Cập nhật nội dung chi tiết về Bài Học: Đề Kiểm Tra Cuối Học Kì I – Môn Ngữ Văn Lớp 8 mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Nội dung
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI (gồm 2 phần) Phần I: trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng được 0,25 điểm, tổng 3 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.
Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay: – Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ! – Cụ bán rồi? – Bán rồi! Họ vừa bắt xong. Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước, tôi muốn ôm choàng lấy lão mà oà lên khóc. Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa. tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc. Tôi hỏi cho có chuyện: – Thế nó cho bắt à? Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc… (Ngữ văn 8, tập một)
1. Tác giả đoạn văn trên là ai? A – Nguyên Hồng B – Thanh Tịnh C – Ngô Tất Tố D – Nam Cao 2. Trong đoạn văn trên, tác giả đã kết hợp các phương thức biểu đạt nào? A – Miêu tả + biểu cảm B – Tự sự + miêu tả C – Biểu cảm + tự sự D – Nghị luận + biểu cảm 3. Người xưng “tôi” trong đoạn trích là ai? A – Binh Tư
B – Vợ ông giáo C – Ông giáo D – Lão Hạc 4. Dòng nào thể hiện rõ nhất nội dung chính của đoạn văn? A – Tái hiện lại tâm trạng đau khổ và ân hận của lão Hạc. B – Lão Hạc kể lại chuyện bán chó C – Lòng xót xa thông cảm của ông giáo đối với lão Hạc D – Cả ba nội dung trên 5. Điền vào mục D từ có phạm vi nghĩa bao hàm được nghĩa của các từ ở A, B và C. A – Miệng B – Mắt C – Mũi D -… 6. Từ lão trong đoạn văn trên tương đương với lão nào trong các dòng sau: A – Ông lão B – Lão thầy bói C – Lão nghệ nhân D – Bệnh lão hoá 7. Từ nào thay thế được từ đi đời trong câu “Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!”? A – Bỏ mạng B – Hi sinh C – Chết D – Hết đời 8. Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng thanh? A – Vui vẻ B – Hu hu C – Ầng ậng D – Móm mém 9. Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng hình? A – Xót xa B – Ái ngại C – Móm mém D – Vui vẻ 10. Trong đoạn văn trên, có mấy tình thái từ? A – Một B – Ba
C – Hai D – Bốn 11. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép? A – Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. B – Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi như trước nữa. C – Cái đầu lão ngoẹo sang một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. D – Mặt lão đột nhiên có rúm lại. 12. Trong các văn bản sau, văn bản nào là văn bản nhật dụng? A – Lão Hạc B – Chiếc lá cuối cùng C – Muốn làm thằng Cuội D – Ôn dịch, thuốc lá Phần II: tự luận (7,0 điểm). Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1. Câu chuyện về một con vật nuôi có nghĩa, có tình. Đề 2. Thuyết minh về một loài hoa mà em yêu thích.
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)Phần I: trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng được 0,25 điểm, tổng 3 điểm)Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.1. Tác giả đoạn văn trên là ai?A – Nguyên HồngB – Thanh TịnhC – Ngô Tất TốD – Nam Cao2. Trong đoạn văn trên, tác giả đã kết hợp các phương thức biểu đạt nào?A – Miêu tả + biểu cảmB – Tự sự + miêu tảC – Biểu cảm + tự sựD – Nghị luận + biểu cảm3. Người xưng “tôi” trong đoạn trích là ai?A – Binh TưB – Vợ ông giáoC – Ông giáoD – Lão Hạc4. Dòng nào thể hiện rõ nhất nội dung chính của đoạn văn?A – Tái hiện lại tâm trạng đau khổ và ân hận của lão Hạc.B – Lão Hạc kể lại chuyện bán chóC – Lòng xót xa thông cảm của ông giáo đối với lão HạcD – Cả ba nội dung trên5. Điền vào mục D từ có phạm vi nghĩa bao hàm được nghĩa của các từ ở A, B và C.A – MiệngB – MắtC – MũiD -…6. Từ lão trong đoạn văn trên tương đương với lão nào trong các dòng sau:A – Ông lãoB – Lão thầy bóiC – Lão nghệ nhânD – Bệnh lão hoá7. Từ nào thay thế được từ đi đời trong câu “Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!”?A – Bỏ mạngB – Hi sinhC – ChếtD – Hết đời8. Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng thanh?A – Vui vẻB – Hu huC – Ầng ậngD – Móm mém9. Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng hình?A – Xót xaB – Ái ngạiC – Móm mémD – Vui vẻ10. Trong đoạn văn trên, có mấy tình thái từ?A – MộtB – BaC – HaiD – Bốn11. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?A – Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra.B – Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi như trước nữa.C – Cái đầu lão ngoẹo sang một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.D – Mặt lão đột nhiên có rúm lại.12. Trong các văn bản sau, văn bản nào là văn bản nhật dụng?A – Lão HạcB – Chiếc lá cuối cùngC – Muốn làm thằng CuộiD – Ôn dịch, thuốc láPhần II: tự luận (7,0 điểm). Học sinh chọn một trong hai đề sau:Đề 1. Câu chuyện về một con vật nuôi có nghĩa, có tình.Đề 2. Thuyết minh về một loài hoa mà em yêu thích.
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Ngữ Văn Lớp 6 Năm Học 2022
PHÒNG GD&ĐT ……….
TRƯỜNG ………………
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2018-2019
Môn: Văn – Khối 6
Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian phát đề)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6 (học kì II) trong cả 3 phân môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng nhận biết, thông hiểu và vận dụng của học sinh. Qua đó đánh giá được năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.
