và Hạ tầng quản lý lĩnh vực về Trật tự xây dựng và quản lý kết cấu hạ tầng giao thông xin luật sư tư vấn cho em về quy trình xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng từng trường hợp cụ thể như:
1. Xây dựng nhà không có giấy phép xây dựng thì quy trình xử lý vi phạm hành chính như thế nào trường hợp cụ thể: VD: như ông A xây dựng nhà không có giấy phép xây dựng thì xử lý như thế nào?
2. Trường hợp: Biên bản còn thời gian xử phạt? Biên bản hết thời gian xử phạt quy trình từ khi phát hiện, lập biên bản, ra quyết định đình chỉ thi công, ra quyết định xử phạt, quyết định cưỡng chế…. như thế nào? Em xin chân thành cảm ơn.
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Trong trường hợp cụ thể của bạn đưa ra là vi phạm trong lĩnh vực xây dựng “ Xây dựng nhà không có giấy phép xây dựng..” thì sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Khoản 6 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ – CP. Với lỗi vi phạm này người thực hiện hành vi vi phạm sẽ bị phạt với mức tiền phạt 3 – 5 triệu (nhà ở riêng lẻ nông thôn); 10 – 15 triệu (nhà ở riêng lẻ đô thị); 30 – 50 triệu (công trình khác yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật) và bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc , bộ phận công trình xây dựng vi phạm.
Để xử phạt được trước tiên phải xác định hành vi vi phạm, chọn luật nội dung và thực hiện theo quy trình như sau:
Bước 1: Lập biên bản vi phạm hành chính.
Bước 2: Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính.
3. Kết luận
Bước 5: Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự (nếu có).
chỉ quy định về thời hạn ra quyết định xử phạt hành chính từ thời điểm lập biên bản xử phạt hành chính mà không quy định thời hạn của biên bản xử phạt vi phạm hành chính.
Hướng Dẫn Thủ Tục Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Lĩnh Vực Xây Dựng
Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trên lĩnh vực xây dựng (tập trung chủ yếu là xử lý hành vi xây dựng nhà ở riêng lẻ và một số công trình khác không phép, sai phép) theo Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định 139/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở, Thông tư 03/2018/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 139/2017/NĐ-CP…
Bước 1. Phát hiện hành vi và lập biên bản vi phạm hành chính
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính theo Điều 69 Nghị định 139/2017/NĐ-CP khi phát hiện hành vi xây dựng không phép, sai phép thì kịp thời lập biên bản vi phạm hành chính.
– Đối với hành vi đang xảy ra thì lập biên bản vi phạm hành chính theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 03/2018/TT-BXD.
– Đối với hành vi đã kết thúc thì lập biên bản vi phạm hành chính theo mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.
Khi lập biên bản vi phạm hành chính cần lưu ý: Phải xác định rõ đối tượng vi phạm, thông tin nhân thân của người vi phạm, tổ chức vi phạm; mời đại diện chính quyền địa phương tham gia lập biên bản hoặc 2 người chứng kiến để ký vào biên bản VPHC trong trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm không ký biên bản. Biên bản VPHC phải mô tả rõ thời gian, địa điểm và hiện trạng công trình vi phạm.
Đối với hành vi xây dựng không phép, sai phép thì hầu hết mức phạt trên 15 triệu đồng đối với cá nhân, 30 triệu đối với tổ chức nên trong biên bản cần ghi thời gian để người vi phạm thực hiện quyền giải trình.
( Xem hướng dẫn lập biên bản vi phạm hành chính chuẩn nhất)
* Lưu ý: Trong quá trình lập biên bản VPHC mà xác định được cá nhân, tổ chức vi phạm xây dựng công trình trên đất nông nghiệp thì lập biên bản VPHC đối với hành vi trên lĩnh vực đất đai để tiến hành xử phạt cùng với lĩnh vực xây dựng.
Bước 2. Ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
– Sau khi lập biên bản vi phạm hành chính nếu thuộc thẩm quyền thì người lập biên bản VPHC ban hành quyết định xử phạt VPHC, nếu vượt thẩm quyền thì phải chuyển hồ sơ tới người có thẩm quyền để xử phạt.
– Thời hạn ban hành quyết định xử phạt đối với hành vi xây dựng nhà ở, công trình không phép, sai phép là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính (Theo quy định tại Khoản 1 Điều 66 Luật xử lý vi phạm hành chính thì đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật này thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản).
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Luật XLVPHC thì: Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm xem xét ý kiến giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trước khi ra quyết định xử phạt, trừ trường hợp cá nhân, tổ chức không có yêu cầu giải trình trong thời hạn quy định. Do đó, thời hạn ban hành quyết định xử phạt phải sau khi hết thời gian giải trình (hết 5 ngày nếu giải trình bằng văn bản, 2 ngày nếu giải trình trực tiếp) và trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.
