Cập nhật nội dung chi tiết về 51.Thủ Tục Cấp Bản Sao Văn Bản Công Chứng mới nhất trên website Athena4me.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
– Bước 1:Nộp hồ sơNgười yêu cầu công chứng hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).
– Bước 2:Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Trưởng Tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản công chứng, kèm theo Phiếu yêu cầu phải có giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tuỳ thân khác của người yêu cầu;
Trường hợp xét thấy không có cơ sở để cấp bản sao văn bản công chứng thì ghi rõ lý do không cấp;
Nếu người yêu cầu thuộc đối tượng được cấp bản sao văn bản công chứng, Trưởng Tổ chức hành nghề công chứng chuyển hồ sơ cho bộ phận lưu trữ tiến hành lục và sao chụp bản lưu văn bản công chứng.
– Bước 3:Ký chứng nhận
Nhân viên lưu trữ photocopy văn bản công chứng từ hồ sơ lưu trữ, trình công chứng viên ký chứng nhận bản sao và chuyển Bộ phận thu lệ phí.
– Bước 4:Trả kết quả công chứng
Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho người yêu cầu công chứng.
b) Cách thức thực hiện:
– Người yêu cầu công chứng nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng);
– Trong trường hợp người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng theo đơn yêu cầu của người có yêu cầu công chứng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản công chứng;
+ Bản sao giấy tờ tùy thân:
* Trường hợp là cá nhân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Giấy chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam/Hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch.
* Trường hợp là tổ chức:
Giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập hoặc đăng ký hoạt động;
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện pháp nhân/tổ chức;
Văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật cho người khác kèm theo chứng minh của người trực tiếp yêu cầu cung cấp bản sao văn bản công chứng.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay trong ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
h) Phí, lệ phí:
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao văn bản công chứng hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.
– Phí cấp bản sao văn bản công chứng: 5.000 đồng/trang, từ trang thứ ba trở lên thì mỗi trang thu 3.000 đồng nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản;
– Thù lao công chứng: Do tổ chức hành nghề công chứng xác định không vượt quá mức trần thù lao công chứng được Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định tại Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21/3/2016;
– Chi phí khác: Do sự thỏa thuận giữa người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
– Việc cấp bản sao văn bản công chứng chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:
– Việc cấp bản sao văn bản công chứng do tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng đó thực hiện;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu có vấn đề chưa rõ, thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
– Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015);
– Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 05 năm 2015);
– Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng Công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017);
– Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 08 năm 2015);
– Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn Thành phố (có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 03 năm 2016).
[1] Nội dung in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Thủ Tục Cấp Bản Sao Trích Lục Hộ Tịch
Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi lưu trữ sổ bộ hộ tịch) từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút) .
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi lưu trữ sổ bộ hộ tịch tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp nộp trực tiếp:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ những loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký và ghi rõ họ, tên người tiếp nhận hồ sơ;
+ Trong trường hợp hồ sơ không được bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn thì người tiếp nhận hồ sơ từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký và ghi rõ họ tên.
* Trường hợp nộp qua bưu chính:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì mời người nộp hồ sơ đến bổ sung theo quy định.
Ngay khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký và cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu. Trường hợp từ chối, thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.
Thủ Tục Công Chứng Văn Bản Cam Kết Tài Sản Riêng
Theo quy định tại Điều 43 Luật hôn nhân và gia đình 2014 về tài sản riêng của vợ, chồng:
“1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.”
Theo quy định tại Điều 44 Luật hôn nhân và gia đình 2014 : “Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình; nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung.”
Căn cứ vào quy định nêu trên, có thể chia làm 2 trường hợp như sau:
Thứ nhất: Đối với những tài sản có căn cứ rõ ràng là tài sản riêng như nêu trên thì vợ/chồng đương nhiên có quyền tự định đoạt mà không cần có văn bản cam kết của chồng/vợ. Thứ hai: Đối với trường hợp tài sản không có căn cứ rõ ràng là tài sản riêng thì vợ/chồng có trách nhiệm chứng minh đó là tài sản riêng của mình, như: cung cấp văn bản về việc được tặng cho riêng, chứng minh nguồn tiền để mua tài sản đó là của riêng….
Hoặc nếu vợ chồng có thỏa thuận thì vợ/chồng có thể làm văn bản cam kết tài sản là của người chồng/vợ và mình không có bất kỳ đóng góp gì đối với tài sản đó. Văn bản này có tác dụng chứng minh đó không phải là tài sản chung vợ chồng nhưng cũng không có tác dụng chứng minh đó là tài sản riêng của người chồng/vợ vì có thể còn đồng chủ sở hữu/sử dụng khác.
Nếu vợ, chồng có yêu cầu công chứng văn bản cam kết tài sản riêng trên thì công chứng viên vẫn có thể công chứng vì công chứng là việc chứng nhận hợp đồng, giao dịch do pháp luật quy định và hợp đồng, giao dịch do cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu.