3. Thái độ: Giúp học sinh yêu thích bộ môn Ngữ văn.
4. Định hướng năng lực:
– Năng lực sáng tạo
– Năng lực giao tiếp Tiếng Việt
– Năng lực thưởng thức văn học
II. Hình thức kiểm tra:
Hình thức: Tự luận
Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III. Thiết lập ma trận:
Nội dung kiến thứcMức độ nhận thứcTổng cộngNhận biếtThông hiểuVận dụng thấpVận dụng caoI. Đọc – hiểu
– Ngữ liệu: VB nghệ thuật/ VB nhật dụng.
– Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu:
+ 01 đoạn trích hoặc 01 VB hoàn chỉnh.
+ Độ dài khoảng 8 đến 10 câu.- Nhận biết thể loại/ phương thức biểu đạt/ từ loại/ biện pháp tu từ/… được sử dụng trong VB.
– Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh/ chi tiết/ BPTT/…trong VB.
– Hiểu được quan điểm/ tư tưởng,…của tác giả.
– Nhận xét- đánh giá về tư tưởng/ quan điểm/ tình cảm, thái độ của tác giả/… thể hiện trong VB.
– Nhận xét về một giá trị nội dung/ nghệ thuật của VB.
– Rút ra bài học về tư tưởng/ nhận thức.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
1.0
10%
1
1.0
10%
1
1.0
10%
4
3.0
30%II. Tạo lập văn bảnViết 1 đoạn văn miêu tảViết 1 bài văn miêu tảSố câu
Số điểm
Tỉ lệ1
2.0
20%1
5.0
50%2
7.0
70%Tổng cộng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
1.0
10%
1
1.0
10%
2
3.0
30%
1
5.0
50%
5
10.0
100%
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II. NĂM HỌC 201….-201….
HUYỆN ….. Môn: Ngữ văn – Khối: 6
Trường: …………….. Ngày kiểm tra: ………….
Họ và tên: ……………………… Lớp: 6 Buổi:………SBD :…………ĐiểmLời phê của giáo viênNgười chấm bài
(Ký, ghi rõ họ và tên)Người coi KT
(Ký, ghi rõ họ và tên)ĐỀ CHÍNH THỨC
Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này
I/ Đọc hiểu (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
“…Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!….”
(Trích Cây tre Việt Nam – Thép Mới, Ngữ văn 6, Tập hai, NXBGD – 2006)
Câu 1 (0.5 điểm). Động từ nào được lặp lại nhiều lần ?
Câu 2 (0.5 điểm). Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì ?
Câu 3 (1.0 điểm). Nêu nội dung đoạn trích trên.
Câu 4 (1.0 điểm). Kể ra những công dụng của cây tre trong cuộc sống hằng ngày của em.
II/ Tập làm văn (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm). Từ nội dung đoạn trích trên, hãy viết đoạn văn (từ 5-7câu) bày tỏ tình cảm về hình ảnh cây tre nơi em ở.
Câu 2 (5.0 điểm). Con đường đến trường đã khắc sâu vào trong tâm trí của em. Hãy tả về con đường thân thuộc ấy.
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG ………………
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 6 KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2018-2019
PhầnCâu/ýNội dungĐiểm
Phần I:
Đọc hiểu
(3,0 điểm)
1Động từ “giữ”.0.5 2Phương thức: tự sự.0.5
3Nội dung : Nói lên sự gắn bó giữa cây tre với con người trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
Lưu ý :
– HS đưa ra đầy đủ ý trên đạt điểm tối đa ;
– HS đưa ra được ½ ý được 0.5 điểm ;
– HS nêu thừa được 0.75 điểm.1.0 4HS kể được một số công dụng của cây tre : làm nhà, giường,…1.0
Phần Tập làm văn
(7 điểm)
1Viết đoạn văn (từ 5-7câu) bày tỏ tình cảm về cây tre.a. Đảm bảo hình thức 1 đoạn văn.0.25b. Xác định đúng vấn đề.0.25c.Triển khai hợp lý nội dung một đoạn văn: vận dụng tốt các thao tác viết đoạn văn miêu tả, có thể viết đoạn theo các gợi ý sau:
Giới thiệu, đặc điểm của cây tre, tình cảm với cây, tình yêu thiên nhiên,…1.0d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, suy nghĩ riêng về vấn đề miêu tả, xen các yếu tố so sánh, nhận xét phù hợp, hay.0.25e. Đảm bảo đúng chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.0.25Lưu ý: Nếu học sinh không đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên giáo viên linh hoạt ghi điểm.
2Viết bài văn miêu tả con đường đến trường.a. Đảm bảo cấu trúc bài miêu tả.
Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài.0.5b. Mở bài:
Giới thiệu con đường đến trường.
0.5c. Thân bài:
* Tả hình ảnh con đường quen thuộc:
– Miêu tả con đường theo cảm nhận chung (rộng hay hẹp; đường nhựa, đường đất hay có rải đá, lát gạch hay tráng xi măng;…)
– Cảnh hai bên đường:
+ Những dãy nhà, rừng cây
+ Những rặng cây, những lùm tre, những hàng rào râm bụt, dòng sông…
* Con đường vào một lần em đi học (cụ thể):
– Nét riêng của con đường vào lúc em đi học.
– Cảnh học sinh đi học: cách ăn mặc, cử chỉ, thái độ…
– Cảnh người đi làm, xe cộ.
* Kể (nhắc) về một kỉ niệm gắn liền với con đường đến trường
3.0d. Kết bài
Tình cảm của em với con đường và những mơ ước tương lai.0.5e. Bài viết có sáng tạo, viết chính tả, dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.0.5 Tổng điểm10* Biểu điểm của bài văn miêu tả. (Phần II, câu 2)
– Bài viết 4 5 điểm: Đủ 3 phần, đủ ý, bài viết hay, có cảm xúc, có sự sáng tạo. Biết vận dụng các kiến thức đã học trong văn miêu tả, đúng kiểu loại văn miêu tả. Diễn đạt lưu loát, trình bày sạch sẽ, chữ viết cẩn thận, sáng sủa.