( Trường hợp nào được giải trình vi phạm hành chính)
+ Đối với hành vi vi phạm đang xảy ra thì quyết định xử phạt theo mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư 03/2018/TT-BXD, trong đó có nội dung:
“c) Các biện pháp khắc phục hậu quả: – Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính(13)…….. phải làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh/cấp giấy phép xây dựng. Hết thời hạn này(13)……… không xuất trình người có thẩm quyền xử phạt giấy phép xây dựng/giấy phép xây dựng điều chỉnh thì bị áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình vi phạm theo quy định. – Sau khi được cấp/điều chỉnh giấy phép xây dựng tổ chức cá nhân vi phạm phải tháo dỡ công trình, phần công trình không phù hợp với giấy phép được cấp/điều chỉnh thì mới được thi công xây dựng.
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.”.
( Các sai sót thường gặp trong xử phạt vi phạm hành chính cần biết)
+ Đối với hành vi đã kết thúc thì quyết định xử phạt áp dụng theo mẫu 02 ban hành kèm theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP, trong biện pháp khắc phục hậu quả sẽ không có quy định trong thời hạn 60 ngày phải làm thủ tục cấp phép xây dựng.
* Lưu ý: Khi ban hành quyết định xử phạt: Phần căn cứ dùng chữ nghiêng, căn cứ cuối cùng dùng dấu chấm theo hướng dẫn thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản của Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư. Trường hợp cấp phó ký thì phải có Quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính.
– Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thi hành quyết định phải thường xuyên theo dõi, đôn đốc để cá nhân, tổ chức chấp hành việc nộp tiền phạt cũng như biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định.
+ Đối với công trình đang xây dựng bị xử phạt thì: Hết thời hạn quy định tại điểm c khoản này mà cá nhân, tổ chức vi phạm không xuất trình giấy phép xây dựng được cấp hoặc được điều chỉnh thì người có thẩm quyền xử phạt ra thông báo thực hiện biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 03/2018/TT-BXD. Trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày gửi thông báo (tính theo dấu bưu điện), cá nhân, tổ chức vi phạm có trách nhiệm thực hiện biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.
(Cưỡng chế Tháo dỡ hay phá dỡ công trình xây dựng không phép, sai phép? )
Nếu hết thời hạn 15 ngày mà cá nhân, tổ chức không tự giác tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm thì người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế để cưỡng chế thu tiền phạt và cưỡng chế tháo dỡ công trình, phần công trình vi phạm.
+ Đối với công trình đã xây dựng xong bị xử phạt thì: Hết thời hạn ghi trong quyết định xử phạt mà cá nhân, tổ chức không chấp hành thì người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế để cưỡng chế thu tiền phạt và cưỡng chế tháo dỡ công trình vi phạm.
Kể từ ngày 01/7/2020, theo Nghị định 19/2020/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý kỷ luật trong thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì nếu không tổ chức thi hành quyết định xử phạt thì sẽ bị xem xét xử lý kỷ luật.
Đối với Quyết định cưỡng chế thì cấp trưởng phải ký quyết định. Cấp phó chỉ ký quyết định cưỡng chế khi cấp trưởng vắng mặt và có Quyết định giao quyền. Khác với giao quyền xử phạt là thường xuyên còn giao quyền cưỡng chế chì thực hiện khi cấp trưởng vắng mặt.
Bước 4. Tổ chức cưỡng chế
Sau khi ban hành quyết định cưỡng chế thu tiền phạt, cưỡng chế tháo dỡ công trình vi phạm thì phải gửi NGAY cho cá nhân, tổ chức vi phạm để thi hành. Nếu quá thời hạn tự nguyện thi hành theo quyết định cưỡng chế mà họ không thi hành thì tổ chức cưỡng chế tháo dỡ công trình vi phạm (tổ chức cưỡng chế thu tiền phạt) theo Nghị định 166/2013/NĐ-CP về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
( Hướng dẫn lập kế hoạch cưỡng chế vi phạm hành chính)
Trước khi tổ chức cưỡng chế thì người có thẩm quyền cần rà soát lại toàn bộ hồ sơ xử phạt để đảm bảo việc lập biên bản, ban hành quyết định xử phạt, quyết định cưỡng chế là đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục; nếu qua rà soát có thiếu sót thì cần phải kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho đảm bảo. Cần có thông báo thời gian tổ chức thực hiện cưỡng chế cho người bị cưỡng chế biết. Xây dựng phương án, kế hoạch cưỡng chế để phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên tham gia cũng như dự trù các tình huống có thể xảy ra để có phương án xử lý kịp thời.
Rubi
Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Lĩnh Vực Hành Nghề Hoạt Động Xây Dựng trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!