Thủ tục công chứng văn bản cam kết tài sản riêng tại văn phòng công chứng Đào và Đồng nghiệp đơn giản, rõ ràng, không quá nhiều thủ tục. Để thực hiện công chứng văn bản cam kết tài sản riêng khách hàng cần cung cấp những loại giấy tờ sau:
– Chứng minh thư nhân dân, Sổ hộ khẩu, Đăng ký kết hôn của vợ chồng;
– Giấy tờ chứng minh quyền tài sản như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Đăng ký/ Đăng kiểm xe ô tô; Sổ tiết kiệm…;
– Dự thảo văn bản cam kết tài sản riêng (nếu có).
Đội ngũ công chứng viên tại Văn phòng Công chứng Đào và Đồng nghiệp có nhiều kinh nghiệm thực tế và nghiệp vụ chuyên sâu về tư vấn, soạn thảo và công chứng các loại hợp đồng thế chấp, hợp đồng ủy quyền, hợp đồng thương mại…chúng tôi sẽ giúp khách hàng hoàn tất công việc công chứng một cách đơn giản nhất và nhanh nhất.
Thủ Tục Cấp Văn Bản Nghiệm Thu Pccc
Bước 1: Tổ chức và cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức và cá nhân nộp Công văn đề nghị nghiệm thu trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Phòng Tham mưu – Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố.
Thời gian nhận Công văn đề nghị nghiệm thu:Buổi sáng từ 7giờ 30 đến 11giờ 30, buổi chiều từ 13giờ đến 17giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu (ngày lễ nghỉ);
* Đối với cơ quan nhận hồ sơ: Căn cứ vào ngày đề nghị hoặc ngày ghi trên Công văn của tổ chức, cá nhân, Sở Cảnh sát PC&CC thành phố tiến hành kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (nếu Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thành phố không sắp xếp được thời gian như trong Công văn đề nghị thì sẽ trả lời bằng điện thoại cho tổ chức, cá nhân biết và hẹn vào một ngày cụ thể để tiến hành nghiệm thu).
Bước 3: Khi đủ điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy, căn cứ theo ngày hẹn, chủ đầu tư hoặc người đại diện đến Phòng tiếp nhận hồ sơ-Phòng Hướng dẫn, chỉ đạo về phòng cháy – Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thành phố để nhận Văn bản nghiệm thu phòng cháy và chữa cháy Buổi sáng từ 7giờ 30 đến 11giờ 30, buổi chiều từ 13giờ đến 17giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu (ngày lễ nghỉ).
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy và Biên bản kiểm tra thi công về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy;
+ Báo cáo của chủ đầu tư, chủ phương tiện về tình hình kết quả thi công, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm và nghiệm thu các hệ thống, thiết bị và kết cấu phòng cháy và chữa cháy;
+ Văn bản, chứng chỉ kiểm định thiết bị, phương tiện phòng cháy chữa cháy đã lắp đặt trong công trình;
+ Biên bản thử nghiệm và nghiệm thu từng phần và tổng thể các hạng mục, hệ thống phòng cháy và chữa cháy;
+ Tài liệu, quy trình hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống phòng cháy và chữa cháy của công trình, của phương tiện;
Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra và thử nghiệm.
– Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
– Cơ quan thực hiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (trừ các các công trình, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy – Bộ Công an nghiệm thu, quy định tại điểm a, khoản 5, mục VI, Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ).
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thành phố.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không có.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Trường hợp chất lượng thi công các hệ thống thiết bị phòng cháy chữa cháy không đảm bảo yêu cầu hoặc việc nghiệm thu của chủ đầu tư không đúng quy định, hồ sơ nghiệm thu chưa lập đầy đủ, thì cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy tạm thời chưa cấp văn bản nghiệm thu.
* Chủ đầu tư và nhà thầu phải khắc phục những thiếu sót mà cơ quan phòng cháy chữa cháy đã nêu trong các biên bản kiểm tra nghiệm thu và các thông báo kết quả thực hiện cho cơ quan phòng cháy chữa cháy để xem xét cấp văn bản nghiệm thu.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Phòng cháy và chữa cháy, Luật số 27/2001-QH10, đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001. Ngày có hiệu lực: 04/10/2001;
* Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. Ngày có hiệu lực 16/5/2003.
* Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ. Ngày có hiệu lực 24/5/2004.
* Công văn số 121 C23(P3) ngày 27/02/2006 của Tổng cục II-Bộ Công an về việc hướng dẫn công tác thẩm duyết phòng cháy chữa cháy; Ngày có hiệu lực 27/02/2006.
Liên hệ tư vấn thiết kếvà các thủ tục về thẩm duyệt, nghiệm thu , thi công cũng như cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC : Ks. Tuấn Anh (0962 683 555 – 0965 929 114)
Bạn đang đọc nội dung bài viết 51.Thủ Tục Cấp Bản Sao Văn Bản Công Chứng trên website Athena4me.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!