– Bài viết 2.75 3.75 điểm: Đủ 3 phần, đủ ý, bài viết hay, có cảm xúc, có sự sáng tạo. Biết vận dụng các kiến thức đã học trong văn miêu tả, đúng kiểu loại văn miêu tả. (Có thể mắc 1 số lỗi chính tả, lỗi dùng từ đặt câu).
– Bài viết 1.5 2.5 điểm: Đủ 3 phần, đủ ý nhưng nội dung chưa sâu, chưa thực sự có cảm xúc.
– Bài viết đạt 0.5 1.25 điểm: Bài viết mắc nhiều lỗi về kĩ năng, về nội dung.
– Bài viết 0 0.25 điểm: Bài viết bỏ giấy trắng, hoặc viết một số câu không rõ nội dung.
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Tin Học Lớp 10
MÔN TIN - LỚP 10 2/ Trong các lệnh ở bảng chọn File (của Microsoft Word) sau đây, lệnh nào cho phép chúng ta ghi nội dung tệp đang soạn thảo vào một tệp khác có tên mới a New... b Print... cSave dSave As... 3/ Trong các thiết bị sau, thiết bị nào không phải là thiết bị mạng? a Hub b Modem cWebcam dVỉ mạng 4/ là địa chỉ của máy chủ đặt tại đâu? a Mỹ b Không xác định được c Pháp d Công ty Yahoo a .Vn Times b VnTimes c Times New Roman dVNI-Times 6/ Công ty nào sau đây KHÔNG phải là nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) ở Việt Nam? a FPT b VDC c IBM d Viettel a world windows web b work wide web c word wide web d world wide web 8/ Phát biểu nào là phù hợp nhất với mục đích kết nối các máy tính thành mạng? a Tiết kiệm chi phí b Sử dụng chung các thiết bị, dữ liệu hay các phần mềm trên các máy khác nhau c Sao lưu dữ liệu từ máy này sang máy khác d Các máy trong mạng có thể trao đổi dữ liệu với nhau 9/ Hiện nay chúng ta thường dùng cách nào để gõ văn bản tiếng Việt? a Dùng phần mềm soạn thảo chuyên dụng cho tiếng Việt. b Dùng phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt. c Dùng bàn phím chuyên dụng cho tiếng Việt. d Dùng phông chữ tiếng Việt TCVN 10/ (Chọn phát biểu đúng nhất) Microsoft Word là : a Phần mềm soạn thảo văn bản được dùng duy nhất hiện nay. b Một phần mềm soạn thảo văn bản c Phần mềm soạn thảo văn bản được dùng phổ biến hiện nay. d Phần mềm soạn thảo văn bản tiếng Việt. 11/ IP là chữ viết tắt của a Internet Protocol b Internet Processing c International Protocol d Internet Process 12/ Trong bảng chọn File của Word, lệnh nào cho phép mở một văn bản mới? a New b Close c Save d Open a Thay đổi khoảng cách giữa các dòng. b Thay đổi phông chữ. c Đổi kích thước trang giấy d Sửa lỗi chính tả. a Ký tự - Câu - Từ - Đoạn văn bản b Ký tự - Từ - Câu - Đoạn văn bản c Đoạn văn bản - Câu - Từ - Ký tự d Từ - Ký tự - Câu - Đoạn văn bản a Dễ mở rộng mạng (thêm máy tính) b Cần ít cáp hơn các mạng kết nối kiểu đường thẳng và kết nối kiểu vòng c Các máy tính được nối cáp vào một thiết bị trung gian gọi là hub d Nếu hub bị hỏng thì toàn bộ mạng ngừng hoạt động 16/ Khi chọn kiểu gõ VNI, ta KHÔNG THỂ làm việc nào sau đây? a chọn bảng mã Unicode b gõ tiếng Anh c chọn bảng mã VNI d gõ tiếng Việt mà không dùng phím số a Electron mail b Electrical mail c Electronic mail d Exchange mail a Microsoft Frontpage b Opera c Internet Explorer d FireFox 19/ Máy chủ giữ vai trò như a Mail server b Máy tìm kiếm c Domain Name Server d Kho dữ liệu 20/ Chức năng nào cho phép tạo chữ nghệ thuật trong Word? a Word Arc b Work Art c World Art d Word Art a Thông tin kiểm soát lỗi b Danh sách các máy truyền tin trung gian c Dữ liệu d Địa chỉ nhận, địa chỉ gửi 22/ Trong một bảng (table), để gộp nhiều ô thành một ô, ta dùng lệnh a Merge Cells b Merc Cell c Split Cell `d Merge Cell 23/ Chọn câu SAI: a Để lưu văn bản, ta có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + S c Để xoá một ký tự, ta có thể dùng phím Delete hoặc Backspace. d Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng mặc định là .DOC 24/ Chức năng nào cho phép gõ các công thức toán học phức tạp trong Word? 25/ Để tạo chỉ số trên (số mũ) trong Word, ta đánh dấu chọn vào mục nào trong hộp thoại Font? a Subscript b Superscript 26/ Hub là thiết bị không thể thiếu trong trong kiểu kết nối mạng có dây a Kiểu hình sao b Kiểu vòng c Kiểu đường thẳng 27/ Ta dùng phím nào để xoá 1 ký tự bên phải con nháy? a Backspace b Delete 28/ Mạng máy tính là a Mạng Internet b Mạng LAN c Tập các máy tính được nối với nhau bằng các thiết bị mạng và tuân theo một quy ước truyền thông d Tập hợp các máy tính a Là mạng toàn cầu do EU, Mỹ và Nhật Bản thiết lập và phát triển b Là mạng toàn cầu, sử dụng giao thức TCP/IP c Là mạng toàn cầu chỉ cho phép khai thác thông tin phục vụ mục đích phi lợi nhuận d Là mạng toàn cầu có cơ quan quản trị đặt tại Mỹ 30/ Mô hình server-client là mô hình a Mọi máy trong mạng đều có khả năng cung cấp dịch vụ cho máy khác b Xử lý được thực hiện ở một máy gọi là máy chủ. Máy trạm đơn thuần chỉ cung cấp quyền sử dụng thiết bị ngoại vi cho máy chủ c Máy chủ cung cấp thiết bị ngoại vi cho máy trạm. Máy trạm có thể dùng máy in hay ổ dĩa máy chủ d Xử lí phân tán ở nhiều máy, trong đó máy chủ cung cấp tài nguyên và các dịch vụ theo yêu cầu từ máy khách 31/ Ta có thể coi kết nối không dây là một hình thức khác của kiểu kết nối a Vòng b Đường thẳng c Hình sao 32/ Máy chủ giữ vai trò như a Một mail server b Một máy tìm kiếm c Một kho dữ liệu d Một Domain Name Server (DNS) 33/ Đối tượng nào sau đây sẽ giúp ta tìm thông tin trên Internet? a Giao thức TCP/IP b Máy tìm kiếm c Máy chủ Mail Server d Máy chủ DNS 34/ Trình duyệt (browser) dùng để truy cập trang web là loại phần mềm a hệ thống b quản lý c giải trí d ứng dụng 35/ Download (tải xuống) là quá trình a Chép dữ liệu từ client đến server b Chép dữ liệu từ client đến client c Chép dữ liệu từ server đến server d Chép dữ liệu từ server đến client 36/ http là chữ viết tắt của a HyperText Transport Protocol b HyperText Transfer Processing c HyperText Transfer Process d HyperText Transfer Protocol a Chụp nội dung toàn màn hình vào bộ nhớ. b Chép nội dung trong bộ nhớ (Clipboard) vào vị trí con nháy c Chép nội dung đang chọn vào bộ nhớ (Clipboard) d Chép một tệp từ nơi này đến nơi khác 38/ Để chen vào văn bản các ký tự đặc biệt không có sẵn trên bàn phím, ta dùng lệnh nào? 39/ Muốn vẽ các hình hình học đặc biệt trong Word, ta sử dụng chức năng nào? a Picture b Autoshapes c WordArt d Table a VNI b ASCII c Unicode d TCVN3 Đáp án của đề thi 1[ 1] d... 2[ 1] d... 3[ 1] c... 4[ 1] c... 5[ 1] a... 6[ 1] c... 7[ 1] d... 8[ 1] b... 9[ 1] b... 10[ 1] c... 11[ 1] a... 12[ 1] a... 13[ 1] d... 14[ 1] b... 15[ 1] b... 16[ 1] d... 17[ 1] c... 18[ 1 ] a... 19[ 1] a... 20[ 1] d... 21[ 1] b... 22[ 1] a... 23[ 1] b... 24[ 1] b... 25[ 1] b... 26[ 1] a... 27[ 1] b... 28[ 1] c... 29[ 1] b... 30[ 1] d... 31[ 1] c... 32[ 1] b... 33[ 1] b... 34[ 1] d... 35[ 1] d... 36[ 1] d... 37[ 1] c... 38[ 1] a... 39[ 1] b... 40[ 1] b...
Đề Thi Học Kì I Môn Ngữ Văn 6
ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 ĐỀ 1 ĐỀ BÀI : Câu 1 : (4đ) Nêu nội dung cơ bản của truyện “Thạch Sanh” và cho biết hình ảnh niêu cơm thần kì trong truyện có ý nghĩa gì? Câu 2 : (6đ) Em bé thông minh trong truyện cổ tích cùng tên đã phải bốn lần giải những câu đố oái oăm. Trong mỗi lần, em bé đã dùng cách gì để giả đố? Theo em cách giải nào là lí thú nhất? Vì sao? Hãy nêu cảm nghĩ của em về nhân vật thông minh này? III. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM Câu 1: * Nội dung của truyện “Thạch Sanh” đó là: Là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại bàng cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa và chống quân xâm lược.(1,0đ) Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta.(1,0đ) Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng thần kì độc đáo và giàu ý nghĩa (cung tên vàng, cây đàn thần, niêu cơm...)(1,0đ) * Ý nghĩa của hình ảnh niêu cơm thần kì: - Thể hiện sức mạnh, tiềm năng to lớn của đất nước, nhân dân, thể hiện tấm lòng nhân đạo, yêu hoà bình của nhân dân.(1,0đ) Câu 2: Cách giải đố của em bé thông minh: - Câu hỏi của nhà vua: Nuôi làm sao để trâu đực đẻ được con? ( Để vua tự nói ra điều phi lí trong câu đố của mình. (0.5đ) - Làm ba cỗ thức ăn bằng một con chim sẻ? (đố lại. (0.5đ) - Câu hỏi của sứ thần: Làm cách nào để xâu được sợi chỉ qua con ốc vặn rất dài? ( Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian. (0.5đ) - Hs lí giả được cách giả nào là lí thú nhất theo cảm nhận của từng em. (2.0đ) ------------------------((------------------------ ĐỀ 2 Đề bài : Câu 1 : (2điểm) Thế nào là truyện truyền thuyết ? Hãy kể tên các truyện truyền thuyết đã học? Câu 4:(3 điểm) Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy. Không ngủ được. Một canh chúng tôi canh...lại ba canh. Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành; Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt, Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. ( Hồ Chí Minh) Câu 5: Hãy đóng vai bà đỡ Trần trong truyện Con hổ có nghĩa để kể lại câu chuyện ấy. B- Đáp án – biểu điểm Câu 1:( 2 điểm) Định nghĩa truyện truyền thuyết : Các truyện truyền thuyết đã học : Con Rồng cháu Tiên ; Bánh Chưng bánh giầy ; thánh Gióng ; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Sự tích Hồ Gươm. Câu 2 : ( 3 điểm) - Số từ : Một, hai,ba,năm (Năm cánh), bốn, năm ( Canh năm). + Một, hai, ba, năm( Năm cánh) : Số từ chỉ số lượng. + Bốn, năm(Canh năm) : Số từ chỉ thứ tự. Câu 3 : ( 5 điểm) * Mở bài (1 điểm). - Giới thiệu được hoàn cảnh: vào ban đêm, đang ở trong nhà, đột nhiên hổ xuất hiện bắt đi.( Người kể xưng tôi). * Thân bài (3điểm). Kể lại quá trình đỡ đẻ cho hổ theo trình tự của truyện. - Ban đầu tôi sợ như thế nào? - Sau đó hổ đưa tôi đến đâu, gặp hổ cái trong tình trạng như thế nào? - Tôi đã quan sát và giúp hổ đẻ như thế nào? - Sau khi hổ cái đẻ được, hổ đực đã làm gì? * Kết bài (1 điểm).- Nêu kết quả và tác dụng của món bạc mà hổ tặng đã giúp tôi sống qua được mùa đói kém như thế nào? ( Học sinh biết thay đổi ngôi kể thích hợp( Ngôi thứ nhất – người kể truyện xưng Tôi, kể lại nội dung câu chuyện ) Câu 1: (1điểm) a) Kể tên các truyện truyền thuyết em đã học. (0,5điểm) b) Trong phần kết thúc truyện Thạch Sanh, tại sao tác giả dân gian để Thạch sanh kết hôn cùng công chúa và sống hạnh phúc trong khi mẹ con Lý Thông bị biến thành bọ hung? (0,5điểm) Câu 2: (1 điểm) a) Xác định lượng từ trong hai dòng thơ sau: (0,5điểm) Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. (Tố Hữu) b) Tìm từ mượn trong đoạn văn: (0,5điểm) .Sau khi vua chết, câu chuyện Mã Lương và cây bút thần được truyền tụng khắp nước. Nhưng không ai biết sau đó Mã Lương đi đâu (Cây bút thần) Câu 3: (3 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) nêu cảm nghĩ về một âm thanh quen thuộc với em trong cuộc sống. Câu 4: (5 điểm) Đóng vai một nhân vật em yêu thích trong các truyện cổ tích đã học để kể chuyện. ĐỀ 3 Câu 1: (1 điểm) a) Kể tên các truyện truyền thuyết em đã học. (0.5 điểm) - Thánh Gióng (0,25 điểm) - Sơn Tinh, Thủy Tinh (0,25 điểm) b) Trong phần kết thúc truyện Thạch Sanh, tại sao tác giả dân gian để Thạch Sanh kết hôn cùng công chúa và sống hạnh phúc trong khi mẹ con Lý Thông bị biến thành bọ hung? Học sinh có thể trả lời: - Ở hiền gặp lành, gieo gió gặt bão (0,25 điểm) - Tạo một kết thúc có hậu, sự trừng phạt dành cho kẻ xấu (0,25 điểm) (Học sinh có thể trả lời theo cách hiểu của mình nhưng phải hợp lí) Câu 2: (1điểm) a) Xác định lượng từ trong hai dòng thơ sau: (0,5điểm) Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. (Tố Hữu) Xác định đúng 2 trong 3 lượng từ: trăm, ngàn, muôn. (0,5điểm) - Sai 1 từ (trừ 0,25 điểm) b) Tìm từ mượn trong đoạn văn: (0,5điểm) .Sau khi vua chết, câu chuyện Mã Lương và cây bút thần được truyền tụng khắp nước. Nhưng không ai biết sau đó Mã Lương đi đâu (Cây bút thần) - Tìm đúng 2 từ: thần, truyền tụng (0,5 điểm) - Sai 1 từ (trừ 0,25 điểm) - Nếu học sinh xác định tên riêng Mã Lương: vẫn cho điểm Câu 3: (3 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) nêu cảm nghĩ về một âm thanh quen thuộc với em trong cuộc sống. Gợi ý: Học sinh có thể chọn các âm thanh: Tiếng trống trường, tiếng đồng hồ báo thức, tiếng rao hàng, tiếng ru của mẹ - Học sinh chọn đúng nội dung: âm thanh quen thuộc, gần gũi (1 điểm) - Viết đúng số câu (1 điểm). Nhiều hơn 1 câu không trừ điểm. Quá 2 câu trở lên trừ (0,25 điểm). Thiếu 1 câu trừ (0,25 điểm). -Bố cục rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, văn có cảm xúc (1điểm). + 2 lỗi chính tả, ngữ pháp (trừ 0,25điểm). + Lỗi diễn đạt (trừ 0,25 điểm) Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, giám khảo xem xét cho điểm Câu 4: (5 điểm) Đóng vai một nhân vật em yêu thích trong các truyện cổ tích đã học để kể chuyện. A.Yêu cầu: - Học sinh chọn đúng một nhân vật yêu thích của các truyện cổ tích đã học trong chương trình để kể lại. - Sử dụng ngôi kể: Ngôi thứ nhất, thay đổi điểm nhìn câu chuyện cho phù hợp - Trình tự sắp xếp hợp lí. Bố cục đầy đủ 3 phần Diễn đạt trôi chảy mạch lạc. ĐỀ 4 ĐỀ BÀI I. Phần Văn – Tiếng Việt : (4đ) Câu 1: ( 2đ) a. Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc thể loại gì ? b. Nêu ý nghĩa của truyện “Thầy bói xem voi” ? Câu 2:( 2đ) a. Số từ là gì ? Lượng từ là gì ? b. Đặt một câu có sử dụng số từ, một câu có sử dụng lượng từ ? II. Phần Tập làm văn : (6đ) Kể về một người thân trong gia đình em. ĐÁP ÁN I. Phần Văn – Tiếng Việt : (4đ) Câu 1 : a. Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc thể loại truyền thuyết : 1đ. b. Ý nghĩa của truyện “Thầy bói xem voi” : Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện : 1đ Câu 2 : a.- Nghĩa khái quát của số từ : chỉ số lượng, số thứ tự của sự vật : 0,5đ - Nghĩa khái quát của lượng từ : chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật: 0,5đ b. Nêu ví dụ đúng : 1đ II. Phần Tập làm văn : (6đ) 1.Mở bài : Giới thiệu chung về người thân của em ?(1đ) 2. Thân bài : (4đ) Kể cụ thể, chi tiết về người thân : - Kể sơ lược về hình dáng, tuổi tác, nghề nghiệp, - Tính tình, cử chỉ, hoạt động, sở thích.....của người thân - Cách cư xử của người thân đối với người trong gia đình, mọi người xung quanh ( Kể xen kẽ với những nhận xét của em về người thân.) - Người thân đó đã để lại ấn tượng sâu đậm gì trong em ? 3. Kết bài : (1đ) - Nêu cảm nghĩ của em về người thân ? BIỂU ĐIỂM : Điểm 5-6 : Đạt các yêu cầu trên, văn viết mạch lạc, lưu loát, có sáng tạo. Điểm 3-4 : Đạt 2/3 yêu cầu trên. Điểm 1-2 : Đạt 1/2 yêu cầu trên ĐỀ 5 I. Đề bài: Câu 1: Đọc kĩ câu sau: “ Thần giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh - những loài yêu quái bấy lâu làm hại dân lành ”. Hãy chỉ ra: -Cụm danh từ: -Cụm động từ: -Lượng từ Câu 2: Hãy ra sai dùng trong các câu sau và cho đúng: a."Em bé thông minh" tiêu cho đề cao trí nhân dân. b."Cây bút " hay nên em thích "Cây bút ". Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 dòng nêu cảm nhận của em về nguồn gốc dân tộc qua truyền thuyết " Con Rồng Cháu Tiên" Câu 4: Đóng vai bà đỡ Trần trong truyện " Con Hổ có nghĩa" để kể lại việc mình đã giúp đỡ hổ. II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu 1: ( 1,5 đ ) HS tìm được : -Cụm danh từ: những loài yêu quái -Cụm động từ: diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh -Lượng từ: những (Mỗi loại tìm đúng cho 0,5 điểm) Câu 2: ( 1đ ) a.Phát hiện ra lỗi sai và sửa lại (0,5đ) +Dùng từ sai: “tiêu điểm” →Sửa lại: Truyện Em bé thông minh tiêu biểu cho loại truyện Trạng đề cao trí tuệ nhân dân. b.Chỉ ra lỗi lặp từ và sửa lại (0,5 đ) +Dùng từ sai: rất, truyện Cây bút thần →Sửa lại: Truyện Cây bút thần rất hay nên em thích đọc Câu 3:(2,5đ): Đảm bảo các ý: -Tự hào, tin yêu nguồn gốc giống nòi dân tộc (1đ) -Phát huy tinh thần đoàn kết dân tộc thống nhất cộng đồng (1đ) -Trình bày đoạn văn ngắn đúng chính tả, lời văn trôi chảy ( 0,5 đ) Câu 4: (5 đ) -Hình thức: Thể loại tự sự, ngôi thứ nhất, đảm bảo bố cục 3 phần -Nội dung: Kể được các sự việc, nhân vật, hành động chính trong phần đầu truyện " Con Hổ có nghĩa" . Nếu HS kể hết truyện không trừ cũng không cộng điểm. Cụ thể: + Giới thiệu hoàn cảnh: ban đêm đang ở nhà, đột nhiên Hổ xuất hiện bắt đi. Người kể xưng “tôi “ + Kể quá trình đỡ đẻ theo trình tự : Ban đầu sợ, sau đó Hổ đưa tôi đi đâu? Gặp tình huống gì? Tôi giúp Hổ đỡ đẻ như thế nào? Sau khi Hổ cái đẻ xong thì Hổ đực làm gì? +Cảm nghĩ của người kể về sự việc đó. Biểu điểm: + Kể hay có sáng tạo, sai một đến hai lỗi chính tả (4-5đ) +Kể đúng trình tự câu chuyện, sai 5-7 lỗi chính tả (2-3đ) + Kể sơ sài, sai nhiều lỗi chính tả (0-1đ). ĐỀ 6 ĐỀ BÀI I/ VĂN – TIẾNG VIỆT: (4 điểm) Câu 1: Thế nào là cụm động từ ? Cho ví dụ ? (1đ) Câu 2: Xác định từ mượn trong câu sau: (1đ) “ Chú bé đứng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt ”. Câu 3: Nêu những chi tiết thần kì đáng nhớ trong truyện “Thạch Sanh” (1đ) Câu 4: Nêu ý nghĩa truyện “Ếch ngồi đáy giếng” (1đ) . II/ LÀM VĂN: (6đ) Kể về một người thầy ( cô ) giáo mà em quý mến . HƯỚNG DẪN CHẤM Môn : Ngữ Văn 6 1/ Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm, thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định. 2/ Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong tổ chấm kiểm tra. 3/ Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 1 chữ số thập phân. Điểm toàn bài tối đa là 10,0 điểm. I.VĂN – TIẾNG VIỆT Câu 1 Cụm động từ là một loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành Ví dụ: Đã đi nhiều nơi 0,5đ 0,5 đ Câu 2 Các từ mượn : tráng sĩ, trượng, oai phong, lẫm liệt (1 đ) Câu 3 - Cung tên vàng dùng để bắn đại bàng . -Cây đàn thần khiến công chúa khỏi bệnh và kẻ thù bủn rủn chân tay không còn nghĩ đến chuyện đánh nhau nữa . - Niêu cơm thần kì ăn không bao giờ hết . 1 đ Câu 4 - Đây là bài học thấm thía đối với những người huênh hoang kiêu ngạo tưởng rằng mình hơn người . - Câu chuyện còn nhắc nhở, khuyên bảo mọi người phải luôn khiêm tốn và học hỏi thường xuyên . 1 đ II- LÀM VĂN (6 điểm) 1/Mở bài: Giới thiệu chung về thầy( cô )giáo 2/Thân bài: * Công việc, tình cảm của thầy (cô) giáo Tích cực, có trách nhiệm trong công tác giảng dạy Yêu thương, tận tụy chăm lo, dạy bảo cho học sinh . Cư xử với đồng nghiệp, với học sinh, với mọi người * Sở thích của thầy (cô): + Đọc sách +Thể thao +Văn nghệ + Xem phim + Trồng cây cảnh ... 3/Kết bài: - Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với thầy (cô) (1 đ) ĐỀ 7 ĐỀ BÀI Câu 1 : ( 2,0 điểm ) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: '' Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước''. a. Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? b. Nêu ý chính của đoạn văn? c. Đoạn văn được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? d. Người kể trong đoạn văn trên ở ngôi thứ mấy? Câu 2 : ( 2,0 điểm ) a.Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. ( Viện ngôn ngữ học, Từ điển Tiếng Việt, 1977) Nghĩa của từ “tráng sĩ” được giải thích theo cách nào? b. Trong các từ : ''Cần cù'', ''cố gắng'', ''nỗ lực'' từ nào gần nghĩa với từ “chăm chỉ”? c. Từ “ chăm chỉ” là từ thuần Việt hay từ mượn? Câu 3 : ( 6,0 điểm ) Đóng vai Thạch Sanh ( truyện cổ tích " Thạch Sanh" ) kể về cuộc đời mình? ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Câu 1 : ( 2,0 điểm ) a. Văn bản " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" : 0,5đ b. Ý chính của đoạn : Thuỷ Tinh đến sau không lấy được vợ đùng đùng nổi giận dâng nước đánh Sơn Tinh : 0,5đ c. Phương thức biểu đạt chính : tự sự : 0,5đ d. Ngôi kể: Ngôi thứ 3 : 0,5đ Câu 2 : ( 2,0 điểm ) a. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị : 1,0 đ b. Từ "Cần cù" : 0,5 đ c. Từ thuần Việt : 0,5 đ Câu 3 : ( 6,0 điểm ) 1. Yêu cầu chung: - Viết đúng thể loại văn tự sự. - Bài viết có đầy đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài. - Ngôi kể : Ngôi thứ nhất. - Các phần, các đoạn trong bài phải có sự liên kết chặt chẽ, mạch lạc. - Viết đúng chính tả, không mắc các lỗi dùng từ, câu... trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng. 2. Yêu cầu cụ thể: - Mở bài: + HS có thể mở bài bằng các cách khác nhau song phải giới thiệu được nhân vật, lai lịch, nguồn gốc. + Người kể xưng "tôi". - Thân bài: Kể được các chặng đời của Thạch Sanh: + Lớn lên, kết nghĩa tình anh em với Lí Thông. + Giết chăn tinh. + Giết đại bàng cứu công chúa. + Cứu Thái tử con vua Thuỷ Tề. + Bị bắt giam. + Được giải oan, cưới công chúa. + Đánh bại quân của 18 nước chư hầu. + Lên ngôi vua. - Kết bài: Nêu ý nghĩa của Thạch Sanh về những thử thách trong cuộc đời mà mình đã trải qua. 3. Biểu điểm. - Điểm 6: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên. - Điểm 4 - 5 : Đáp ứng cơ bản các yêu cầu. Có thể thiếu 1 số ý không cơ bản, có thể sai một vµi lỗi chính tả không đáng kể. - Điểm 3 : + Viết đúng thể loại, ngôi kể. + Kể được một số sự việc chính. + Còn mắc lỗi chính tả, diễn đạt. - Điểm 2 : Chưa nắm chắc cách làm bài, bài viết còn thiếu quá nhiều ý, sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt lủng củng, dùng từ, chấm câu sai nhiều. - Điểm 1 : Các trường hợp còn lại. * Lưu ý : Giáo viên căn cứ vào bài làm thực tế của học sinh để cho điểm phù hợp, điểm có thể chia nhỏ hơn. Cần trân trọng những sáng tạo trong lời kể của học sinh. ĐỀ 8 Câu 1: Kể tên 2 tác phẩm truyện ngụ ngôn đã học?( 1đ) Câu 2: Qua câu truyện Ngụ ngôn Thầy bói xem voi tác giả dân gian đã nêu lên bài học gì? ( 2đ) Câu 3: Trong câu văn sau người viết đã mắc lỗi gì khi dùng từ? Hãy chữa lại cho chính xác?( 1 đ) ”Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.” Câu 4: Tìm hai ví dụ về số từ và đặt một câu với một trong hai số từ tìm được? ( 1đ) Câu 5: Đặt câu có sử dụng động từ tình thái (gạch chân động từ tình thái)?(1đ) Câu 6: Hãy tưởng tượng em đã gặp 5 ông thầy bói trong truyện Ngụ ngôn Thầy bói xem voi, em đã khuyên nhủ 5 thầy về cách nhìn nhận đánh giá sự việc và giới thiệu hình dáng con voi cho 5 thầy cùng biết. Hãy kể lại cuộc trò chuyện đó.(4đ) HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: Kể đúng tên 2 văn bản truyện ngụ ngôn đã học, mỗi tác phẩm 0.5đ (1đ) Câu 2: Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện. (2đ) Câu 3: Dùng từ không đúng nghĩa (0,5đ) Câu 4: Tìm đượng và đúng hai từ loại là số từ.(0.5 đ) Đặt câu hoàn chỉnh với 1 trong hai số từ tìm được (0.5đ) Câu 5: Đặt được câu hoàn chỉnh có sử dụng động từ tình thái (0.5đ) Gạch chân động từ tình thái trong câu (0.5đ) Câu 6: ( 4đ) * Viết đúng yêu cầu đề, chính tả, ngữ pháp. (0.5đ) * Có sự tưởng tượng phong phú, sinh động, logic (0.5đ) * Học sinh trình bày được những ý sau: - Lời nói thuyết phục về bài học: khi xem xét sự việc phải tìm hiểu, xem xét một cách toàn diện.(2đ) - Giới thiệu được hình dáng con voi sinh động (1đ) ĐỀ 9 Câu 1. Hãy nêu ý nghĩa của văn bản ”Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” ( 2 điểm) - Một câu có danh từ làm chủ ngữ. - Một câu có danh từ làm vị ngữ. - Gạch dưới danh từ trong hai câu đó. Câu 3: Hãy kể về mẹ của em. HƯỚNG DẪN CHẤM A. LÍ THUYẾT: (4 điểm) Câu 1: Ý nghĩa: Truyện Sơn Tinh ,Thủy Tinh nhằm giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước, đồng thờ thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. (2 điểm ) Câu 2 (2 điểm) Học sinh viết đoạn văn đúng hình thức, nội dung hợp lí. (1đ) Đúng yêu cầu : + Có danh từ làm chủ ngữ (0,25đ) + Có danh từ làm vị ngữ (0,25đ) - Gạch dưới đúng danh từ (0,5 đ) B. LÀM VĂN : (6 điểm) 1.Yêu cầu chung: Học sinh nắm vững phương pháp làm bài văn tự sự . Bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt tốt không mắc các lỗi chính tả, dùng từ đẹăt câu. 2.Yêu cầu cụ thể: Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng bài làm cần đảm bảo bằng lời văn của mình và đủ ba phần: a.Mở bài : Giới thiệu chung về mẹ của em. (1điểm) b.Thân bài: (4 đi ểm) - Kể về hình dáng, tính tình , phẩm chất của mẹ . -Nghề nghiệp , công việc hằng ngày . -Sở thích ( nấu ăn, thêu thùa, may vá, trồng trọt) -Hành động, biểu hiện tình cảm , thương yêu của mẹ đối với em ( lo lắng, chăm sóc, động viên em,....) -Em quý mến, thương yêu, kính trọng mẹ. c.Kết bài: Nêu tình cảm và suy nghĩ của em v ề mẹ. ĐỀ 10 ĐỀ BÀI VĂN – TIẾNG VIỆT : (4đ) Câu 1 : Kể tên các văn bản và tác giả truyện Việt Nam mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 6 học kì II.(2đ) Câu 2 : Trong văn bản “ Bức tranh của em gái tôi” điều gì đã giúp người anh nhận ra phần hạn chế của mình? Từ đó em rút ra được bài học gì cho bản thân? (1đ) Câu 3: Cho biết câu sau mắc lỗi gì? Hãy chữa lại cho đúng. (1.đ) Trong lớp tôi, bạn Hồng. LÀM VĂN : (6đ) Tả lại người em yêu quý nhất. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I- VĂN –TIẾNG VIỆT (4đ) Câu 1 ( 2đ) Học sinh nêu đúng bốn văn bản và tác giả truyện Việt Nam đã được học trong chương trình Học kì II Ngữ văn 6: Bài học đường đời đầu tiên – Tô Hoài Sông nước Cà Mau – Đoàn Giỏi Bức tranh của em gái tôi – Tạ Duy Anh Vượt thác – Võ Quảng (Nêu được tên mỗi văn bản thì đạt 0,25 đ) Câu 2 (1đ) - Tình cảm trong sáng hồn nhiên và lòng nhân hậu - Sống cần có lòng nhân hậu, khoan dung, độ lượng Câu 3 (1đ) - Câu thiếu vị ngữ - HS chữa lại cho câu có vị ngữ : Vd: Trong lớp tôi, bạn Hồng rất chăm ngoan, học giỏi. II- LÀM VĂN(6đ) a/Mở bài) Giới thiệu người định tả. b/Thân bài Miêu tả chi tiết về : khuôn mặt, ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói, tính cách dụng những biện pháp nghệ thuật, biết liên tưởng, tưởng tượng, so sánh ví von làm nổi bật hình ảnh, tính cách người được tả. Tình của người thân đối với em. c/Kết bài Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả. ( Biểu điểm bài tập làm văn: 6đ: Đáp ứng đủ các yêu cầu của đề. 5đ: Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu của đề, còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt. 4 đ: Đáp ứng được 2/3 các yêu cầu trên. 3 đ: Đáp ứng được nửa các yêu cầu của đề. 1- 2 đ: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài Học: Đề Kiểm Tra Cuối Học Kì I – Môn Ngữ Văn Lớp 8 trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!